BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
*****************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ VỖ BÉO BÒ LAI SIND, BRAHMAN
VÀ DROUGHTMASTER THUẦN TẠI CÔNG TY
BÒ SỮA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN ĐỨC HẠNH
Lớp
: DH05TY
Ngành
: Thú Y
Niên khóa
: 2005 – 2010
Tháng 08/2010
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
******************
NGUYỄN ĐỨC HẠNH
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ VỖ BÉO BÒ LAI SIND, BRAHMAN
VÀ DROUGHTMASTER THUẦN TẠI CÔNG TY
BÒ SỮA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y
Giáo viên hướng dẫn
Th.S CHÂU CHÂU HOÀNG
Tháng 08/2010
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: NGUYỄN ĐỨC HẠNH
Tên khóa luận “Khảo sát hiệu quả vỗ béo bò Lai sind, Brahman và
Droughtmaster thuần tại Công ty Bò sữa Thành phố Hồ Chí Minh”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng Chấm Thi Tốt Nghiệp Khoa Chăn nuôi –
Thú y ngày 30/08/2010.
Giáo viên hướng dẫn
Th.S CHÂU CHÂU HOÀNG
ii
LỜI CẢM ƠN
Suốt đời nhớ ơn Cha - Mẹ
Là người đã sinh thành, nuôi dưỡng, động viên nâng đỡ lúc con gặp khó khăn
để con có được cuộc đời và có ngày hôm nay.
Thành kính ghi ơn đến
Thầy Châu Châu Hoàng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn con trong suốt thời
gian thực tập và hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu, cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn nuôi - Thú y và
toàn thể cán bộ công nhân viên trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh
đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu cho tôi
trong suốt quá trình học tập.
Chân thàn cảm ơn đến
Ban giám đốc Xí nghiệp An Phú - Công ty Bò sữa Thành phố Hồ Chí Minh,
Anh Đặng Văn Lượng, Ngô Văn Hải cùng anh em công nhân trại bò thịt số 8, đã
tận tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời
gian thực tập tốt nghiệp.
Thành thật cảm ơn
Tất cả người thân, bạn bè và tập thể lớp Thú Y 31 đã đồng hành, động viên
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Chân thành cảm ơn!
SV. Nguyễn Đức Hạnh
iii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát hiệu quả vỗ béo bò Lai Sind, Brahman và
Droughtmaster thuần tại Công ty Bò sữa Thành phố Hồ Chí Minh.” được tiến
hành tại Xí nghiệp An Phú, Công ty TNHH 1 TV Bò sữa Thành phố Hồ Chí Minh,
Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh thời gian từ 12/03 đến 06/06/2010. Thí
nghiệm được bố trí theo dạng ngẫu nhiên hoàn toàn một yếu tố, gồm 3 lô, mỗi lô 6
con tương ứng với mỗi nhóm giống bò. Bò thí nghiệm được cho ăn cá thể trong
chuồng có mái che, khoảng cách giữa các con bò là 3 m.
