Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

BÀI tập VDC BOOKGOL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.88 KB, 21 trang )

TỔNG HỢP BÀI TẬP NÂNG CAO TRONG CÁC ĐỀ THI THỬ
2017 – 2018 – 2019.
Tổng hợp: Nhóm Hóa học Bookgol.

Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


Đề thi thử lần 1 (Cộng đồng Hóa học Bookgol)
Câu 33: Đun nóng hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (no, mạch hở, phân tử chứa hai nhóm chức este) trong
dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam ancol T và 8,3 gam hỗn hợp
F gồm y gam muối khan Y và z gam muối khan Z (MY > MZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được
2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Giá trị của tỉ lệ y : z là
A. 1,41.
B. 1,42.
C. 1,43.
D. 1,44.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm hai chất rắn có công thức phân tử là CH8O3N2 và CH6O3N2. Đun nóng hoàn
toàn 9,48 gam X trong V ml dung dịch KOH 1M (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam
hỗn hợp rắn khan Y (chỉ chứa các chất vô cơ) và hỗn hợp Z gồm hai khí (ở đktc, đều làm xanh giấy quỳ
tím ẩm; tỉ khối của Z so với H2 là 11,5). Nung m gam Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu
được 12,86 gam rắn. Giá trị của V là
A. 140.
B. 160.
C. 180.
D. 200.
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 6,43 gam hỗn hợp X gồm Al, K và K2O vào nước (dư, nhiệt độ thường), thu
được dung dịch Y trong suốt và 2,576 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 0,2M vào Y. Sự phụ
thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng (x ml) được biểu diễn
bởi đồ thị sau:
y
3,9


0
a
2a
x
Giá trị của a là
A. 380.
B. 400.
C. 420.
D. 440.
Câu 38: Hòa tan hết m gam CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa 0,24 mol NaCl, thu đươc dung dịch X.
Điện phân X bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi (với điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất
100%). Sau thời gian t giây, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp hai khí ở cả hai điện cực. Sau thời gian 2t
giây, khối lượng dung dịch giảm 13,92 gam so với dung dịch ban đầu. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong
nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 10,0.
B. 12,5.
C. 15,0.
D. 17,5.
Câu 39: X là một –amino axit, có công thức phân tử H2NCxHyCOOH; Y là một đipeptit mạch hở (được
tạo thành từ các –amino axit có dạng H2NCmH2mCOOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol hỗn hợp E gồm
X và Y, thu được 0,99 mol CO2 và 1,065 mol H2O. Mặt khác, đun nóng hoàn toàn E với dung dịch KOH
vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối khan. Phần trăm khối lượng của
muối có phân tử khối lớn nhất trong T là
A. 30,71%.
B. 30,28%.
C. 35,70%.
D. 34,56%.
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 21,38 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và FeCl2 (trong đó nguyên tố
oxi chiếm 14,967% về khối lượng) vào dung dịch chứa HCl và 0,16 mol NaNO3, thu được dung dịch Y
chỉ chứa 47,82 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 17 (trong đó có một khí

hóa nâu trong không khí). Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 115,54 gam kết
tủa. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35,5.
B. 23,5.
C. 41,5.
D. 29,5.
Đề thi thử lần 2 (Cộng đồng Hóa học Bookgol)
Câu 33: Lên men m gam tinh bột, qua các giai đoạn thích hợp, thu được V1 ml etanol 46°. Hấp thụ toàn
bộ khí CO2 sinh ra vào V2 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,15M và NaOH 0,1M, thu được kết tủa và
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 250 ml dung dịch
NaOH 1M và thu được dung dịch chứa 44,52 gam chất tan. Biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất
là 0,8g/ml. Giá trị của V1 là
A. 118,75.
B. 200,00.
C. 160,00.
D. 95,00.
Câu 34: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,06 mol X phản ứng với
dung dịch NaOH 15% (dùng dư 50% so với lượng cần thiết), thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ
thu được 62,28 gam hơi nước và 22,08 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được
H2O; 23,1 gam CO2 và 14,31 gam Na2CO3. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu
được sản phẩm hữu cơ gồm hai axit cacboxylic đơn chức E, F (ME < MF) và hợp chất T (chứa C, H, O).
Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong T là
A. 5,45%.
B. 7,56%.
C. 6,45%.
D. 6,38%.
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 43,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, CuO bằng dung dịch HCl (vừa đủ),

thu được dung dịch Y. Cho m gam Mg vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m + 8,8) gam
kim loại và dung dịch Z chứa 72,9 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn dung
dịch AgNO3 dư, thu được 211,7 gam kết tủa. Bỏ qua quá trình thủy phân các muối trong dung dịch. Số
mol của Fe2O3 trong 43,2 gam X là
A. 0,15.
B. 0,05.
C. 0,10.
D. 0,20.
Câu 36: Cho 9,39 gam hỗn hợp E gồm X (C6H11O6N) và Y(C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai
chức) tác dụng tối đa với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai khí (cùng số nguyên tử
cacbon) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp T gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai
axit cacboxylic và muối của axit glutamic). Phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất
trong T là
A. 51,11%.
B. 53,39%.
C. 39,04%.
D. 32,11%.
Câu 37: Đốt cháy hết 1,44 gam cacbon trong bình kín chứa 1,792 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí T.
Dẫn toàn bộ T vào ống sứ nung nóng chứa 10,4 gam hỗn hợp rắn X gồm MgCO3, Zn và Fe3O4 (trong đó
oxi chiếm 23,077% về khối lượng), thu được hỗn hợp rắn Y và 2,912 lít khí duy nhất (đktc). Hòa tan toàn
bộ Y trong dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,026 mol NO và 0,014 mol N2O. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Số mol HNO3 tham gia phản ứng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,45.
B. 0,46.
C. 0,65.
D. 0,53.
Câu 40: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,36 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được dung dịch Y và 0,3 mol khí ở anot. Nếu thời gian
điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,85 mol. Cho bột Mg (dư) vào dung
dịch Y, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối; 0,02 mol NO và một lượng rắn

không tan. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 73,760.
B. 43,160.
C. 70,560.
D. 72,672.
Đề thi thử lần 3 (Cộng đồng Hóa học Bookgol)
Câu 1: Dung dịch Q chứa: x mol H2SO4, y mol Al2(SO4)3, z mol AlCl3, t mol HCl. Dung dịch X chứa 2
trong 4 chất có trong Q.
Khối lượng kết tủa (gam)
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2
vào dung dịch Q hoặc dung m
dịch X đều thu được đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc khối lượng
kết tủa và số mol Ba(OH)2 như
0
Số mol Ba(OH)2
sau:
3a
c = 5a
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


