Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

BÀI tập VDC hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.74 KB, 15 trang )

Câu 71. Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm hexametylenđiamin
và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm
CO2, H2O và N2, trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước
vôi trong lấy dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam, đồng
thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 32,12.
B. 32,88.
C. 31,36.
D. 33,64.
Câu 76. Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai peptit
có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn 23,06 gam
E bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần
dùng 0,87 mol O2, thu được Na2CO3và 1,50 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng
của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
A. 45,79%.
B. 57,24%.
C. 65,05%.
D. 56,98%.
Câu 77. Hỗn hợp X gồm CaC2, Al4C3, Ca, Al. Cho 40,3 gam X vào nước dư chỉ thu được dung dịch Y
và hỗn hợp khí Z gồm ba khí. Đốt cháy Z, thu được 20,16 lít CO2 ở đktc và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ
dung dịch HCl xM vào dung dịch Y, kết quả được biểu diễn theo đồ thị sau:

n Al(OH)3

3a
2a

0
0,56x 0,68x
nHCl
Giá trị của x là


A. 2,0.
B. 2,5.
C. 1,8.
D. 1,5.
Câu 78. X, Y là 2 axit cacboxylic đều hai chức trong đó X no, Y không no chứa một liên kết C=C, Z là
este thuần chức tạo bởi X, Y và ancol no T. Đốt cháy 21,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y
gấp 2 lần số mol của Z) cần dùng 0,275 mol O2. Mặt khác đun nóng 21,58 gam E với 440 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ) thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B
(MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 1,76 gam, đồng thời thu được
0,672 lít khí H2 (đktc). Tỉ lệ a : b gần nhất với
A. 3,6.
B. 3,9.
C. 3,8.
D. 3,7.
Câu 80. Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 4. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là
sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 48,80%.
B. 29,87%.
C. 33,60%.
D. 37,33%.
Câu 37. Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X.
Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối
lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho
NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6
gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y gần đúng nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15%.
B. 13%.

C. 12%.
D. 14%.
Câu 38. Điện phân 1 lít dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol HCl với điện cực trơ, màn ngăn xốp và
dùng điện không đổi, trong thời gian t giây thu được dung dịch pH = 1. Nếu điện phân thêm t giây nữa
thì thu được dung dịch có pH = 2. Dung dịch thu được không có khả năng tạo kết tủa với dung dịch
AgNO3. Giả sử thể tích dung dịch giảm không đáng kể và khí sinh ra thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị
của a là
A. 0,005.
B. 0,045.
C. 0,015.
D. 0,095.


Câu 39. Nhỏ
ỏ từ từ đến dung dịch HNO3 loãng vào ống nghiệm chứa 100 ml dung dịch HCl 1,5M v
và m
gam đồng.
ồng. Đồ thị biểu diễn thể tích khí NO và
v dung dịch HNO3 (đktc) thu được hình
ình vvẽ:
Thểể tích NO (lít)

1,68
x
0

50

Giá trị của x và y lần lượt là
A. 1,344 lít và 180 ml.

B. 1,344 lít và 150 ml.

y

z Thể tích dung dịch HNO3 (ml)

C. 1,12 lít và 180 ml.

D. 1,12 lít và 150 ml.

Câu 71. Hỗn hợp M chứaa 2 peptit X, Y (có số
s liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốtt cháy hoàn toàn 10,74
gam M cần dùng 11,088 lít O2 (đktc), dẫn
n sản
s phẩm cháy vào bình đựng nướcc vôi trong dư, thấy
th khối lượng bình
tăng lên 24,62 gam. Mặtt khác, cho 0,03 mol M tác dụng
d
vừa đủ vớii 70 ml NaOH 1M (đun nóng) thu được
đư hỗn hợp
sản phẩm Z gồm 3 muối củaa Gly, Ala, Val trong đó muối
mu của Gly chiếm 38,14% về khối lượng.
ng. Ph
Phần trăm về khối
lượng muối của Val trong Z gần nhất vớii giá trị
tr nào sau đây?
A. 31,4%.