Kết quả thu được sau thời gian vỗ béo 84 ngày: tăng trọng tuyệt đối
(g/con/ngày) của giống bò Droughtmaster là cao nhất 782,17 g, sau đó là giống
Brahman 735,83 g và cuối cùng là Lai Sind 702,33 g; lượng chất khô ăn vào
(kg/con/ngày) ở giống Droughtmaster là cao nhất 4,34 kg, kế đến là Brahman 4,26
kg và thấp nhất là Lai Sind 4,24 kg; lượng chất khô ăn vào tính theo phần trăm khối
lượng cơ thể với Droughtmaster là 1,51 %, Brahman 1,52 % và thấp nhất là Lai
Sind 1,50 %; lượng protein ăn vào (kg/con/ngày) cao nhất là Droughtmaster 0,66
kg, kế đến là Brahman 0,61 kg và cuối cùng là Lai Sind 0,64 kg; tiêu tốn vật chất
khô cho 1 kg tăng trọng ở giống Droughtmaster 5,59 kg, Brahman là 5,84 kg và cao
nhất là Lai Sind 6,13 kg; tiêu tốn protein cho 1 kg tăng trọng thấp nhất là
Droughtmaster 0,85 kg, kế đến là Brahman 0,88 kg và cao nhất là Lai Sind 0,93 kg;
tiêu tốn năng lượng cho kg tăng trọng ở giống Droughtmaster 16.657 kcal/kg,
Brahman là 17.440 kcal/kg và cao nhất là Lai Sind 18.338 kcal/kg. Kết quả xử lý
thống kê cho thấy các sự khác biệt này không có ý nghĩa trừ chỉ tiêu lượng protein
ăn vào là có ý nghĩa thống kê. Chi phí thức ăn sản xuất 1 kg tăng trọng trong quá
trình vỗ béo ở các giống là Droughtmaster 19.930 đồng/con, Brahman là 20.834
đồng/con và cao nhất là Lai Sind 21.904 đồng/con;hiệu quả kinh tế thu được giống
Droughtmaster lãi 560.222 đồng/con, kế đến Brahman lãi 464.318 đồng/con và Lai
Sind lãi 366.383 đồng/con.
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ....................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................x
DANH SÁCH CÁC HÌNH ....................................................................................... xi
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................... xii
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .................................................................................1
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ BÒ THỊT ..................................................................3
2.2 SƠ LƯỢC MỘT SỐ GIỐNG BÒ SẢN XUẤT THỊT ..........................................4
2.2.1 Các giống thuộc nhóm Bos taurus .....................................................................4
2.2.1.1 Bò Aberdeen Angus ........................................................................................4
2.2.1.2 Bò Shorthorn ...................................................................................................5
2.2.1.3 Bò Hereford.....................................................................................................5
2.2.1.4 Bò Charolais ....................................................................................................6
2.2.1.5 Bò Simmental ..................................................................................................7
2.2.1.6 Bò Limousine ..................................................................................................8
2.2.2 Các giống thuộc nhóm Bos indicus (Zebu)........................................................8
v
2.2.2.1 Bò Sind (Red Sindhi) ......................................................................................8
2.2.2.2 Bò Brahman ....................................................................................................9
2.2.2.3 Bò Sahiwal ....................................................................................................11
2.2.3 Các giống tổ hợp nhiệt đới ...............................................................................11
2.2.3.1 Bò Droughtmaster .........................................................................................11
2.2.3.2 Bò Santa Gertrudis ........................................................................................12
2.3 SƠ LƯỢC VỀ ĐÀN BÒ BRAHMAN VÀ DROUGHTMASTER NUÔI TẠI
VIỆT NAM ...............................................................................................................13
2.3.1 Số lượng và phân bố.........................................................................................13
2.3.1.1. Bò Brahman .................................................................................................13
2.3.1.2 Bò Droughtmaster .........................................................................................14
2.3.2 Khả năng thích nghi của thế hệ bò nhập ..........................................................14
2.3.2.1 Bò Brahman ..................................................................................................14
2.3.2.2 Bò Droughtmaster .........................................................................................15
2.4 Các phương thức vỗ béo bò thịt ..........................................................................16
2.4.1 Vỗ béo bằng thức ăn thô xanh..........................................................................16
2.4.2 Vỗ béo bằng thức ăn ủ xanh.............................................................................17
2.4.3 Vỗ béo bằng các loại phụ phẩm .......................................................................18
2.4.4 Vỗ béo bằng thức ăn tinh .................................................................................18