Kết luận không đúng là?
A. Chỉ có 1 trường hợp của X thõa mãn đề bài.
B. Nếu m = 240,9 thì 2x = 3z+0,6.
C. Nếu trên đồ thị thay c = 6a, các chất trong X bị thay đổi.
D. Nếu y = 0,1 thì t = 0,5.
Câu 2: Hòa tan hết 18 gam hỗn hợp Q gồm Cu và Fe vào dung dịch chứa 1,15 mol HNO3 thu được dung
dịch Q1 và khí NO duy nhất. Điện phân điện cực trơ dung dịch Q1 với cường độ I = 10A. Sau 5790 giây
thì ngừng điện phân. Để yên cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Q2. Cho Mg vào

dung dịch Q2, thu được dung dịch Q3 chứa 59,655 gam muối; 0,56 lít khí NO duy nhất (đktc) và chất rắn
chỉ chứa 4,2 gam sắt. Cho NaOH dư vào Q3, thu được (a +0,01) mol khí (a>0). Giá trị của a là
A. 0,003.
B. 0,004.
C. 0,005.
D. 0,006.
Câu 3: Hỗn hợp Q gồm 3 este đơn chức có số mol bằng nhau. Thủy phân hết 34,2 gam Q cần 500 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 46 gam muối; 4,6 gam ancol Y. Cho AgNO3/ NH3 dư
vào X, đun nóng đến khi thu được hỗn hợp kết tủa lớn nhất là a gam thì dừng lại. Giá trị của a là
A. 63,5.
B. 62,7.
C. 68,5.
D. 89,5.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Q gồm Na2O, K2O, Ba và BaO vào nước, thu được 200 ml
dung dịch Y và V1 mol H2. Cho bột Al vào 200 ml dung dịch Y, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch
Z, V2 mol H2 và x gam chất rắn. Thêm 100 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,4aM và H2SO4 aM vào Z,
thu được 43,58 gam kết tủa và dung dịch T chỉ chứa 4 muối clorua cùng nồng độ mol/l. Biết V1+V2=0,43.
Phần trăm khối lượng Na2O trong Q là
A. 3,16%.
B. 4,25%.
C. 5,12%.
D. 4,56%.
Câu 5: Có 5 lọ, mỗi lọ đựng 5 mol mỗi chất rắn khác nhau gồm: Al(NO3)3, CuSO4, Fe(NO3)2, FeCl2,
FeCl3. Lấy 3 lọ, mỗi lọ lấy 2,5 mol mỗi chất rắn rồi cho vào nước dư, thu được dung dịch X có màu xanh
lam. Lấy 3 lọ, mỗi lọ lấy 2,5 mol mỗi chất rắn rồi cho vào nước dư, thu được dung dịch Y. Bạn Q tiến
hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được a mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được a mol hỗn hợp kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NH3 dư lần lượt vào X, Y thì ở mỗi trường hợp đều thu được cùng số lượng
kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch X và dung dịch Y có thể giống nhau về thành phần các
muối cho vào. Số cách chọn bộ ba lọ để pha được dung dịch X là
A. 3 cách.
B. 4 cách.
C. 5 cách.
D. 6 cách.
Câu 6: Cho A1, B1 là 2 axit cacboxylic (MA1 < MB1). Hỗn hợp C1 gồm X, Y và Z (a mol Z) lần lượt là các
este đơn chức, hai chức và ba chức. Thêm b mol A1, 0,15 mol B1 và 0,2 mol ancol D vào C1, thu được 0,9
mol hỗn hợp Q. Cho 0,9 mol Q tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 1,2 mol hỗn hợp T nặng
105,6 gam gồm 2 muối cùng số mol, hỗn hợp M gồm các ancol no cùng số cacbon (trong M có 0,4 mol
D). Cho M vào bình chứa Na dư, thấy bình tăng 51,85 gam và thoát ra tối đa 0,775 mol H2. Đốt hết 109,5
gam Q hoặc 0,9 mol Q đều thu được 4,95 mol CO2. Thủy phân X hay Y hay Z bởi dung dịch NaOH, đều
có muối của axit B1 tạo ra; a mol Z cháy hết cần 2,1 mol O2. Tổng khối lượng của Y, Z và D trong 0,9
mol Q là
A. 83,5 gam.
B. 81,6 gam.
C. 87.6 gam.
D. 76,3 gam.
Câu 7: Hòa tan hết 83,66 gam hỗn hợp bột Q gồm Cu, Cu(NO3)2 (a mol), Fe, FeCl2 trong dung dịch X
chứa HCl và Fe(NO3)3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 161,71 gam muối và 0,69 mol hỗn hợp khí. Dung
dịch X hòa tan tối đa 63,28 gam sắt. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong toàn bộ quá trình.
Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,25.
C. 0,12.
D. 0,18.
Câu 8: Hỗn hợp Q chứa 2 chất hữu cơ mạch hở gồm X (C6HxO7N2) và Y (CnHxO2N2). Cho a mol X tác
dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, sản phẩm thu được có ancol đa chức và một muối vô cơ (tổng khối
lượng muối thu được là m gam). Cho a mol Y tác dụng hết với lượng NaOH ở trên, thu được dung dịch Z
và 1 amin no, đơn chức T. Cô cạn Z, thu được (172a+1) gam chất rắn. Cho Q vào dung dịch NaOH dư,

Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


thu được thành phần chất hữu cơ gồm 4 chất có cùng số nguyên tử C (có muối của α-amino axit). Biết X
không tác dụng với Na. Giá trị của m là
A. 64,6.
B. 52,8.
C. 72,2.
D. 76,5.
Câu 9: Hỗn hợp Q gồm 2 hidrocacbon X và Y có tỉ lệ khối lượng là 4:13. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol
hỗn hợp khí Z gồm X, Y và hidrocacbon T (0,5 mol T) thu được 1,68 mol CO2 (MX chứa 2 liên kết pi). Cho 0,36 mol Q đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, phản ứng hoàn toàn thu được 57,6
gam kết tủa. Mặt khác, 0,36 mol Q làm mất màu tối đa V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,5.
D. 0,6.
Đề thi thử lần 4 (Cộng đồng Hóa học Bookgol)
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (có số nguyên tử C<5) cần
vừa đủ 0,33 mol O2 thì thu được hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó có 0,28 mol CO2. Mặt khác, dẫn 2,67
gam hỗn hợp X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 30,24
B. 22,68
C. 37,80
D. 23,10
Câu 11: Cho 0,25 mol hỗn hợp X chứa hai chất hữu cơ mạch hở gồm muối của amino axit A
(C2x+1H5xO7N2) và B (CxHyO2) phản ứng vừa đủ với 360 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng chỉ thu
được dung dịch chứa 3 muối (trong đó có chứa một muối vô cơ), cô cạn cẩn thận dung dịch thu được m
gam 3 muối khan trên. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a mol chất B cần vừa đủ b mol khí O2 thì thu được

44b gam CO2 và 18b gam H2O. Giá trị m là
A. 40,52
B. 31,50
C. 40,30
D. 45,69
Câu 12: Hỗn hợp X gồm BaO, Al2O3, Na. Hòa tan hoàn toàn 7,53 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung
dịch Y và 1,68 lít khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,11 mol H2SO4 vào Y, thu được 5,44 gam
kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong X là
A. 27,09%
B. 13,55%
C. 16,89%
D. 22,41%
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai triglixerit và một axit cacboxylic đơn chức đều
mạch hở cần vừa đủ 5,685 mol O2 thì thu được hỗn hợp có số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,18
mol. Mặt khác, đun 0,1 mol hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được thu được ancol Y, và m
gam hỗn hợp Z gồm bốn muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,245 mol O2. Giá trị m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 65
B.66
C. 64
D. 63
Câu 14: Hòa tan hết 9,0 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3
trong dung dịch NaHSO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung
dịch Y gồm hai muối và 1,792 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2
có tỉ khối so với He bằng 4,875. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến
dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là
A. 16,95%
B.22,67%
C. 32,68%