B. 18,0%.


C. 23,3%.

D. 24,3%
24,3%.

Câu 76. Thủy
ủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và
và 1 pentapeptit B (A và B đ
đều có mạch hở,
chứa đồng thời các gốc Glyxin vàà Alanin trong phân tử)
t bằng 1 lượng
ợng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn
dung dịch thu được
ợc (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn
to bộ lượng muối
ối sinh ra bằng 1 llượng
oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn
ỗn hợp hơi
h Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình
ình đựng dung dịch
NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình
ình tăng
t
thêm 56,04 gam so với ban đầu vàà có 4,928 lít khí duy nh
nhất
(đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước
ớc hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn
ho toàn. Thành
phần phần trăm khối lượng
ợng của B trong hỗn hợp X là

l
A. 35,37%.

B. 58,92%.

C. 46,94%.

D. 50,92%.

Câu 77. Cho 10 gam hỗn
ỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS (trong đó O chiếm
ếm 16% khối lượng
hỗn
ỗn hợp X) tác dụng vừa đủ với 0,335 mol H2SO4 đặc
ặc (đun nóng) sinh ra 0,2125 mol khí SO2 và dung
dịch Y. Nhúng thanh Mg dư
ư vào Y, sau khi các phản
ph ứng xảy ra hoàn toàn lấy
ấy thanh Mg ra cân lại thấy
tăng 2,8 gam (giảả sử 100% kim loại sinh ra bám vào
v thanh Mg). Đốt cháy hoàn
àn toàn 10 gam X (sản
(s phẩm
gồm Fe2O3, CuO và SO2) bằng lượng
ợng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 tỉ lệ mol 1 : 1. Giá
trị của V là
A. 1,568.

B. 1,4784.


C. 1,5232.

D. 1,4336.

Câu 78. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng
ợng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Khối lượng
kết tủa (g)
69,9

0

x 0,32

Số
Số mol Ba(OH)2

C. 0,2.

D. 0,28.

Giá trị của x trên đồ thị là
A. 0,25.

B. 0,3.

Câu 79. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn
ơn chức,
ch

tạo thành từ cùng một
ột ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử


phân hình học, chứa một liên kết
ết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X b
bằng dung
dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối vàà m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng
ựng Na d
dư, sau phản ứng
thu được 896 ml khí (đktc) và khối lư
ượng bình tăng 2,48 gam. Mặt
ặt khác, nếu đốt cháy ho
hoàn toàn 5,88
gam X thì thu được CO2 vàà 3,96 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng
ợng của este không no trong X

A. 29,25%.

B. 34,01%.

C. 40,82%.

D. 38,76%.

Câu 34. Điện
ện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện
ện một chiều có ccường độ 5A (điện
cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện
ện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). To

Toàn bộ
khí sinh ra trong quá trình điện
ện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được
đ ợc biểu diễn bằng đồ thị sau:
Thểể tích khí ở đktc (lít)

4,928
3,584

0,896
0

x

y

z

Thời gian (giây)

Giá trị của z là
A. 6176.
B. 3860.
C. 5404.
D. 5018.
Câu 35. Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hoàà tan hết
h phần một trong
dung dịch HCl dư, thu được
ợc 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng
ằng 10 v

và dung dịch chứa
m gam muối. Hoà tan hoàn toàn phần
ần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo
ạo ra 41,7 gam hỗn hợp
muối (không có muối amoni) vàà 2,016 lít (đktc) hỗn
hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,5.
B. 24,5.
C. 25,0.
D. 24,6.
Câu 36. Thủy
ủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và
v 1 pentapeptit B (A
A và B đ
đều mạch hở chứa
đồng thời Glyxin vàà Alanin trong phân tử)
t bằng 1 lượng
ợng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản
phẩm
ẩm cho (m+ 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn
to bộ lượng
ợng muối sinh ra bằng 1 llượng oxi vừa đủ,
thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồ
ồm CO2, H2O và N2. Dần Y đi qua bình đựng
ựng dung dịch NaOH đặc
dư, thấy khối lượng thấy khối lượng
ợng bình
b
tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu vàà có 4,928 lít khí duy

nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như
ư N2 không bị nước
ớc hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn
ho toàn. Thành
phần phần trăm khối lượng
ợng của B trong hỗn hợp X là
l
A. 46,94%.
B. 50,92%.
C. 58,92%.
D. 35,37%.
Câu 70. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn
ỗn hợp X gồm Al và
v Mg trong 500 ml dung dịch
ịch HNO3 1M thu được
dung dịch Y và khí NO (sản
ản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào
vào dung ddịch Y, lượng kết
tủa tạo thành được
ợc biểu diễn theo đồ thị sau:

4,08

0

0,1

0,45

nNaOH



Giá trị của m là
A. 3,06.
B. 3,24.
C. 2,88.
D. 2,79.
Câu 71. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng
với 500 ml dung dịch Z chứa HCl 0,64M và H2SO4 0,08M thu được 21,02 gam kết tủa. Nếu cho dung
dịch Y phản ứng với V lít dung dịch Z thì thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng a gam. Giá trị của a là
A. 20,750.
B. 21,425.
C. 31,150.
D. 21,800.
Câu 72. Hỗn hợp gồm hexametylenđiamin, anilin, alanin và lysin (trong đó nguyên tố nitơ chiếm
20,22% khối lượng). Trung hòa m gam X bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được 201,0 gam hỗn hợp
muối. Giá trị của m là
A. 127,40.
B. 83,22.
C. 65,53.
D. 117,70.
Câu 73. Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất
vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp
muối khan. Giá trị của V là
A. 420.
B. 480.
C. 960.
D. 840.

Câu 74. Chất hữu cơ có công thức phân tử C4H6O4 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho
a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn
lượng ancol Y ở trên thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,1 và 16,6.
B. 0,12 và 24,4.
C. 0,2 và 16,8.
D. 0,05 và 6,7.
Câu 75. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn) một dung dịch hỗn hợp RSO4 0,3M và KCl
0,2M với cường độ dòng điện I = 0,5A sau thời gian t giây thu được kim loại ở catot và 1,344 lít (đktc)
hỗn hợp khí ở anot. Sau thời gian 3t giây thu được hỗn hợp khí có thể tích 4,256 lít (đktc). Biết hiệu suất
phản ứng 100%, R có hóa trị không đổi. Giá trị của t là
A. 23160.
B. 27020.
C. 19300.
D. 28950.
Câu 76. Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500 ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 135,6 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa m gam
ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp Y thành 3 phần bằng
nhau:
- Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag.
- Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước Brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.
- Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
Công thức cấu tạo của E là
A. CH3CH2COOCH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH2CH3.
D. C2H3COOC2H5.
Câu 77. Hỗn hợp P gồm 2 axit đa chức X, Y có số mol bằng nhau và axit đơn chức Z (X, Y, Z đều mạch
hở, không phân nhánh và có số nguyên tử C không lớn hơn 4, MX < MY). Trung hòa m gam hỗn hợp P
cần vừa đủ 510 ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn m gam P thu được CO2 và 7,02 gam H2O.

Còn nếu cho m gam P tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Nhận định nào sau
đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng X trong P bằng 17,34%.
B. X, Y, Z đều là các axit no.
C. Số nguyên tử C trong phân tử Z, X, Y tương ứng tăng dần.
D. Thực hiện phản ứng este hóa 2m gam hỗn hợp P với metanol dư (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được
56,76 gam hỗn hợp các este (Giả sử các phản ứng đều hoàn toàn).
Câu 78. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/5 tổng số
mol hỗn hợp X) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 20,71 gam hỗn hợp 3 muối clorua.
Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa KNO3 và HCl, thu được dung
dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn dung
dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được 119,86 gam
kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 11,4.
B. 14,9.
C. 13,6.
D. 12,8.
Câu 79. Cho 19,55 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, Mg, MgCO3 vào dung dịch chứa 108,8 gam KHSO4 và
9,45 gam HNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối
lượng 125,75 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, tỉ khối của Z so với H2 bằng 22. Cho


dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi,
thu được 10 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp X là
A. 26,60%.
B. 33,25%.
C. 19,95%.
D. 16,62%.
Câu 80. E là hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z. Thủy phân hoàn toàn 37 gam E cần dùng 450 ml dung dịch KOH
1M, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được hỗn hợp M gồm 3 muối kali của Gly, Ala và Lys với số mol