2.5 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH 1TV BÒ SỮA THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH .........................................................................................................19
2.5.1 Sơ lược về công ty............................................................................................19
2.5.1.1 Lịch sử hình thành .........................................................................................19
2.5.1.2 Vị trí ..............................................................................................................19
2.5.1.3 Ngành nghề kinh doanh ................................................................................20
2.5.1.4 Các xí nghiệp trực thuộc ...............................................................................20
2.5.1.5 Xí nghiệp chăn nuôi bò sữa An Phú .............................................................21
2.5.1.6 Cơ cấu đàn bò................................................................................................21
2.5.2 Sơ lược về trại thí nghiệm (trại 8) ....................................................................22
vi
2.5.3 Khẩu phần cho bò thịt vỗ béo ..........................................................................23
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .....................................24
3.1 ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM...............................24
3.2 ĐỐI TƯỢNG ......................................................................................................24
3.3. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .......................................................................24
3.3.1. Bố trí thí nghiệm .............................................................................................24
3.3.2 Điều kiện thí nghiệm ........................................................................................25
3.3.2.1 Chuồng trại ....................................................................................................25
3.3.2.2 Thức ăn thí nghiệm và nước uống ................................................................27
3.3.2.3 Dụng cụ thí nghiệm .......................................................................................27
3.3.2.4 Quy trình nuôi dưỡng ....................................................................................28
3.3.2.5 Quy trình tiêm phòng và vệ sinh phòng dịch ................................................28
3.3.3 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp xác định ...............................................28
3.3.3.1 Khả năng tăng trưởng....................................................................................28
3.3.3.2 Tiêu tốn thức ăn ............................................................................................29
3.3.3.3 Chi phí thức ăn và chi phí thuốc thú y ..........................................................29
3.3.3.4 các bệnh thường xảy ra .................................................................................29
3.3.3.5 Xử lý số liệu ..................................................................................................30
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................31
4.1 TRỌNG LƯỢNG BAN ĐẦU, TRỌNG LƯỢNG KẾT THÚC VÀ TĂNG
TRỌNG TUYỆT ĐỐI CỦA BÒ VỖ BÉO ...............................................................31
4.2 LƯỢNG THỨC ĂN THU NHẬN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THỨC ĂN .....34
4.2.1 Chất khô và protein ăn vào ..............................................................................34
4.2.2 Hiệu quả sử dụng thức ăn.................................................................................37
4.3 TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ ...............................................................................39
4.4 HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA BÒ VỖ BÉO .........................................................39
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................42
5.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................42
5.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................42
vii
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................43
PHỤ LỤC ..................................................................................................................45
viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
:Trách nhiệm hữu hạn
1 TV
: Một thành viên
TTTĐ
: Tăng trọng tuyệt đối
HCMDCC
: HoChiMinh city Dairy Cattle Company.
HF
: Holstein Friesian
CV (Coefficient of variation): Hệ số biến động
SD (Standard deviation)
: Độ lệch Chuẩn
VA06
: Giống cỏ Varism 06
VCK
: Vật chất khô
ME (Metabolizable energy): Năng lượng trao đổi
DMI% (Dry matter intake): Phần trăm lượng vật chất khô ăn vào
LMLM
: Lở mồm long móng
THT
: Tụ huyết trùng
Lô 1
: Lai Sind
Lô 2
: Brahman
Lô 3
: Droughtmaster
P
: Sai biệt
CPTA
: chi phí thức ăn
TAHH
: thức ăn hỗn hợp
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn ............................................23