D. 14,55%
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 21,96 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Mg,
Al2O3 vào dung dịch chứa 1,4 mol HNO3 vừa đủ, thấy thoát ra 2,016 lít khí NO và dung dịch Y .Thêm từ
từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 1,49 mol. Phần trăm khối
lượng Mg trong hỗn hợp X là
A. 31,69%
B. 21,86%
C. 13,11%
D. 46,21%
Câu 16: Hỗn hợp X gồm axit glutamic, valin. Hỗn hợp Y gồm propin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn
toàn a mol X và b mol Y (propin có số mol bằng trimetylamin) thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là
7,45 mol, thu được H2O, 0,5 mol N2, 5,4 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X phản ứng với dung dịch
HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 98,1
B. 97,5
C. 101,1
D. 97,9
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


Câu 17: X, Y, Z là ba este mạch hở, khi thủy phân X, Y hay Z đều thu được sản phẩm chỉ có hai chất
hữu cơ. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng lượng NaOH vừa đủ, cô cạn cẩn thận
thu được hỗn hợp M gồm hai ancol no, mạch hở và 78,42 gam hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn M
thu được 0,51 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 48,23 gam Na2CO3, 1,965 mol
CO2 và 1,265 mol H2O. Giá trị m là
A. 59,82
B. 74,35
C. 61,46
D. 85,32
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 37,16 gam hỗn hợp X gồm MgCl2 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung

dịch Y. Điện phân dung dịch Y không màn ngăn với cường độ dòng điện I=2A, sau t giờ thì ngưng điện
phân, thu được dung dịch Z và 1,624 lít hỗn hợp khí thoát ra (trong đó có một khí hóa nâu trong không
khí). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z thu được chất rắn T, đem chất rắn T nung đến khối lượng
không đổi được 12,8 gam chất rắn khan. Giá trị t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,88
B. 2,01
C. 1,67
D. 3,25
Câu 19: X, Y, Z là ba peptit mạnh hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau
thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 37,72 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương
ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là
0,11 mol và 0,35 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M
gần nhất với ?
A. 14%
B. 8%
C. 12%
D. 18%
Đề thi thử lần 5 (Cộng đồng Hóa học Bookgol)
Câu 35: Este X mạch hở,trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức được tạo bời từ axit cacbonxylic có
mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được CO2 có số mol gấp 12/11 lần số mol O2 phản
ứng. Đun nóng a mol Xvới dung dịch NaOH vừa đủ,thu được ancol Y và a mol muối Z. Nhận định nào
sau đây đúng?
A. X có tồn tại đồng phân hình học.
B. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được một Anken duy nhất.
C. Để làm nó hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2( xúc tác Ni,t°C).
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được 2 mol CO2 và 1 mol H2O.
Câu 37: Dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ màng
ngăn xốp cường độ I = 5A. Khi điện phân X trong t giây thu được dung dịch Y thấy khối lượng dung dịch
giảm 29,1 gam trong đó có anot thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 229/7. Cho Ba(OH)2 dư
vào dung dịch sau điện phân thu được 135,36 gam kết tủa. Khi điện phân X trong 20072 giây thì tổng số

mol khí thoát ra là
A. 0,42.
B. 0,40.
C. 0,39.
D. 0,41.
Câu 38: Hỗn hợp E gồm 3 este thuần chức : X,Y,Z ( X đơn chức , Y, Z mạch hở và MY< MZ). Đốt cháy
hoàn toàn 54,97 gam E thu được 2,405 mol CO2. Mặt khác thủy phân lượng E trên trong dung dịch NaOH
vừa đủ thu được hỗn hợp A gồm 2 ancol nặng 18,33 gam và dung dịch B chứa 3 muối có khối lượng là m
gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối trên thu được 45,845 gam chất rắn, 1,3775 mol CO2 và 15,075
gam H2O. Biết lượng O2 cần dùng đốt muối là 1,6475 mol. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24%.
B.26%.
C. 27%.
D. 27%.
Câu 39: X là este của aminoaxit , Y và Z là hai peptit (MY< MZ) có số nguyên tử nitơ liên tiếp nhau; X,
Y, Z đều mạch hở. Đun nóng hết 56,73 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu
được hỗn hợp muối N (chỉ chứa 3 muối natri của glyxin, alanin, valin; biết số mol muối của alanin là 0,08
mol) và 14,72 gam ancol M. Dẫn hết M qua CuO đun nóng, thì thu được 21,12 gam hỗn hợp hơi gồm
anđehit, nước, ancol dư. Đốt cháy toàn bộ N cần vừa đủ 1,7625 mol O2, thu được 36,57 gam Na2CO3.
Phần trăm khối lượng Y trong H có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.26%.
B.22%.
C. 24%.
D.21%.
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 17,625 gam hỗn hợp T gồm Zn, Fe2O3 và CuO vào dung dịch chứa 0,6 mol
HNO3, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí X chứa N2O và NO2 có tỉ khối so với H2 là 22,5 và hỗn
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.



hợp dung dịch muối H. Cho Cu vào dung dịch H không thấy khối lượng rắn thay đổi. Biết H có thể tác
dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH thu được 6,54 gam kết tủa. Khối lượng khí X là
A.0,9.
B.1,08.
C. 1,26.
D.1,1.
(Đề thi thử chuyên Đai học Vinh lần 1 – 2019)
Câu 71: Hidro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit
cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH
(lấy dư 25% so với lượng ban đầu), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết  . Giá trị của m

A. 17,42.
B. 17,08.
C. 17,76.
D. 17,28.
Câu 72: Este X có công thức phân tử C8H12O4, Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác
dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ
chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 7.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 73: Điện phân 600ml dung dịch X chứa đồng thời NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ,
màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của
nước) đến khi thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X ban
đầu thì ngừng điện phân. Nhúng một thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo
thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). Giá trị của a là

A. 1,00.
B. 1,50.
C. 0,50.
D. 0,75.
Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14 lít O2
(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng
dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,8.
B. 36,0.
C. 54,0.
D. 13,2.
Câu 75: Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối lượng
kết tủa y (gam) vào thể tích CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m là
A. 19,700.
B. 17,650.
C. 27,500.
D. 22,575.
Câu 76: Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ).
Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp
G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc)
thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


A. 12.

B. 9.
C. 10.
D. 11.
Câu 77: Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và
T(C8H-17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 01 mol metylamin;
0,15 mol ancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm bốn muối khan
của glyxin, alanin, valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin và valin lần lượt là 10:3).
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,385 mol
K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với
A. 28,55.
B. 28,54.
C. 28,53.
D. 28,52.
Câu 78: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no, ba
chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung
dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét
nào sau đây là sai?
A. Khối lượng của hai axit cacboxylic có trong 12 gam M là 8,75 gam.
B. Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol.
C. Giá trị của m là 30,8.
D. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong X là 4,35%.
Câu 79: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X
(không dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ
kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được
20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 37,18%.
B. 37,52%.
C. 38,71%.
D. 35,27%.

Câu 80: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe  NO3  2 , Cu  NO3 2 và FeCO3 trong bình chân không,
thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham
gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol
H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí
T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
gần nhất với
A. 60,72.
B. 60,74.
C. 60,73.
D. 60,75.
(Đề thi thử lần 16, Team Luyện đề XQG)
Câu 30: Thủy phân hoàn toàn m (gam) hỗn hợp gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều no, mạch hở
bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp T gồm ba ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và
72,3 gam hỗn hợp gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Dẫn toàn bộ ancol có trong T
n



qua bình đựng Na dư thấy lượng khí H2 do mỗi ancol tạo ra thỏa mãn  X  kn Y  n Z  .22, 4 (lít). Mặt
 2

khác, đun nóng m (gam) hỗn hợp M chứa X, Y, Z trong dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam
kết tủa. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp M và thể tích khí H2 thoát ra lần lượt là
A. 36,22% và 10,64 lít.B. 13,52% và 10,64 lít.C. 50,23% và 9,52 lít.D. 63,75% và 9,52 lít.
Câu 32: X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp
E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1 và hỗn
hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối
lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 10,53 gam H2O và 20,67 gam Na2CO3.
Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là
A. 53,96%.