tương ứng là x, y, z. Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp peptit E thu được số mol CO2 và H2O
bằng nhau. Nếu đốt cháy hỗn hợp gồm a mol muối kali của Gly và b mol muối kali của Ala (ay = bx)
được 99 gam CO2 và 49,5 gam nước. Phần trăm khối lượng muối của kali của Ala trong M gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 65%.
B. 75%.
C. 45%.
D. 25%.
Câu 75. E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol
chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với
72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với
dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 24,75.
B. 8,25.
C. 9,90.
D. 49,50.
Câu 77. Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc
nóng, dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư
dung dịch BaCl2, thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH
dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là
A. 16,8.
B. 38,08.
C. 24,64.
D. 47,6.
Câu 78. Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và
0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa
NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau
phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khư duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam
kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 46,6%.
B. 37,8%.
C. 35,8%.
D. 49,6%.
Câu 79. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH
28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam
chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất.
Cho các phát biểu liên quan tới bài toán:
(1) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được là 5,264 lít.
(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.
(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.
(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 80. Este X tạo bởi một α–amino axit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit
mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đung nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y,
Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam
ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được
Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khi N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử
khối lớn trong hỗn hợp E là
A. 46,05%.
B. 8,35%.
C. 50,39%.
D. 7,23%.
Câu 68. Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4,
C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91

gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng
54,545 % thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,184.
B. 4,368.
C. 2,128.
D. 1,736.


Số mol Al(OH)3
Câu 69. Cho từ từ dung dịch HCl vào
dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b
mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo
thành phụ thuộc vào số mol HCl được
biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a :
b tương ứng là

1,2

0

0,8

2,8

Số mol HCl

A. 9 : 4.
B. 4 : 9.
C. 7 : 4.
D. 4 : 7.

Câu 70. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO,
CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung
dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu, khí còn lại thoát ra gồm
CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
A. 2,688.
B. 3,136.
C. 2,912.
D. 3,360.
Câu 71. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V
lít (ở đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt
A. 3,84 và 0,448.
B. 5,44 và 0,896.
C. 5,44 và 0,448.
D. 9,13 và 2,24.
Câu 72. Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml
dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung
dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,426.
B. 1,085.
C. 1,302.
D. 1,395.
Câu 73. Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ
với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít
O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl
dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 70.
B. 60.
C. 40.
D. 50.

Câu 34. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào dung dịch
H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y
gồm 0,04 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 109,99 gam
kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 104,806 gam chất rắn.
Khối lượng của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?


A. 3,1.
B. 7,31.
C. 4,55.
D. 4,2.
Câu 35. Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX < 4MY ) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1.
Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 16,32) gam hỗn hợp
muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 480 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch chứa 84,96 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng N trong X là
A. 24,85
B. 21,15.
C. 20,29.
D. 15,73.
Câu 38. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no đơn chức có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit
no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X
và T, thu được 0,108 mol CO2 và 0,078 mol H2O. Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH,
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3,
0,345 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Khối lượng của T trong a gam M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 1,8 gam.
B. 1,9 gam.
C. 1,96 gam.
D. 1,69 gam.
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol

trong đó có một ancol có đồng phân hình học) cần vừa đủ 16,8 lít khí O2 (đktc), thu được 1,2 mol hỗn hợp
CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô
cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,4.
B. 16,6.
C. 27,8.
D. 21,4.
Câu 40. Cho 35,875 gam muối MSO4.nH2O vào 200 ml dung dịch NaCl 1M thu được dung dịch X. Tiến
hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời
gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam, đồng thời ở anot thu được 0,2 mol khí. Nếu thời gian điện
phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 18,48 lít (đktc). Giá trị của m là
A. 12,8 gam.
B. 8,125 gam.
C. 3,25 gam.
D. 5,6 gam.
Câu 31. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol H2 và dung
dịch X. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Số mol kết tủa

2a
a
0

0,40

Thể tích dung dịch H2SO4

Giá trị của m là
A. 31,36 gam.
B. 32,64 gam.