Bảng 3.1 Sơ đồ phân bố gia súc thí nghiệm..............................................................24
Bảng 3.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ..............................................................................25
Bảng 4.1 Trọng lượng ban đầu của bò trước khi đưa vào vỗ béo .............................31
Bảng 4.2 Trọng lượng của bò khi kết thúc thí nghiệm .............................................32
Bảng 4.3 Tăng trọng tuyệt đối của đàn bò ở các lô thí nghiệm ................................33
Bảng 4.4 Lượng chất khô ăn vào ..............................................................................34
Bảng 4.5 Lượng chất khô ăn vào tính theo phần trăm khối lượng cơ thể.................35
Bảng 4.6: Lượng protein ăn vào................................................................................36
Bảng 4.7 Tiêu tốn vật chất khô/kg tăng trọng ...........................................................37
Bảng 4.8 Tiêu tốn protein/kg tăng trọng. ..................................................................38
Bảng 4.9 Tiêu tốn năng lượng trao đổi/kg tăng trọng. ..............................................38
Bảng 4.10 Giá đầu vào các loại thức ăn cho bò vỗ béo ............................................39
Bảng 4.11: Chi phí thức ăn sản xuất 01 kg tăng trọng của quá trình vỗ béo. ...........40
Bảng 4.12 Ước tính tổng chi phí/kg tăng trọng và hiệu quả kinh tế của bò vỗ béo.40
x
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Bò Aberdeen Angus .....................................................................................4
Hình 2.2 Bò Shorthorn ................................................................................................5
Hình 2.3 Bò Hereford..................................................................................................6
Hình 2.4 Bò Charolais .................................................................................................7
Hình 2.5 Bò Simmental ...............................................................................................7
Hình 2.6 Bò Red Sindhi ..............................................................................................9
Hình 2.7 Bò Brahman ...............................................................................................10
Hình 2.8 Bò Droughtmaster ......................................................................................12
Hình 2.9 Bò Santa Gertrudis .....................................................................................12
Hình 2.10 Bò Brahman nuôi ở Việt Nam .................................................................14
Hình 2.11 Bò Droughtmaster nuôi tại Việt nam .......................................................15
Hình 2.12: Trại nuôi vỗ béo (trại 8) ..........................................................................22
Hình 3.1 Các giống bò được bố trí thí nghiệm .........................................................25
Hình 3.2 Lai Sind (lô 1) ............................................................................................26
Hình 3.3 Brahman (lô 2) ...........................................................................................26
Hình 3.4 Droughtmaster (lô 3) ..................................................................................27
Hình 3.5 Máy thái cỏ và thùng cho bò ăn thức ăn tinh .............................................27
Hình 3.6 Bò đang được cho uống nước ....................................................................28
xi
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1 Đường đi đến Công Ty Bò Sữa ................................................................20
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức hiện hữu Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành
Viên Bò Sữa Thành Phố Hồ Chí Minh .....................................................................21
xii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, trong quá trình mở cửa và hội nhập cùng thế giới
nền kinh tế của nước ta đang có những bước phát triển vững chắc, thu nhập người
dân ngày càng được nâng cao, đời sống ngày càng được cải thiện.Qua đó nhu cầu
chất lượng bữa ăn đã thay đổi mạnh đặc biệt là nguồn đạm động vật tiêu thụ từ thịt
gà, heo đã chuyển hướng một phần sang thịt bò.Tuy nhiên, sản lượng thịt bò chưa
đủ cung cấp cho nhu cầu tiêu thụ một phần do giống bò địa phương tầm vóc nhỏ và
thiếu phương thức vỗ béo thích hợp. Do đó việc nghiên cứu cải thiện phương thức
chăn nuôi các giống bò chuyên thịt như Droughtmaster, Brahman sao cho đạt hiệu
quả bằng thức ăn thông dụng như cỏ voi, có bổ sung thức ăn tinh cao nhằm phát
huy khả năng tăng trọng, rút ngắn thời gian nuôi là một nhu cầu cấp thiết.
Vì vậy, được sự đồng ý của Công ty Bò sữa Thành phố Hồ Chí Minh, sự giúp
đỡ nhiệt tình của thầy Châu Châu Hoàng và sự cho phép của Khoa Chăn nuôi -Thú
y trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi tiến hành thực hiện
đề tài: “KHẢO SÁT HIỆU QUẢ VỖ BÉO BÒ LAI SIND, BRAHMAN VÀ
DROUGHTMASTER THUẦN TẠI CÔNG TY BÒ SỮA THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát khả năng tăng trọng và hiệu quả kinh tế khi vỗ béo đàn bò Lai Sind,
Brahman và Droughtmaster thuần sinh ra tại thành phố Hồ Chí Minh.