B. 35,92%.
C. 36,56%.
D. 90,87%.
Câu 33: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa CuSO4 1M và NaCl 0,75 M với điện cực trơ, có màng ngăn
. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y có khối lượng nhỏ hơn dung dịch X là 16,125 gam . Dung dịch
Y trên phản ứng vừa đủ với m gam Al . Giá trị của m là
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


A. 3,24.
B. 2,16.
C. 1,35.
D. 2,25.
Câu 34: X,Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức,T là este thuần chức tạo bởi
X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725 mol khí O2 thu được lượng
CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được
dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 14,32%.
B. 13,58%.
C. 11,25%.
D. 25,52%.
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào một lít dung dịch hỗn hợp chứa a mol HCl và b mol H2SO4
loãng, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Thêm từ từ tới dư dung
dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị

Tỉ số

b 2  4a
có giá trị gần nhất với

a2  1

A. 1,0.
B. 2,0.
C. 3,0.
D. 1,5.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn
hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo ra bởi hai axit là đồng
đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ hơn 25 và
ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi
thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị gần của m là
A. 66,6.
B. 57,1.
C. 75,4.
D. 65,9.
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Zn, Fe, Fe3O4 (tỉ lệ mol Fe: Fe3O4 = 1:1)
trong 200 ml dung dịch KHSO4 3,1M và HNO3 0,6M được dung dịch chứa muối; 0,896 lít khí Z gồm
NO, N2O, N2 ở đktc. Cho Y tác dụng với dung dịch chứa 0,86 mol KOH lượng tối thiểu để kết tủa hết các
ion thì được 0,02 mol khí cùng 15,16 gam kết tủa. Nếu lấy A nung trong không khí được 19,3 gam hỗn
hợp oxit.Cho Z tác dụng với 2,8 lít khí O2 trong bình kín có thể tích không đổi rồi cho sản phẩm vào bình
chứa sẵn 200 ml nước thì được dung dịch có pH là bao nhiêu ?
A. 1.
B. 1,2.
C. 2.
D. 1,4.
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3, Zn, Zn(OH)2 bằng lượng vừa đủ
160ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, Y phản ứng tối đa với 480ml dung
dịch HCl 1M. Mặt khác lấy một lượng hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 320ml dung dịch HCl 0,5M; thu
được dung dịch Z . Cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn. Giá trị gần nhất của a là

A. 8 gam.
B. 9 gam.
C. 10 gam.
D. 11 gam.
(Đề thi thử lần 8 Đợt thi 2018 năm 2017 – 2018 Bookgol)
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một anđehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều
hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác, cho X phản ứng hoàn toàn với dung

Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết rằng số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8.
Giá trị lớn nhất của m là
A. 40,02.
B. 58,68.
C. 48,87.
D. 52,42.
Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm axit đơn chức A và axit hai chức B đều không no, mạch hở, không phân
nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó Oxi chiếm 46% về khối lượng) dẫn toàn bộ sản phẩm cháy
vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 28,928 gam. Mặt khác đem m gam hỗn hợp X tác
dụng với NaOH dư thu được 16,848 gam muối. Để hidro hóa hoàn toàn m gam X cần 3,4048 lít H2
(đktc). Chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau
A. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp là 32,5%.B. A là CH  C  COOH .
C. B có đồng phân hình học.
D. Phân tử khối của B là 132.
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 23,1 gam hỗn hợp K, K2O, Ba, BaO vào nước dư thì thu được 0,1 mol H2 và
dung dịch X có chứa 11,2 gam KOH. Sục 0,25 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng lọc tách bỏ
kết tủa thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 1M và H2SO4 aM. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Z
vào dung dịch Y thì thu được 7x mol CO2. Mặt khác, cho từ từ dung dịch Y vào 100 ml dung dịch Z thì
thu được 8x mol CO2. Giá trị của a là

A. 0,01.
B. 0,1.
C. 0,5.
D. 0,05.
Câu 23: X, Y là hai este đơn chức của axit acrylic (MX < MY). Thủy phân m gam hỗn hợp A gồm X, Y
trong dung dịch NaOH 4% vừa đủ, thu được (m + 1,62) gam muối, hóa hơi toàn bộ sản phẩm còn lại thu
được 98,38 gam hỗn hợp Z (trong đó có hai chất có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvC). Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn m gam A thu được 0,5 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 34,85%.
B. 54,85%.
C. 57,00%.
D. 45,15%.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai peptit và một este Y (CnH2n-2O2) đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol
X cần 2,16 mol O2 thu được N2, H2O và 1,68 mol CO2. Đun 0,2 mol X với 360 ml dung dịch KOH 1M
(vừa đủ), thu được ancol etylic và m gam hỗn hợp Z gồm 3 muối (trong đó có hai muối của Alanin và
Valin). Giá trị của m là
A. 42,96.
B. 46,24.
C. 44,40.
D. 48,72.
Câu 25: Trùng ngưng hóa 13,73 gam hỗn hợp X chứa glyxin, alanin và valin, thì thu được 0,06 mol hỗn
hợp Y chỉ chứa 3 peptit mạch hở A, B, C có tỉ lệ mol lần lượt là 3:1:2. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 2x
mol B hoặc x mol C đều thu được số mol của CO2 lớn hơn H2O là y mol. Biết số mắt xích của peptit B
nhỏ hơn peptit C. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y có giá trị gần nhất với
A. 34%.
B. 38%.
C. 40%.
D. 44%.
Câu 26: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 1,5M và AgNO3 1M với điện cực trơ, tới khi khí bắt
đầu thoát ra ở hai cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 53,1 gam. Dung dịch sau điện

phân hòa tan vừa đủ 15,12 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 có tỉ lệ mol tương ứng 14: 5, thu được
dung dịch chứa 59,44 gam muối; hỗn hợp Y gồm CO2 và khí Z. Phần trăm khối lượng của khí Z trong
hỗn hợp Y là
A. 23,07%.
B. 18,73%.
C. 24,72%.
D. 22,42%.
Đề thi thử Bookgol lần 1 năm 2018 (2018-2019)
Câu 27: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa
một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,43 mol O2, thu được CO2 có số mol nhiều
hơn H2O là 0,49 mol. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y
gồm hai ancol đều no, kế tiếp trong dãy đồng đẵng và 24,34 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy
hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,93 mol O2. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ
hơn trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây
A. 25,8%.
B. 26,8%.
C. 35,4%.
D. 19,9%.
(Đề thi thử Book gol lần 4 năm 2018 <2017 – 2018>)
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


Câu 28: Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có
đồ thị sau:

Giá trị của x là
A. 0,777.
B. 0,748.
C. 0,756.
D. 0,684.

Câu 29: Hỗn hợp T gồm 2 chất hữu cơ X (CmHnO4), Y (CmHzO4). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp
T trong O2 thì thu được 8,55 gam H2O. Mặt khác, cho cùng lượng hỗn hợp T trên tác dụng vừa đủ với
dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp A chứa 3 muối và một ancol duy nhất.
Biết rằng, cả X và Y đều chứa một vòng benzen trong phân tử và không tác dụng với NaHCO3, dung dịch
Br2/CCl4. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong A có giá trị gần nhất với
A. 13%.
B. 14%.
C. 15%.
D. 16%.
Câu 30: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 3
: 2) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau 20 giờ, thu được dung dịch T (chứa hai chất tan) và có khối
lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào T, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và Sự
bay hơi của nước. Giá trị gần nhất của m là
A. 35.
B. 40.
C. 50.
D. 45.
Câu 31: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng
tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc α-glucozơ.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra gluocozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.