C. 40,80 gam.
D. 39,52 gam.
Câu 34. Este X hai chức mạch hở (không có nhóm chức nào khác) được tạo thành từ ancol no, đơn chức và
axit hai chức có một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2 dư, hấp thụ hết sản phẩm cháy
vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 7,88 gam kết tủa và dung dịch Y, dung dịch Y có khối lượng
tăng 1,32 gam so với dung dịch bazơ đầu. Thêm NaOH vào Y thu được kết tủa. Mặt khác, xà phòng hóa m
gam X bằng V ml dung dịch KOH 0,4M thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 200 ml dung dịch H2SO4
0,2M thu được dung dịch G. Cô cạn G thu được 10,8 gam chất rắn khan. Số đồng phân mạch hở của X thỏa
mãn tính chất trên là
A. 9.
B. 6.
C. 8.
D. 3.
Câu 35. Hòa tan hết 18,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe(OH)2 vào 95,2 gam dung dịch HNO3 45% thu
được dung dịch Y (không chứa muối amoni). Cho Y phản ứng với 200 ml dung NaOH 1M và KOH 2M, thu
được kết tủa E và dung dịch Z. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 18,4
gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối


lượng không đổi, thu được 45,48 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y có
giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15,40%.
B. 13,90%.
C. 13,60%.
D. 14,60%.
Câu 36. Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol
KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85 gam
muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng
tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu
được 10 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là

A. 22,66%.
B. 28,50%.
C. 42,80%
D. 52,88%.
Câu 38. Hỗn hợp T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2 (đều mạch hở và đều tạo bởi glyxin và valin). Đun
nóng m gam T trong dung dịch KOH vừa đủ thu được (m + 40,76) gam hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn
toàn 1/2 lượng X ở trên cần 1,17 mol O2, thu được K2CO3, CO2, H2O và 4,256 lít N2 (đktc). Phần trăm khối
lượng của T1 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39,30%.
B. 60,70%.
C. 45,60%.
D. 54,70%.
Câu 39. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K2O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch Y trong suốt. Cho từ từ
dung dịch HCl vào Y, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:

m
4a
2a

n H
0
0,4
1,6
2
Giá trị của m là
A. 125,1.
B. 106,3.
C. 172,1.
D. 82,8.
Câu 40. Cho m gam hỗn hợp X gồm valin, (H2N)3C4H3(COOH)4 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,75M

và KOH 0,85M, thu được dung dịch Y chứa 33,97 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 275 ml dung
dịch H2SO4 1M. Phần trăm khối lượng của valin trong X là
A. 57,10%.
B. 42,90%.
C. 64,80%.
D. 36,70%.
Câu 37. X, Y, Z là ba peptit mạch hở đều được tạo bởi các α-aminoaxit có dạng H2NCnH2nCOOH, tổng số
nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm X, Y, Z cần vừa đủ 1,14 mol O2,
thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 57,04 gam. Mặt khác cho hỗn hợp H trên tác dụng với dung
dịch KOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan. Giá
trị của m là
A. 38,16.
B. 46,00.
C. 40,08.
D. 44,56.
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp H gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y mạch hở,
MX < MY, Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2, thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam H tác
dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 5,68) gam
muối khan (gồm 3 muối trong đó có hai muối cùng số C) và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử
cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
A. 29%.
B. 30%.
C. 31%.
D. 32%.
Câu 39. Cho 30 gam hỗn hợp H gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết
thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO, H2 và 0,08
mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe
trong H có giá trị gần nhất với
A. 46%.

B. 20%.
C. 19%.
D. 45%.


Câu 40. Hòa tan hoàn toàn 20,48 gam hỗn hợp gồm K, K2O, Al và Al2O3 vào H2O (dư), thu được dung dịch
X và 0,18 mol khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (a mol) phụ thuộc vào thể
tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

n Al(OH)3
0,16

0

V2
5
= . Giá trị của V là
V1
3
A. 280.
B. 200.