1
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi và đánh giá một số chỉ tiêu về tăng trưởng, tiêu tốn thức ăn, chi phí
thức ăn cho 1 kg tăng trọng và hiệu quả kinh tế của đàn bò Lai Sind, Brahman và
Droughtmaster thuần nuôi tại Xí nghiệp An phú, Công ty TNHH 1TV Bò sữa Thành
phố Hồ Chí Minh.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ BÒ THỊT
Cho đến nay, phần lớn thịt bò tiêu thụ ở nước ta là thịt từ bò loại hoặc bò già
nên chất lượng thịt không cao. Ở các nước có ngành bò thịt phát triển như Mỹ, Úc,
Argentine ... bò thịt chủ yếu là bê đực (hoặc cái) của những giống bò chuyên dụng
thịt như giống bò Charolais của Pháp, bò Hereford, bò Shorthorn, bò Angus của
Anh, bò Santa Gertrudis của Mỹ nuôi 15 – 18 tháng tuổi đạt trọng lượng 450 – 500
kg với tăng trọng bình quân 800 – 850 g/ngày cho tỉ lệ thịt xẻ 62 – 65 %.
Trong toàn bộ quá trình sinh trưởng, bò lớn nhanh nhất trong giai đoạn từ sơ
sinh đến 24 – 30 tháng tuổi. Lúc này tế bào cơ (là phần ăn được có giá trị cao nhất
trong quầy thịt bò) phát triển với tốc độ nhanh hơn tế bào xương, sau đó là tế bào
mỡ. Do đó, thời điểm kết thúc nuôi thịt dưới 24 tháng tuổi là có lợi nhất. Ở các
nước có ngành chăn nuôi tiên tiến, thời gian này thường là 15 – 18 tháng tuổi, có
nước 12 tháng. Ở nước ta do hạn chế bởi yếu tố giống và số lượng cũng như chất
lượng thức ăn, thời gian nuôi và giết thịt phải kéo dài đến 21 – 24 tháng tuổi. Nếu ở
lứa tuổi này bê nuôi thịt chưa đạt được 280 – 300 kg thì phải kéo dài thêm 3 tháng,
nghĩa là gần 27 tháng tuổi mới giết thịt. Tuy nhiên, nuôi dưỡng tốt để kết thúc vỗ
béo ở 21 – 24 tháng tuổi đạt 280 – 300 kg thì hiệu quả vẫn cao hơn.
Bê đực nuôi lấy thịt có cường độ phát triển nhanh hơn bê đực thiến hoặc bê
cái. Đối với bò ta vàng, bê đực nuôi thịt đến 24 tháng đạt trọng lượng 190 – 220 kg
là có thể giết thịt được, nếu nuôi lâu hơn thì trọng lượng có thể tăng nhưng chủ yếu
là tăng mỡ.
Năng suất thịt của bò thịt thể hiện ở tỉ lệ thịt xẻ và tỉ lệ thịt tinh. Bò có tỉ lệ thịt
xẻ cao sẽ có năng suất thịt cao. Tỷ lệ thịt xẻ của bò ta vàng Việt Nam biến thiên từ
42 – 44 %, của bò Lai Sind là 48 – 49 %, của bò lai Holstein là 50 – 51 %, của bò
3
lai Charolais và Santa từ 52 - 54 % trong khi của bò thịt chuyên dụng là 63 – 68 %
(Châu Châu Hoàng, 2009)
2.2 SƠ LƯỢC MỘT SỐ GIỐNG BÒ SẢN XUẤT THỊT
2.2.1 Các giống thuộc nhóm Bos taurus
Các giống bò thịt thuộc nhóm này được tạo ra ở Châu Âu và được chọn lọc để
lấy sức kéo, nuôi thịt và cho sữa. Nhìn chung các giống bò này có tốc độ sinh
trưởng và tỉ lệ sinh sản cao. Chúng thích nghi kém trong các vùng có khí hậu nhiệt
đới, do vậy khả năng sản xuất không thể hiện một cách đầy đủ trong môi trường
khắc nghiệt này. Các giống này có thể phân nhóm như sau: các giống bò Anh Quốc:
Aberdeen, Angus, Shorthorn, Hereford… và các giống lục địa Châu Âu: Charolais,
Simmental, Limousine…
2.2.1.1 Bò Aberdeen Angus
Giống này có nguồn gốc từ vùng cao nguyên phía bắc của Scottland. Bò có
màu lông đen hoặc đỏ sậm, không có sừng và thấp chân. Bò đực trưởng thành có
khối lượng 800 – 900 kg, bò cái 550 – 650 kg. Bê đực nuôi thịt có thể đạt 450 – 460
kg, bê cái 350 – 450 kg lúc 15 tháng tuổi; tỷ lệ thịt xẻ 65 – 75 % (Lê Văn Đảnh và
ctv, 2005).