Câu 32: Hỗn hợp X chứa hai amin. Hỗn hợp Y chứa hai ancol 2 chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol hỗn
hợp T gồm: X, Y, axit glutamic và peptit Z (được tạo bởi Gly, Ala và Val) cần dùng 100,72 gam O2 thì
thu được 47,07 gam H2O, CO2 và 9,1 gam N2. Biết rằng, trong T: X, Y, Z đều no, mạch hở và X, Y, axit
glutamic có tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Tổng số mol mắt xích Gly, Ala và Val của Z trong T có giá trị
gần nhất với
A. 0,5.
B. 0,6.
C. 0,3.
D. 0,7.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm (NH4)2CO3 và MgCO3. Trộn 2,4a gam X với a gam CuO thì thu được m gam
hỗn hợp T. Đưa T vào bình kín không có oxi rồi nung đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được
chất rắn A có khối lượng giảm so với m gam T là 6,2 gam và thoát ra 2,52 lít khí CO2 (đktc). Cho A phản
ứng với HNO3 loãng thì lượng cần dùng là b mol; thu được c mol khí NO (đktc). Giá trị (b + c) là
A. 0,325.
B. 0,315.
C. 0,350.
D. 0,410.
Câu 34: Hỗn hợp T gồm 3 peptit A, B, C (MA < MB < MC) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong
phân tử. Thủy phân hoàn toàn a mol hỗn hợp T thu được 47,42 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin. Đốt
cháy a mol T thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, N2 và H2O (trong đó số mol CO2 lớn hơn số mol
H2O là 0,17 mol). Biết rằng, C hơn B một liên kết peptit. Tổng số nguyên tử hiđro trong T là
A. 62.
B. 63.
C. 61.
D. 64.

Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


Câu 35: Cho m gam hỗn hợp T gồm FeS, CuS, FeS2 phản ứng với H2SO4 đặc, nóng dư, thì thu được 0,76

mol khí SO2 và dung dịch A. Cho A qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được (m + 46,98) gam hỗn hợp
kết tủa B. Nung B trong chân không đến khối lượng không đổi thì thu được (m + 43,56) gam chất rắn.
Còn nếu cho x gam hỗn hợp T tác dụng với HCl dư thì thấy khối lượng dung dịch thay đổi so với ban đầu
là 16,2 gam và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được y gam muối. Giá trị gần nhất của y là
A. 35.
B. 38.
C. 41.
D. 44.
Câu 36: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 2 este đều mạch hở: X (C6HuO4) và Y (C2HiO2) thì
cần dùng vừa đủ 140 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối và
hỗn hợp A chứa 2 ancol đơn chức (có cùng số nguyên tử hiđro). Cho A tác dụng với CuO (dư), kết thúc
phản ứng, tách bỏ chất rắn, thì thu được hỗn hợp B (có tỉ khối so với khí H2 là 13). Cho toàn bộ B phản
ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), thu được 51,4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng este X trong
m gam T có giá trị gần nhất là
A. 30%.
B. 31%.
C. 32%.
D. 33%.
(Đề thi thử Bookgol lần cuối năm 2017-2018)
Câu 37: Dẫn luồng khí CO qua 48 gam hỗn hợp X gồm CuO; Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được
chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ Z vào bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 24 gam kết tủa. Hòa tan
hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch T chỉ chứa 130,52 gam muối nitrat của kim loại
và hỗn hợp khí chứa 0,11 mol NO; 0,07 mol NO2. Khối lượng muối Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 19,4.
B. 50,8.
C. 101,6.
D. 82,3.
Câu 38: Este X mạch hở, không tồn tại đồng phân hình học và có công thức phân tử C6H8O4. Đun nóng 1
mol X với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và 2 mol ancol Z. Biết Z không tác dụng với Cu(OH)2 ở

điều kiện thường, khi đun Z với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây không
đúng?
A. X có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Chất Y có công thức phân tử là C4H2O4Na2
C. Trong X chứa hai nhóm -CH3.
D. Chất X phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1:1.
Câu 39: Hỗn hợp Y gồm este A đơn chức mạch hở và este B hai chức mạch hở chứa 3 liên kết trong
phân tử. Thủy phân 33,36 gam Y trong NaOH vừa đủ thu được 14,72 gam ancol X và hỗn hợp rắn Z. Đốt
cháy toàn bộ Z thu được 0,69 mol CO2; 0,35mol H2O. Phần trăm khối lượng của B trong Y là
A. 73,38%.
B. 52,47%.
C. 26.62%.
D. 47,53%.

Câu 40: Điện phân dung dịch chứa CuSO4, Cu(NO3)2 và KCl (biết : số mol Cl < 2.nCu2+ với điện cực
trơ, cường độ dòng điện không đổi 5A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau.
Thời gian điện phân (giây)
t
t + 2123
2t
Tổng số mol khí ở 2 điện cực
x
(mol)

x + 0,055

17
x
9


Số mol Cu ở catot (mol)
y
y + 0,035
y + 0,035
Giá trị của t là
A. 1455.
B. 1737.
C. 2316.
D. 1158.
Câu 41: Hòa tan hết 12,08 gam hỗn hợp bột rắn gồm Mg, Fe2O3, Fe(NO3)2 bằng 240 ml dung dịch HCl
2M sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 24,64 gam chất tan và 1,12 lít hỗn hợp khí gồm ( N2O, NO,
H2 ) có tỉ khối với He là 6,8 . Cho AgNO3 dư dung dịch X ở trên thấy thu được thêm 0,005 mol NO ( sản
phẩm khử duy nhất ) và 72,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu gần
nhất với
A. 28,80%.
B. 26,49%.
C. 44,70%.
D. 54,07%.
Câu 42: Cho hỗn hợp H chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm Vinyl Axetilen, Valin và một axit carboxylic
hai chức, phân tử có 6 nguyên tử Cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol H, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


bình đựng dung dịch H2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng 11,925 gam và có 23,352 lít hỗn hợp khí thoát
ra (đktc). Mặt khác, để hidro hóa hoàn toàn 83,98 gam X cần 1,5 mol H2 (Ni, to). Phần trăm khối lượng
của Valin trong H gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 42%.
B. 22%.
C. 32%.
D. 12%.

Câu 43: Thủy phân 101,03 gam hỗn hợp X gồm pentapeptit A và tripeptit B thu được hỗn hợp Y gồm: a
mol Gly-Ala-Val-Gly, b mol Val-Ala và c mol Gly. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH
sau phản ứng thu được 11.16 gam H2O. Phần trăm theo khối lượng của Val-Ala trong Y gần nhất là
A. 24,8%.
B. 15,8%.
C. 38,8%.
D. 48,8%.
Câu 32: Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol
BaCl2. Đồ thì sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2. Giá trị x,
y tương ứng là

A. 0,2 và 0,05.
B. 0,4 và 0,05.
C. 0,2 và 0,10.
D. 0,1 và 0,05.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử,
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O.
Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra
phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 43,2 gam.
B. 86,4 gam.
C. 108,0 gam.
D. 64,8 gam.
Câu 34: X là đipeptit Val-Ala, Y là tripeptit Gly-Ala-Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số
mol n X : n Y  3 : 2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn
dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?
A. 12.
B. 11,1.
C. 11,6.