V1V

V2

VHCl

Biết


C. 340.

D. 260.

Câu 36. Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit
cacboxylic no đơn chức mạch hở và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy
phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly
lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3,
N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là
A. 3 : 2.
B. 2 : 1.
C. 4 : 3.
D. 3 : 1.
Câu 39. Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: bình X chứa 500 ml dung dịch hỗn hợp CuCl2 x mol/lít và HCl 4x mol/lít với
bình Y chứa 500 ml dung dịch AgNO3 5x mol/lít. Sau t giây điện phân thì ở catot bình X thoát ra m gam kim loại, còn
ở catot bình Y thoát ra 10,8 gam kim loại. Sau 3t giây thì ở catot bình X thoát ra 2m gam kim loại, còn ở catot bình Y
thoát ra 32,4 gam kim loại. Biết cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%. Nếu sau 3t giây ngừng điện
phân, lấy 2 dung dịch thu được sau điện phân đổ vào nhau thì thu được:
(1) 28,7 gam kết tủa.

(2) dung dịch có 0,5 mol HNO3.
+

(3) dung dịch có 0,6 mol H . (4) dung dịch có 16,25 gam chất tan.
Kết luận không đúng là
A. 2.

B. 1.

C. 3.


D. 4.

Câu 40. Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng
nồng độ mol.
Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:

n Al(OH)3

0,1875b

0

0,68

nNaOH

Cho a mol Al phản ứng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,15b mol FeCl3 và 0,2b mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc
thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 12,896.

B. 11,776.

C. 10,874.

D. 9,864.

Câu 40. X và Y là hai este đơn chức có một liên kết C=C, Z là este no hai chức, đều mạch hở (nX = nY, CX ≠ CY,
MX < MY). Cho 20,95 gam hỗn hợp X ,Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,25 mol NaOH thu được hỗn hợp F gồm



hai ancol đồng đẳng liên tiếp và m gam muối. Lấy lượng muối sinh ra cho tác dụng với hỗn hợp NaOH dư,
CaO nung nóng thì thu được 4,7 gam 3 hiđrocacbon. Cũng lượng muối trên nếu đem đốt cháy thì thu được
10,08 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp đầu là
A. 20,25%.
B. 52,20%.
C. 25,20%.
D. 20,52%.
Câu 28. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (phân tử A, B mạch
hở, đều chứa alanin và glyxin) bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp
muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí Y gồm
hơi nước, CO2 và N2. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 56,04 gam và
có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối
lượng của A trong X
A. 53,06 %.
B. 35,37 %.
C. 55,92 %.
D. 30,95 %.
Câu 43. Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX <
MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0 4 mol hỗn hợp M thu được khí
N2, 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của x là 0,075.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C.
Phần
trăm khối lượng của Y trong M là 40%.
D.
Phần
trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.

Câu 44. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn
tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun
nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn
hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn
hợp F là
A. 4,68 gam.
B. 8,10 gam.
C. 9,72 gam.
D. 8,64 gam.
Câu 45. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch
H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch
Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần
trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là
A. 25,5%.
B. 18,5%.
C. 20,5%.
D. 22,5%.
Câu 46. Thủy phân m gam hôn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời
Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m
+ 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3
và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng
bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2
không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn
hợp X là
A. 35,37%.
B. 58,92%.
C. 46,94%.
D. 50,92%.
Câu 47. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên

kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi
nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được
phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình kín đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng
189,4 gam đồng thời sinh ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng
của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41,3%.
B. 43,5%.
C. 48,0%.
D. 46,3%.
Câu 48. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra
3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra
(sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 29,4 gam.
B. 25,2 gam.
C. 16,8 gam.
D. 19,6 gam.