Hình 2.1 Bò Aberdeen Angus
4
2.2.1.2 Bò Shorthorn
Là một trong những giống bò thịt của Anh, được tạo ra từ thế kỉ 18. Bò
Shorthorn được nuôi dưỡng rộng rãi ở Anh và nhiều nước trên thế giới, bò thích
hợp với vùng khí hậu ôn đới. Bò có sắc lông màu thẫm, có con màu trắng, sừng
ngắn, trán rộng, đầu, cổ ngắn, vai mông phát triển, ngực sâu, rộng, da mỏng. Khi
trưởng thành bò đực có khối lượng 850 – 1100 kg, bò cái 600 – 700 kg. Khi vỗ béo
bê đực 15 – 18 tháng tuổi có thể đạt 500 kg với tỉ lệ thịt xẻ 66 – 68 % (Phùng Quốc
Quảng và Nguyễn Văn Niêm, 2003). Nước ta cũng đã nhập tinh đông viên của
giống bò này cho lai với bò cái lai Sind để thăm dò khả năng cho thịt của con lai.
Hình 2.2 Bò Shorthorn
2.2.1.3 Bò Hereford
Là giống bò thịt của Anh được tạo ra từ thế kỉ 18 và là một trong những giống
bò thịt nổi tiếng. Bò được nuôi rộng rãi ở Anh và nhiều nước trên thế giới. Màu
lông bò đỏ tươi, có vệt lông trắng ở mặt, cổ, bụng, ức, chóp đuôi và 4 chân. Đầu và
cổ ngắn, rộng, vai lưng hông nở nang, chân thấp. Bò đực trưởng thành có khối
lượng 800 – 1000 kg, bò cái 600 – 700 kg. Nuôi dưỡng tốt, bê đực 12 tháng tuổi đạt
520 kg, bê cái 364 kg. Có thể giết thịt bê đực lúc 16 – 18 tháng tuổi, tỷ lệ thịt xẻ đạt
67 – 68 % (Đinh Văn Cải, 2007).
5
Nước ta cũng đã nhập tinh đông lạnh giống bò Hereford và cho lai với bò cái
Lai Sind để thăm dò khả năng cho thịt của con lai. Con lai mang 50 % máu
Hereford có tăng trọng khá nhưng mặt màu trắng không hợp thị hiếu của người
chăn nuôi.
Hình 2.3 Bò Hereford
2.2.1.4 Bò Charolais
Đây là bò chuyên dụng thịt nổi tiếng được tạo ra từ thế kỉ 16 – 17 ở miền
trung nước Pháp. Bò có màu lông trắng ánh kim, mũi hoe, kết cấu ngoại hình cân
đối, thân rộng, mình dày, mông không dốc, đùi phát triển. Bò Charolais có tốc độ
tăng trọng cao trong thời gian dài, đứng vị trí đầu trong các giống bò hướng thịt.
