Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

Tang truong KTChienluocPTKTXH 2001-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 52 trang )

Chiến lược phát triển
Chiến lược phát triển

Chiến lược phát triển là những mưu tính,
Chiến lược phát triển là những mưu tính,
quyết sách đối với những vấn đề trọng đại
quyết sách đối với những vấn đề trọng đại
có tính chất toàn cục và lâu dài.
có tính chất toàn cục và lâu dài.

Là sự tiền định về trạng thái tương lai của
Là sự tiền định về trạng thái tương lai của
một sự vật, hiện tượng, các trang thái
một sự vật, hiện tượng, các trang thái
chuyển tiếp, động lực và cơ chế chuyển
chuyển tiếp, động lực và cơ chế chuyển
hóa để đưa sự vật, hiện tượng từ trạng
hóa để đưa sự vật, hiện tượng từ trạng
thái ban đầu đạt đến trạng thái tương lai.
thái ban đầu đạt đến trạng thái tương lai.
Chiến lược phát triển kinh tế- XH
Chiến lược phát triển kinh tế- XH

Là một dạng của chiến lược phát triển.
Là một dạng của chiến lược phát triển.

Là sự tiền định trạng thái tương lai
Là sự tiền định trạng thái tương lai
của một nền kinh tế nói riêng, tổng
của một nền kinh tế nói riêng, tổng
thể kinh tế XH nói chung và động lực


thể kinh tế XH nói chung và động lực
cùng cơ chế chuyển hóa động lực đó
cùng cơ chế chuyển hóa động lực đó
đến sự vận động và chuyển hóa của
đến sự vận động và chuyển hóa của
toàn bộ hiện trạng kinh tế - XH thành
toàn bộ hiện trạng kinh tế - XH thành
trạng thái tương lai.
trạng thái tương lai.
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thời kỳ 2001 - 2010
thời kỳ 2001 - 2010


KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 10 NĂM PHÁT
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 10 NĂM PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI (1991-2000)
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI (1991-2000)

NHỮNG THÀNH TỰU VỀ KINH TẾ- XÃ
NHỮNG THÀNH TỰU VỀ KINH TẾ- XÃ
HỘI CỦA VIỆT NAM TRONG 10 NĂM
HỘI CỦA VIỆT NAM TRONG 10 NĂM
(1991-2000)
(1991-2000)



NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ

NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ


NHỮNG THÀNH TỰU VỀ KINH TẾ- XÃ
NHỮNG THÀNH TỰU VỀ KINH TẾ- XÃ
HỘI CỦA VIỆT NAM TRONG 10 NĂM
HỘI CỦA VIỆT NAM TRONG 10 NĂM
(1991-2000)
(1991-2000)

1.
1.


Tăng trưởng GDP
Tăng trưởng GDP



2.
2.


Cơ cấu kinh tế và sự phát triển các ngành
Cơ cấu kinh tế và sự phát triển các ngành
kinh tế
kinh tế

3. Các chỉ số xã hội đã đạt được
3. Các chỉ số xã hội đã đạt được


Mỗi năm tạo thêm
Mỗi năm tạo thêm
1,2 - 1,3 triệu việc
1,2 - 1,3 triệu việc
làm mới
làm mới

Tỷ lệ hộ nghèo (theo
Tỷ lệ hộ nghèo (theo
tiêu chuẩn của nước
tiêu chuẩn của nước
ta) từ trên 30% giảm
ta) từ trên 30% giảm
xuống 11%
xuống 11%

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm từ
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm từ
2,3% giảm xuống 1,4%. Tuổi thọ bình
2,3% giảm xuống 1,4%. Tuổi thọ bình
quân từ 65 tuổi tăng lên 68 tuổi
quân từ 65 tuổi tăng lên 68 tuổi
PHẦN THỨ HAI
PHẦN THỨ HAI
MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC
MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu tổng quát đến năm 2010

1. Mục tiêu tổng quát đến năm 2010

Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; nâng cao rõ
Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; nâng cao rõ
rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân,
rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân,
tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành
tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành
một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Nguồn lực con
một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Nguồn lực con
người, năng lực khoa học và công nghệ, kết cấu hạ tầng,
người, năng lực khoa học và công nghệ, kết cấu hạ tầng,
tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh được tăng cường;
tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh được tăng cường;
thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
được hình thành về cơ bản; vị thế của nước ta trên trường
được hình thành về cơ bản; vị thế của nước ta trên trường
quốc tế được nâng cao
quốc tế được nâng cao
Mục tiêu cụ thể của Chiến lược
Mục tiêu cụ thể của Chiến lược

Đưa GDP năm 2010 lên ít nhất gấp đôi năm
Đưa GDP năm 2010 lên ít nhất gấp đôi năm
2000.
2000.