D. 11,8.
Câu 37: Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch
X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không
đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 18,65 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung
dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 0,035 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đồng
thời khối lượng thanh Fe giảm 2,94 gam. Thời gian điện phân là:
A. 6176 giây
B. 6948 giây
C. 8106 giây
D. 7334 giây
Câu 38: Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1:1.
Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m+12,24) gam hỗn hợp
muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Tỉ lê số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


C. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn
hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo ra bởi hai axit là đồng
đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ hơn 25 và
ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi
thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị gần của m là
A. 66,4.
B. 75,4.
C. 65,9.

D. 57,1.
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeS, Zn, ZnCO3 (với tỉ lệ Fe3O4: FeS:ZnCO3 =1:1:1)
trong 400 ml dung dịch HNO3 0,9M và H2SO4 1,1M được dung dịch chứa 89,34 gam muối Y, 2,912 lít
hỗn hợp khí Z NO, CO2, SO2 . Dẫn Z qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư được 7,6 gam kết tủa. Cho Y
tác dụng với dung dịch KOH dư đun nhẹ được 0,08 mol khí. % sè mol Zn trong X cã gi¸ trÞ gÇn nhÊt víi?
A. 70,2.
B. 71,43.
C. 72.
D. 71,4.
Đề thi anh Nguyễn Hữu Thoại soạn
Câu 32: Hỗn hợp X gồm các chất đều ở thể khí: C2H5CHO, C4H9OH, HOC-CHO và H2. Trong X oxi
chiếm 35,237% về khối lượng. Lấy 2,8 lít khí X(đktc) cho qua dung dịch nước Br2 dư thì thấy có 16 gam
Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy m gam X cho qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp sản phẩm Y.
Cho toàn bộ Y qua nước Br2 dư thì có 16,8 gam Br2 tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy toàn bộ Y thì thu
được 26,715 gam tổng khối lượng của CO2 và H2O. Biết rằng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
m gần nhất với:
A. 9,0
B. 9,2
C. 10,4
D. 10,6.
Câu 33: Hỗn hợp T gồm các chất A, B, C, D, đều ở thể khí ở điều kiện thường (trong đó: 3MA < 2MD và
tỉ lệ mol của A, D lần lượt là 3:2). Đốt cháy 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được 6,21 gam H2O và 0,865 mol
hỗn hợp khí gồm: CO2 và N2. Biết rằng, trong T có tổng số nguyên tử Hiđrô bằng 20 và B là anken, D là
amin bậc 2. % khối lượng của B trong T có giá trị gần nhất với:
A. 4%
B.7%
C.6%
D.5%
Câu 35: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp P gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí
thu được 79,44 gam hỗn hợp H, chia H thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch KOH dư thu

được 0,216 mol H2 và 24,192 gam chất rắn không tan. Cho phần hai tan hết vào dung dịch A gồm: 2,136
mol KHSO4 và 2,136 mol KNO3 thu được 0,192 mol khí NO và dung dịch B chỉ chứa m gam muối trung
hòa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với:
A. 510
B. 530
C. 500
D. 540
Câu 36: Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện
không đổi 1,93A(hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dich Y và khí Z. Cho
16,8 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 15,99 gam hỗn hợp kim loại và khí NO(sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 6000
B. 5000
C. 3610
D. 4820.
Câu 38: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y
và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng O2 vừa đủ thu
được 5,6 lít khí CO2(đktc) và 3,24 gam nước. Nếu cho 6,88 gam E tác dụng với lượng dư AgNO3 trong
NH3 đun nóng, thì thu được 12,96 gam bạc. Mặt khác, nếu lấy 6,88 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch
KOH 1M thì thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với:
A. 14
B. 11
C. 13
D. 12.
Câu 40: Hỗn hợp T chứa tripeptit X và pentapeptit Y (X, Y đều mạch hở) trong đó phần trăm khối lượng
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


oxi trong X là 33,862% và phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 21,148%. Đun nóng m gam T cần dùng
330 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối của glyxin và 6,66 gam muối alanin. Giá trị của m là

A. 21,27
B. 22,18
C. 21,12
D. 22,64
Đề thi thử Hóa học Bookgol lần 1 năm 2018. (2017-2018)
Câu 31: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa FeCl3 1M, CuCl2 0,5M và HCl 1M
đến khi catot bắt đầu sủi bọt khí ở catot thì dừng điện phân thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm
10,3 gam. Nhúng thanh Mg dư vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được dung dịch Z.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khối lượng thanh Mg tăng 2 gam
B. Dung dịch X chứa 0,1 mol H+
C. Dung dịch Y phản ưng tối đa với 0,5 mol AgNO3 D. Dung dịch Z chứa 14,25 gam muối.
Câu 33: Hòa tan m gam A chứa Ca, CaC2, Al, Al4C3 vào nước dư thu được dung dịch B (trong B chứa
0,075 mol Ca2+) và hỗn hợp khí C. Đốt cháy lượng C trên bằng O2 vừa đủ thu được CO2 và 2,7 gam H2O.
Thêm lượng dư AlCl3 vào B thì thu được x gam kết tủa. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 2,6
B. 3,9
C. 3,12
D. 7,8
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chứa Fe, và các oxit của Fe trong dung dịch chứa 1,02 mol HI
(vừa đủ) thì thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X rồi hòa tan chất rằn thu được
vào dung dịch AgNO3 dư thì thấy xuất hiện 225,42 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 29
B. 30
C. 31
D. 32
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0,35 mol hỗn hợp E gồm chất hữu cơ X (C5H10O5N2) và tripeptit Y (X, Y
đều no, mạch hở) trong dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng chỉ thu được dung dịch T chứa các muối
(trong đó các muối của aminoaxit đều thuộc cùng một dãy đồng đẳng). Cô cạn T rồi đốt cháy phần muối
khan thì thu được 1,475 mol CO2 và 33,3 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn

nhất trong T không thể là
A. 7,24%
B. 13,027%
C. 6,51%
D. 10,109%
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp E chứa Fe, Cu và các oxit của sắt bằng dung dịch HNO3 20%
vừa đủ thu được 3,36 lít NO (đktc) và gam dung dịch T. Thêm vào T dung dịch KOH 1M đên khi kết tủa
đạt cực đại thì đã dùng hết 570 ml, Nhiệt phân hoàn toàn lượng kết tủa trên trong chân không thì thu
được 19,76 gam hỗn hợp rắn. Mặt khác, nếu cô cạn dung dịch T rồi nung đến khi khối lượng không đổi
thì thu được (x+3,84) gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch T là
A. 6,6%
B. 2,26%
C. 3,45%
D. 4,25%
Câu 37: Hỗn hợp E có chứa: X (10a mol) là este no mạch hở thuần chức, Y (6a mol) và Z (a mol) là hai
peptide mạch hở . Đốt cháy m gam E cần dùng 3,925 mol O2,thì thu được N2, 4,35 mol CO2 và 59,4 gam
H2O. Mặt khác thủy phân lượng E trên bằng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất
rắn T chứa muối của Gly, Ala, Val và 2 axitcacboxylic, phần hơi thu được chỉ 1 chất. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Tổng số nguyên tử trong phân tử của X và Z là
A. 38
B. 63
C. 36
D. 53
Câu 38; Hòa tan hoàn toàn m gam X chứa Al, Al2O3, Fe3O4, FeS, FeS2 trong dung dịch chứa 1,86 mol
HNO3 thu được 7,168 lít hỗn hợp khí SO2, NO2 và dung dịch Y chứa 117,93 gam chất tan. Dung dịch Y
hòa tan tối đa 7,98 gam Fe, thấy thoát ra 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nếu thêm
1 lượng dư Ba(OH)2 vào Y thì thấy có 0,224 lít khí (đktc) thoát ra và thu được 30,1975 gam kết tủa. Phần
trăm khối lượng của đơn chất Al trong X có giá trị gần nhất với
A. 6,53%
B. 12,78%