Câu 32. Hòa tan hết m gam gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO ( trong đó oxi chiếm 8,75%
về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với
200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,5.
B. 18,6.
C. 15,2.
D. 12,8.
Câu 33. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn
toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với dung

dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 162.
B. 149.
C. 155.
D. 152.
Câu 34. Cho ankan X, anken Y, ankađien Z và ankin T (X, Y, Z, T đều là chất khí ở điều kiện thường).
Tổng số nguyên tử hiđro trong phân tử X, Y, Z, T bằng 20. Đốt cháy hoàn toàn 23,7 gam hỗn hợp E gồm X,
Y, Z, T cần vừa đủ 56,56 lít O2 (đktc). Mặt khác, dẫn 4,032 lít E (đktc) qua 190 ml dung dịch Br2 1M vừa
đủ, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,46 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 16,88%.
B. 34,18%.
C. 33,76%.
D. 22,78%.
Câu 35. Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các
axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 11,648 lít O2 (đktc), thu
được 8,64 gam H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 420 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu
được các ancol (có nhiều nhất hai nhóm –OH) có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối,
trong đó có y gam muối Y và t gam muối T (MY < MT). Tỉ lệ y : t có giá trị gần nhất với
A. 1,4.
B. 0,8.
C. 1,2.
D. 0,6.
Câu 36. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời
glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho
(m+15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được
Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối
lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem
như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B
trong hỗn hợp X là
A. 46,94%.

B. 35,37%.
C. 50,92%.
D. 58,92%.
Câu 37. Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylen
glicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8
gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21.
B. 19.
C. 18.
D. 20.
Câu 38. Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12
mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thất thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và
0,08 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He
bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được 22,8 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp X là
A. 64,09%.
B. 9,55%.
C. 19,09%.
D. 42,95%.
Câu 39. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có
tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung
dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng
dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64 gam.
B. 4,68 gam.
C. 9,72 gam.
D. 8,10 gam.
Câu 32. Hòa tan hết m gam gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO ( trong đó oxi chiếm 8,75%

về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với
200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,5.
B. 18,6.
C. 15,2.
D. 12,8.


Câu 33. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn
toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 162.
B. 149.
C. 155.
D. 152.
Câu 34. Cho ankan X, anken Y, ankađien Z và ankin T (X, Y, Z, T đều là chất khí ở điều kiện thường).
Tổng số nguyên tử hiđro trong phân tử X, Y, Z, T bằng 20. Đốt cháy hoàn toàn 23,7 gam hỗn hợp E gồm X,
Y, Z, T cần vừa đủ 56,56 lít O2 (đktc). Mặt khác, dẫn 4,032 lít E (đktc) qua 190 ml dung dịch Br2 1M vừa
đủ, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,46 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 16,88%.
B. 34,18%.
C. 33,76%.
D. 22,78%.
Câu 35. Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các
axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 11,648 lít O2 (đktc), thu
được 8,64 gam H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 420 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu
được các ancol (có nhiều nhất hai nhóm –OH) có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối,
trong đó có y gam muối Y và t gam muối T (MY < MT). Tỉ lệ y : t có giá trị gần nhất với

A. 1,4.
B. 0,8.
C. 1,2.
D. 0,6.
Câu 36. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời
glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho
(m+15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được
Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối
lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem
như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B
trong hỗn hợp X là
A. 46,94%.
B. 35,37%.
C. 50,92%.
D. 58,92%.
Câu 37. Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylen
glicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8
gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21.
B. 19.
C. 18.
D. 20.
Câu 38. Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12
mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thất thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và
0,08 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He
bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được 22,8 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp X là
A. 64,09%.
B. 9,55%.

C. 19,09%.
D. 42,95%.
Câu 39. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có
tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung
dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng
dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64 gam.
B. 4,68 gam.
C. 9,72 gam.
D. 8,10 gam.
Câu 34. Cho ankan X, anken Y, ankađien Z và ankin T (X, Y, Z, T đều là chất khí ở điều kiện thường).
Tổng số nguyên tử hiđro trong phân tử X, Y, Z, T bằng 20. Đốt cháy hoàn toàn 23,7 gam hỗn hợp E gồm X,
Y, Z, T cần vừa đủ 56,56 lít O2 (đktc). Mặt khác, dẫn 4,032 lít E (đktc) qua 190 ml dung dịch Br2 1M vừa
đủ, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,46 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 16,88%.
B. 34,18%.
C. 33,76%.
D. 22,78%.
Câu 35. Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các
axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 11,648 lít O2 (đktc), thu
được 8,64 gam H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 420 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu
được các ancol (có nhiều nhất hai nhóm –OH) có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối,
trong đó có y gam muối Y và t gam muối T (MY < MT). Tỉ lệ y : t có giá trị gần nhất với