Nâng cao rõ rệt hiệu quả và sức cạnh tranh
Nâng cao rõ rệt hiệu quả và sức cạnh tranh

của sản phẩm, doanh nghiệp và nền kinh
của sản phẩm, doanh nghiệp và nền kinh
tế;
tế;

Đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng thiết
Đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng thiết
yếu, một phần đáng kể nhu cầu sản xuất và
yếu, một phần đáng kể nhu cầu sản xuất và
đẩy mạnh xuất khẩu.
đẩy mạnh xuất khẩu.

Ổn định kinh tế vĩ mô; cán cân thanh toán
Ổn định kinh tế vĩ mô; cán cân thanh toán
quốc tế lành mạnh và tăng dự trữ ngoại tệ;
quốc tế lành mạnh và tăng dự trữ ngoại tệ;
Mục tiêu cụ thể của Chiến lược là:
Mục tiêu cụ thể của Chiến lược là:

Bội chi ngân sách, lạm phát, nợ nước ngoài được
Bội chi ngân sách, lạm phát, nợ nước ngoài được
kiểm soát trong giới hạn an toàn và tác
kiểm soát trong giới hạn an toàn và tác
động tích cực đến tăng trưởng.
động tích cực đến tăng trưởng.

Tích lũy nội bộ nền kinh tế đạt trên 30% GDP.
Tích lũy nội bộ nền kinh tế đạt trên 30% GDP.
Nhịp độ tăng xuất khẩu gấp trên 2 lần nhịp độ
Nhịp độ tăng xuất khẩu gấp trên 2 lần nhịp độ

tăng GDP.
tăng GDP.

Tỷ trọng trong GDP của nông nghiệp 16 - 17%,
Tỷ trọng trong GDP của nông nghiệp 16 - 17%,
công nghiệp 40 - 41%, dịch vụ 42 - 43%.
công nghiệp 40 - 41%, dịch vụ 42 - 43%.

Tỷ lệ lao động nông nghiệp còn khoảng 50%
Tỷ lệ lao động nông nghiệp còn khoảng 50%

Nâng lên đáng kể chỉ số phát triển con người
Nâng lên đáng kể chỉ số phát triển con người
(HDI) của nước ta.
(HDI) của nước ta.

Tốc độ tăng dân số đến năm 2010 còn 1,1%.
Tốc độ tăng dân số đến năm 2010 còn 1,1%.

Xoá hộ đói, giảm nhanh hộ nghèo.
Xoá hộ đói, giảm nhanh hộ nghèo.

Giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông
Giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông
thôn (thất nghiệp ở thành thị dưới 5%, quỹ
thôn (thất nghiệp ở thành thị dưới 5%, quỹ
thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn
thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn
khoảng 80-85%);
khoảng 80-85%);


Nâng tỷ lệ người lao động được đào tạo nghề
Nâng tỷ lệ người lao động được đào tạo nghề
lên khoảng 40%.
lên khoảng 40%.

Trẻ em đến tuổi đi học đều được đến
Trẻ em đến tuổi đi học đều được đến
trường; hoàn thành phổ cập trung học cơ
trường; hoàn thành phổ cập trung học cơ
sở trong cả nước.
sở trong cả nước.

Người có bệnh được chữa trị;
Người có bệnh được chữa trị;

Giảm tỷ lệ trẻ em (dưới 5 tuổi) suy dinh
Giảm tỷ lệ trẻ em (dưới 5 tuổi) suy dinh
dưỡng xuống khoảng 20%;
dưỡng xuống khoảng 20%;

Tăng tuổi thọ trung bình lên 71 tuổi.
Tăng tuổi thọ trung bình lên 71 tuổi.