C. 8,25%
D. 21,31%
Câu 39: Đốt cháy 0,62 mol hỗn hợp X chứa 2 peptit mạch hở (được cấu tạo từ Ala, Val, Glu, Lys),
ankan Y, chất hữu cơ CnH2nO2 và CmH2m-2O (số mol CmH2m-2O bằng 0,1) cần 31,504 gam O2 thì thu được
2,063 mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2 (trong Z có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 832 : 7). Biết X có số
mol mắt xích Glu bằng số mol Y. Khối lượng (gam) của 0,341 mol X là
A. 18,5806
B. 18,8506
C. 18,8065
D. 18,5086
Câu 40: Oxi hóa m gam ancol đơn chức, mạch hở X thu được hỗn hợp B chứa anđehit Y, axit Z, nước và
một phần X dư. Loại bỏ hết nước trong A thì còn lại 10,77 gam hỗn hợp B chứa X, Y, Z. Đốt cháy hoàn

Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


toàn 10,77 gam B cần 14,28 lít O2. Mặt khác, cũng lượng B như trên có khả năng phản ứng cộng tối đa
với 0,36 mol Br2/CCl4. Biết trong B, X và Y có cùng số mol. Giá trị của m gần nhất với
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
(Đề thi thử THPT Nguyễn Quang Diêu 2019 lần 1)
Câu 72: Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là
7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được đung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng
vừa đủ dung dịch chửa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m
gam muối khan. Giá trị m là
A. 14,76.
B. 14,95.
C. 15,46.

D. 15,25.
Câu 73: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (trong đó số
mol NaCl gấp 4 lần số mol CuSO4) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được
dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được 1,5a mol
khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 12a mol khí H2. Biết hiệu suất điện phân 100%, các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí sinh ra không hòa tan vào nước. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Tại thời điểm 0,85t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
B. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 13a mol.
C. Tại thời điểm 1,8t (h), mol khí O2 thoát ra ở anot là 0,05a mol.
D. Tại thời điểm t (h), mol khí thoát ra ở anot là 5a mol.
Câu 74: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi
este có số liên kết  không quá 3; MX < MY < MZ; X chiếm 50% số mol hỗn hợp). Đun nóng 11,14 gam
E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp G chứa ba ancol đều no.
Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,115 mol O2, thu được 9,805 gam
Na2CO3 và 0,215 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 26,93%.
B. 55,30%.
C. 31,62%.
D. 17,77%.
Câu 75: Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác
dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng
đẳng, có tỉ khối so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T
gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và
1 muối của –amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T là
A. 25,5%.
B. 74,5%.
C. 66,2%.
D. 33,8%.
Câu 77: Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một
nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:

X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch
hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong
oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2. Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung
dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan
chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
A. 76.
B. 73.
C. 53.
D. 56.
Câu 78: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và
dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối)
và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2, thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


A. 8,368.
B. 12,272.
C. 10,352.
D. 11,312.
Câu 79: Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất
Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; Có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác dụng
với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất Y vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Nung Y với NaOH có xúc tác CaO thì thu được khí metan.
C. Phân tử chất X và chất T có cùng số nguyên tử hidro.
D. Chất X có 3 đồng phân cấu tạo thỏa đầu bài.

Câu 29. Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Nếu đun nóng 100 ml dung dịch
X với dung dịch H2SO4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu đu được lượng Ag là
A. 69,12.
B. 51,84.
C. 38,88.
D. 34,56.
Câu 30. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối của axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Giá trị m là
A. 124,8.
B. 129,0.
C. 132,6.
D. 132,9.
Câu 31. Hóa hơi hoàn toàn 13,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi
đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Đun nóng 13,56 gam X với
dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị m là
A. 18,36.
B. 17,96.
C. 15,16.
D. 21,16.
Câu 34. Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là
49 : 120. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 12,0 gam. Nếu
đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,24 mol O2, thu được 2,22 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2.
Giá trị m là
A. 28,04.
B. 27,08.
C. 28,12.
D. 27,68.
Câu 35. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C3H9O3N). Đun nóng 19,0 gam X với dung dịch

NaOH dư, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai amin. Nếu cho 19,0 gam X tác dụng với dung dịch
HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị m là
A. 18,86.
B. 16,36.
C. 15,18.
D. 19,58.
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm axit Y (CnH2n-2O2) và ancol Z (CmH2m+2O) thu được
CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Mặt khác, dẫn 0,2 mol X qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng
14,4 gam. Nếu đun nóng 0,2 mol X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được m gam este T. Hiệu suất
phản ứng este hóa đạt 75%. Giá trị m là
A. 8,55.
B. 9,60.
C. 7,50.
D. 6,45.
Câu 38. Cho 20,0 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Cu vào dung dịch chứa CuCl2 0,5M và FeCl3 0,8M. Sau
khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và 31,88 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X,
thấy lượng AgNO3 phản ứng là 173,4 gam; đồng thời thu được 146,37 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch
NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị của m là
A. 45,6.
B. 46,4.
C. 44,4.
D. 44,8.
Câu 40. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức,
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,21 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được
dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 98,0 gam kết tủa. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ
300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và
valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.



A. 36,37%.
B. 33,95%.
C. 14,55%.
D. 21,82%.
Câu 34. Hỗn hợp X gồm lysin và valin; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 49 : 80. Cho 0,2 mol
X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 46,50.
B. 47,66.
C. 41,82.
D. 42,98.
Câu 35. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây thấy khối lượng catot tăng 7,68
gam; ở anot thoát ra 1,792 lít khí (đktc); đồng thời dung dịch vẫn còn màu xanh. Tiếp tục điện phân với
thời gian 2t giây nữa, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 5,376 lít (đktc). Giá trị m là
A. 57,16.
B. 27,08.
C. 55,88.
D. 28,36.
Câu 38. Cho m gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm tripeptit X (x mol), tetrapeptit Y (y mol) và
hexapeptit Z (z mol). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số
mol nhiều hơn H2O là 0,04 mol. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 1,457m gam
hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Giá trị m là
A. 30.
B. 50.
C. 60.
D. 40.
Câu 39. Cho 9,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 xM và AgNO3 xM.
Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy
lượng NaOH phản ứng là 16,0 gam; lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được

6,0 gam hỗn hợp Z gồm hai oxit. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 1,792 lít khí
H2 (đktc). Giá trị của x là
A. 0,5.
B. 0,8.
C. 0,6.
D. 0,9.
Câu 40. Hỗn hợp E gồm một este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m-4O4) đều mạch hở; trong phân tử mỗi
este chỉ chứa một loại nhóm chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,48 gam E cần dùng vừa đủ 425 ml dung
dịch NaOH 0,4M thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp T
gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được
6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1.2.
B. 0,6.
C. 0,8.
D. 1,3.
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn Mg, Fe3O4 và FeCO3 (Fe3O4 và FeCO3 có cùng khối
lượng) trong 1,16 mol dung dịch HCl và HNO3 được dung dịch chứa a gam hỗn hợp muối, thoát ra 5,6 lít
hỗn hợp khí CO2, N2O, NO, H2 có tỉ khối so với H2 là 4, 28 ). Cho hỗn hợp khí vào bình kín chứa O2 dư
rồi cho tiếp dung dịch NaOH vừa đủ vào bình, đun nhẹ thấy khối lượng dung dịch tăng 6,08 gam. Cho B
tác dụng hết với KOH dư đun nóng thì thấy có 0,448 lít khí. Tính giá trị của a.
Câu 17. Cho 6,596 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu
được 2,3296 lít H2 (ở đktc). Mặt khác 13,192 gam hỗn hợp trên tác dụng với 100 ml dung dịch CuSO4 thì
thu được 13,352 gam chất rắn. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 là
A. 0,84.
B. 1,2.
C. 1,68.
D. 0,04.
Câu 19. Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít
khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả
hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết

2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 2,40.
B. 4,06.
C. 4,20.
D. 3,92.
Câu 20. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al, FexOy trong điều kiện không có không khí thu
được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z và 1,008 lít khí
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


H2. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Y đến khi được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung đến khối
lượng không đổi thu được 7,65 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản
ứng chỉ thu được dung dịch E chứa m gam một muối sắt duy nhất và 4,032 lít khí SO2. Biết các khí đo ở
điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
A. 27,36 và FeO.
B. 24 và Fe2O3.
C. 28,8 và Fe2O3.
D. 27,84 và Fe3O4.
Câu 21. Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t(s), cường độ dòng điện 2A
thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
0,168 gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y chứa 1,52 gam muối và 0,056 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO
và N2O có tỉ khối hơi với He là 9,6. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được 0,056 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là
A. 1158,00.
B. 2895,10.
C. 1133,65.
D. 1109,7.
Câu 22. Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe3O4, FeCl2, FeCO3 (biết Fe3O4 và FeCO3 có cùng khối lượng)
trong 0,84 mol dung dịch HCl và HNO3 được dung dịch muối B chứa 46,24 gam muối biết rằng tỉ lệ

n Cl- 40
=
, 2,24 lít hỗn hợp khí D gồm NO, N2, CO2 nặng 3,52 gam. Cho B tác dụng với KOH rất dư
n NO- 3
3

đun nhẹ thì tháy có 0,02 mol khí thoát ra được 28,04 gam kết tủa. % khối lượng FeCl2 trong A?
A. 35,11.
B. 32.
C. 35.
D. 33.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn m gam một cacbohiđrat cần 13,44 lít O2 (ở đktc) sau đó đem hấp thụ hoàn
toàn sản phẩm cháy trong 200 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,5M và Ba(OH)2 1M thu được a gam
kết tủa, giá trị của a là
A. 39,4.
B. 29,55.
C. 19,7.
D. 9,85.
Câu 24. Cho 27,6 gam C7H6O3 (có vòng benzen) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
dung dịch Y. Để trung hòa NaOH dư trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung
dịch Z. Khối lượng rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là
A. 31,1 gam.
B. 58,6 gam.
C. 56,9 gam.
D. 62,2 gam.
Câu 25. E là một chất béo được tạo bởi glixerol và hai axit béo X, Y. Trong đó số mol Y nhỏ hơn số mol
X (biết X, Y có cùng số C, phân tử mỗi chất có không quá ba liên kết  và MX < MY). Đốt cháy hoàn
toàn 15,96 gam E thu được 1,02 mol khí CO2 và 0,9 mol nước. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được
số mol CO2 là
A. 16.

B. 18.
C. 17.
D. 14.
Câu 26. Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch cacbon không phân nhánh với dung
dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, để trung hoà KOH
dư trong A cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hoà một cách cẩn
thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp Z gồm hai
muối. Giá trị gần nhất của a là
A. 14,86.
B. 16,64.
C. 15,04.
D. 14,36.
Câu 28. Oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai ankan (tỉ lệ mol 1 : 1). Sản phẩm thu được cho đi
qua bình đựng H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng 6,3 gam. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai ankan trong X hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.
B. Hai ankan trong X ở điều kiện thường là các chất khí.
C. Số cặp chất của hai ankan trong X phù hợp là 3.
D. Nếu dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25 gam kết tủa.
Câu 29. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml
dung dịch NaOH 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và (m – 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m
– 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
A. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.
B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.
D. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
Câu 30. Cho hỗn hợp X gồm chất C2H10O3N2 (Y) và chất C2H7O2N (Z). Cho 14,85 gam X phản ứng

vừa đủ với lượng dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít
(ở đktc) hỗn hợp
T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam
muối khan. Giá trị của m có thể là
A. 12,5.
B. 11,8.
C. 14.
D. 14,7.
Câu 31. Hoà tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2)
vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 34,1.
B. 14,35.
C. 28,7.
D. 5,4.
Câu 34. Cho 25,81 gam hỗn hợp Mg, Fe3O4, FeCl2 (Fe chiếm 32,54% khối lượng ) tan hết trong 300 ml
dung dịch H2SO4 2,3M và HNO3 0,6M được dung dịch chỉ chứa các muối và 4,48 lít hỗn hợp khí thoát ra
n 3 3
gồm N2O, N2, H2 nặng 3,04 gam; trong dung dịch muối; tỉ lệ Fe  . % số mol Mg trong hỗn hợp ban
n Fe2 2
đầu có giá trị gần nhất với
A. 88%.
B. 52,6%.
C. 88,33%
.D. 52%.
Câu 36. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –
COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa
0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu
tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,2491.
B. 2,5760.
C. 2,7783.
D. 2,3520.
Câu 37. Cho 1,22 gam hỗn hợp X gồm 2 amin (có tỉ lệ số mol là 1 : 2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung
dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được m
gam khí CO2; 1,344 lít khí N2 (ở đktc) và hơi nước. Giá trị của m là
A. 3,42.
B. 5,28.
C. 2,64.
D. 3,94.
Câu 38. Hỗn hợp P gồm ancol X, axit caboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X
và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam
P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung
dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,48 gam
NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình chân không. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85.
B. 1,25.
C. 1,45.
D. 1,05.
Câu 39. Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic
no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol
của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít
khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO31M, sau khi kết thúc
phản ứng thu được m gam muối khan. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giá trị có thể có của m là?
A. 21,8.
B. 28,5.
C. 30,6.
D. 32,7.

Câu 40. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ
với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với
Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.


axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy
lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Một chất trong X có 7 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
B. Phần trăm khối lượng của A trong X là 50,5%.
C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 162.
D. Độ chênh lệch khối lượng giữa hai chất trong X là 0,03 gam.
Câu 41. Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba
chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi).
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit
no là a gam. Giá trị của a là
A. 13,20.
B. 20,60.
C. 12,36.
D. 10,68.
Câu 42. Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X
(CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-4O4), trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết 16,64
gam E với oxi vừa đủ, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,2. Mặt khác đun nóng 16,64 gam
với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp hợp chứa 2
muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng
bình tăng 6,76 gam. Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,6.
B. 1,8.

C. 1,7.
D. 1,5.
Câu 43. X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở, không chứa nhóm chức). Đun nóng
m gam hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và m gam hỗn
hợp muối. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1700C, thu được hỗn hợp gồm hai anken kế tiếp, đốt
cháy toàn hỗn hợp hai anken này cần dùng 1,71 mol O2. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được
1,83 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là
A. 72,76%.
B. 79,75%.
C. 78,69%.
D. 89,65%

Biên soạn và giới thiệu: Trịnh Hồng Dương – THPT Hoằng Hóa 4.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×