A. 1,4.
B. 0,8.
C. 1,2.
D. 0,6.

Câu 36. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời
glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho
(m+15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được
Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối
lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem
như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B
trong hỗn hợp X là
A. 46,94%.
B. 35,37%.
C. 50,92%.
D. 58,92%.
Câu 37. Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylen
glicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8
gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21.
B. 19.
C. 18.
D. 20.
Câu 38. Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12
mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thất thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và
0,08 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He
bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được 22,8 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp X là
A. 64,09%.
B. 9,55%.
C. 19,09%.
D. 42,95%.
Câu 39. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có
tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch

Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung
dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng
dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64 gam.
B. 4,68 gam.
C. 9,72 gam.
D. 8,10 gam.
Câu 40. Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08
gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y
tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375 gam chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành.
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.
B. Kim loại M là Fe.
C. Phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%.
D. Số mol kim loại M là 0,025 mol.
Câu 35. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-aminoaxit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và
0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết
vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung
dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá
trị của V là
A. 2,5760.
B. 2,7783.
C. 2,2491.
D. 2,3520.
Câu 36. Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-aminoaxit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2, 1,5 mol CO2 và 1,3 mol
H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được
dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X
và giá trị của m lần lượt là
A. 10 và 27,75.

B. 9 và 33,75.
C. 10 và 33,75.
D. 9 và 27,75.
Câu 37. Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ
hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn
đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương.
Phát biểu nào sau đây về X là đúng?


A. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%.
B. Tên của este X là vinyl axetat.
C. X là đồng đẳng của etyl acrylat.
D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng.
Câu 38. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn
toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m
gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62
gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,14 gam.
B. 3,90 gam.
C. 3,84 gam.
D. 2,72 gam.
Câu 39. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau
phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5, ở đktc). Y vừa phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm
khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 73.
B. 18.
C. 63.
D. 20.
Câu 40. Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu

được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336
gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung
dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là
A. 2267,75.
B. 2895,10.
C. 2316,00.
D. 2219,40.
Câu 37. Hỗn hợp E gồm một tripeptit X (có dạng M–M–Gly, được tạo từ các α–amino axit thuộc dãy đồng
đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon trong phân
tử). Đun nóng m gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn A gồm 3 muối và
0,08 mol hỗn hợp hơi T (gồm 3 chất hữu cơ) có tỉ khối so với H2 bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ A cần dùng
vừa đủ 21,92 gam khí O2 thu được N2, 15,18 gam K2CO3 và 30,4 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối
lượng chất Y có trong m gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,10.
B. 2,50.
C. 2,00.
D. 1,80.
Câu 33. X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu
cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic
và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu
được 0,4032 lít H2 (đktc) Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là
bao nhiêu gam?
A. 6,10.
B. 5,92.
C. 5,04.
D. 5,22.
Câu 34. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn
hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục
khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch chứa

146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 56,48.
B. 50,96.
C. 54,16.
D. 52,56.
Câu 35. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có
tồn tại đồng phân hình học) . Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy
dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác,
đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và
hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn
trong hỗn hợp F là
A. 8,64 gam.
B. 9,72 gam.
C. 4,68 gam.
D. 8,10 gam.
Câu 36. Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường
độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho


0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,504 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất
ở đktc), đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là
A. 1,95.
B. 1,90.
C. 1,75.
D. 1,80
Câu 37. Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp, thu được chất hữu cơ T
có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân
tử của axit tạo Y là

A. C2H4O2.
B. C4H8O2.
C. C3H6O2.
D. C5H10O2.
Câu 38. Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ
với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 8,96 lít CO2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y, thu được 100,45
gam kết tủa. Kim loại M là
A. Rb.
B. Li
C. Na.
D. K.
Câu 39. Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng
H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối.
Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào
dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá
trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35.
B. 30.
C. 32.
D. 28.
Câu 40. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần
dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch
Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu?
A. 0,455.
B. 0,215. C. 0,375.
D. 0,625.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×