Chất lượng đời sống vật chất, văn hoá,
Chất lượng đời sống vật chất, văn hoá,
tinh thần được nâng lên rõ rệt trong môi
tinh thần được nâng lên rõ rệt trong môi
trường xã hội an toàn, lành mạnh;
trường xã hội an toàn, lành mạnh;


Môi trường tự nhiên được bảo vệ và cải
Môi trường tự nhiên được bảo vệ và cải
thiện.
thiện.
Năng lực nội sinh về khoa học công nghệ
Năng lực nội sinh về khoa học công nghệ

Đủ khả năng ứng dụng các công
Đủ khả năng ứng dụng các công
nghệ hiện đại,
nghệ hiện đại,

Tiếp cận trình độ thế giới và tự phát triển
Tiếp cận trình độ thế giới và tự phát triển
trên một số lĩnh vực,
trên một số lĩnh vực,

Nhất là công nghệ thông tin, công nghệ
Nhất là công nghệ thông tin, công nghệ
sinh học, công nghệ vật liệu mới, công
sinh học, công nghệ vật liệu mới, công
nghệ tự động hoá.
nghệ tự động hoá.
Kết cấu hạ tầng
Kết cấu hạ tầng

Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh; Có bước đi

hội, quốc phòng, an ninh; Có bước đi
trước.
trước.

Hệ thống giao thông bảo đảm lưu thông
Hệ thống giao thông bảo đảm lưu thông
an toàn, thông suốt quanh năm và hiện
an toàn, thông suốt quanh năm và hiện
đại hoá một bước.
đại hoá một bước.

Mạng lưới giao thông nông thôn được mở
Mạng lưới giao thông nông thôn được mở
rộng và nâng cấp.
rộng và nâng cấp.

Hệ thống đê xung yếu được củng cố vững
Hệ thống đê xung yếu được củng cố vững
chắc; hệ thống thủy nông phát triển và
chắc; hệ thống thủy nông phát triển và
phần lớn được kiên cố hóa.
phần lớn được kiên cố hóa.

Hầu hết các xã được sử dụng điện, điện
Hầu hết các xã được sử dụng điện, điện
thoại và các dịch vụ bưu chính - viễn
thoại và các dịch vụ bưu chính - viễn
thông cơ bản,
thông cơ bản,


Có trạm xá, trường học kiên cố, nơi sinh
Có trạm xá, trường học kiên cố, nơi sinh
hoạt văn hóa, thể thao.
hoạt văn hóa, thể thao.

Bảo đảm về cơ bản cơ sở vật chất cho học
Bảo đảm về cơ bản cơ sở vật chất cho học
sinh phổ thông học cả ngày tại trường.
sinh phổ thông học cả ngày tại trường.

Có đủ giường bệnh cho bệnh nhân.
Có đủ giường bệnh cho bệnh nhân.
Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước

Tăng cường, chi phối các lĩnh vực then
Tăng cường, chi phối các lĩnh vực then
chốt của nền kinh tế;
chốt của nền kinh tế;

Doanh nghiệp nhà nước được đổi mới,
Doanh nghiệp nhà nước được đổi mới,
phát triển, sản xuất, kinh doanh có hiệu
phát triển, sản xuất, kinh doanh có hiệu
quả.
quả.

Kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ,
Kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ,
kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế tư bản nhà

kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế tư bản nhà
nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
đều phát triển mạnh và lâu dài.
đều phát triển mạnh và lâu dài.

Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa được hình thành về cơ bản
hội chủ nghĩa được hình thành về cơ bản
và vận hành thông suốt, có hiệu quả.
và vận hành thông suốt, có hiệu quả.
Những chỉ tiêu chủ yếu của Thủ đô đến
Những chỉ tiêu chủ yếu của Thủ đô đến
năm 2010
năm 2010

- Dân số năm 2010: 3,2-3,3 triệu người
- Dân số năm 2010: 3,2-3,3 triệu người

- GDP tăng 2,4 lần so với năm 2000
- GDP tăng 2,4 lần so với năm 2000

- Tăng trưởng GDP bình quân hàng năm: 9%
- Tăng trưởng GDP bình quân hàng năm: 9%

- GDP bình quân đầu người: 2100 USD/người
- GDP bình quân đầu người: 2100 USD/người
*
*


- Điện thương phẩm bình quân đầu người: 2800 kwh/năm
- Điện thương phẩm bình quân đầu người: 2800 kwh/năm

- Diện tích phục vụ giao thông chiếm 15-16% diện tích đất
- Diện tích phục vụ giao thông chiếm 15-16% diện tích đất
đô thị
đô thị
Những chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2010
Những chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2010
(tiếp)
(tiếp)



Diện tích phục vụ giao thông chiếm 15-16% diện tích đất đô thị
Diện tích phục vụ giao thông chiếm 15-16% diện tích đất đô thị



Diện tích nhà ở đô thị bình quân 8-9 m2/người
Diện tích nhà ở đô thị bình quân 8-9 m2/người



Diện tích đất xanh bình quân 7,5-8 m2/người
Diện tích đất xanh bình quân 7,5-8 m2/người




Vận tải hành khách công cộng đáp ứng 40% yêu cầu giao thông
Vận tải hành khách công cộng đáp ứng 40% yêu cầu giao thông
nội thành
nội thành



Cấp nước sạch cho đô thị 160-180 lít/ngày-đêm.
Cấp nước sạch cho đô thị 160-180 lít/ngày-đêm.

Đảm bảo cấp nước sạch cho 100% làng, xã ở nông thôn.
Đảm bảo cấp nước sạch cho 100% làng, xã ở nông thôn.
Những chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2010
Những chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2010
(tiếp)
(tiếp)



Thu nhập bình quân đầu người dân tăng trên 2 lần
Thu nhập bình quân đầu người dân tăng trên 2 lần



Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới còn 3%
Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới còn 3%
** trên toàn Thành phố
** trên toàn Thành phố

(1% tại khu vực thành thị)

(1% tại khu vực thành thị)



Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở đô thị còn ở mức 6%
Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở đô thị còn ở mức 6%



Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2010 là 1,05%
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2010 là 1,05%



Tuổi thọ trung bình: 72 tuổi
Tuổi thọ trung bình: 72 tuổi



Giữ vững kết quả phổ cập THCS, hoàn thành phổ cập PTTH và
Giữ vững kết quả phổ cập THCS, hoàn thành phổ cập PTTH và
tương đương
tương đương
Quan điểm phát triển
Quan điểm phát triển

Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững,
Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững,
tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện
tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện

tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi
tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi
trường
trường

Coi phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung
Coi phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung
tâm, xây dựng đồng bộ nền tảng cho một
tâm, xây dựng đồng bộ nền tảng cho một
nước công nghiệp là yêu cầu cấp thiết
nước công nghiệp là yêu cầu cấp thiết
Quan điểm phát triển
Quan điểm phát triển

Đẩy mạnh công cuộc đổi mới, tạo động
Đẩy mạnh công cuộc đổi mới, tạo động
lực giải phóng và phát huy mọi nguồn lực.
lực giải phóng và phát huy mọi nguồn lực.

Gắn chặt việc xây dựng nền kinh tế độc
Gắn chặt việc xây dựng nền kinh tế độc
lập tự chủ với chủ động hội nhập kinh tế
lập tự chủ với chủ động hội nhập kinh tế
quốc tế.
quốc tế.

Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã
Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã
hội với quốc phòng - an ninh
hội với quốc phòng - an ninh

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH

Đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
Đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp và nông thôn
nghiệp và nông thôn

Liên kết nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ trên từng địa
Liên kết nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ trên từng địa
bàn và trong cả nước
bàn và trong cả nước

Tăng đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội nông
Tăng đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội nông
thôn.
thôn.

Quy hoạch hợp lý và nâng cao hiệu quả việc sử dụng quỹ
Quy hoạch hợp lý và nâng cao hiệu quả việc sử dụng quỹ
đất, nguồn nước, vốn rừng gắn với bảo vệ môi trường.
đất, nguồn nước, vốn rừng gắn với bảo vệ môi trường.

Quy hoạch các khu dân cư, phát triển các thị trấn, thị tứ, các
Quy hoạch các khu dân cư, phát triển các thị trấn, thị tứ, các
điểm văn hóa ở làng xã;
điểm văn hóa ở làng xã;

Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần, xây dựng
Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần, xây dựng

cuộc sống dân chủ, công bằng, văn minh ở nông thôn.
cuộc sống dân chủ, công bằng, văn minh ở nông thôn.
Xây dựng hợp lý cơ cấu sản xuất nông nghiệp
Xây dựng hợp lý cơ cấu sản xuất nông nghiệp

×