Khi trưởng thành, bò đực có khối lượng 1000 – 1400 kg, bò cái 700 – 900 kg. Bê
đực giết thịt lúc 14 – 16 tháng tuổi có tỷ lệ thịt xẻ đạt 67 – 69 %. Bò trầm tính, hiền
lành, chịu kham khổ và nuôi con tốt (Phùng quốc Quảng và Nguyễn Văn Niêm,
2003).
Bò Charolais được nuôi rộng rãi trên thế giới, nó không những chỉ được nhân
thuần mà còn được lai kinh tế với các giống bò khác như Hereford, Shorthorn để
tăng khả năng cho thịt của các giống bò này.
Ở nước ta, từ những năm 1970 đã nhập bò đực Charolais và tinh đông lạnh từ
Cuba và đã cho lai với bò Lai Sind để tạo bò lai hướng thịt. Kết quả con lai F1
không những tăng trọng nhanh mà còn chịu nóng tốt, phù hợp thị hiếu của người
chăn nuôi.
6
Hình 2.4 Bò Charolais
2.2.1.5 Bò Simmental
Bò được tạo ra từ vùng Golstand của Thụy Sỹ từ thế kỉ 18. Bò thích hợp với
khí hậu ôn đới và được nuôi nhiều ở các nước Châu Âu, bắc Mỹ, Mỹ Latinh, các
nước Liên Xô cũ và một số vùng của Trung Quốc.
Bò có màu nâu nhạt đến đỏ đậm với những đốm trắng ở vùng đầu, ngực, bụng,
bốn chân và chóp đuôi. Bò có sừng hoặc không có sừng, kết cấu cơ thể chắc chắn,
ngực sâu, rộng, hệ thống cơ phát triển, đầu ngắn, cổ dày, lưng dài và thẳng, mông
dài, nở. Khi trưởng thành bò đực có khối lượng 900 – 1100 kg, bò cái 750 kg (Đinh
Văn Cải, 2007).
Hình 2.5 Bò Simmental
Giống bò này có ưu điểm là tăng trọng nhanh, thành thục sớm và có khả năng
thích nghi được khí hậu nóng. Nuôi dưỡng tốt bê đực giết thịt lúc 14 – 16 tháng tuổi
7
đạt tỷ lệ thịt xẻ 66 %. Tuy nhiên hiệu quả sinh sản và chất lượng thịt chưa cao
(Phùng Quốc Quảng và Nguyễn Quang Niêm, 2003).
Việt Nam cũng đã nhập tinh giống bò này cho lai với bò cái Lai Sind. Con lai
tăng trọng khá nhưng một số có màu lông vằn như hổ nên không được người chăn
nuôi ưa chuộng.
2.2.1.6 Bò Limousine
Là giống bò chuyên dụng thịt rất nổi tiếng, thịt có chất lượng cao. Giống bò
này được tạo ra ở vùng Limousine và March của Pháp. Bò có màu lông đỏ sẫm, vóc
trung bình, mình dài, lưng thẳng, đầu ngắn, trán rộng. Khi trưởng thành, bò đực có
khối lượng 800 – 900 kg, bò cái 540 – 600 kg. Nếu nuôi dưỡng tốt, bê đực 12 tháng
tuổi có khối lượng 450 – 460 kg, bê cái 380 – 400 kg. Bê đực có thể giết thịt lúc 14
- 16 tháng tuổi; tỷ lệ thịt xẻ đạt khoảng 70 % (Đinh Văn Cải, 2007). Bò thích nghi
với vùng có khí hậu ôn đới.
Ở nước ta, tinh bò Limousine được nhập và cho lai với bò cái Lai Sind. Theo
Đinh Văn Cải (2007), bê lai có khối lượng sơ sinh khoảng 20 kg, nuôi chăn thả như
bò Lai Sind 12 tháng tuổi đạt 126 – 139 kg, 24 tháng tuổi đạt 211 – 265 kg, cao hơn
khoảng 22 % so với bê Lai Sind.
2.2.2 Các giống thuộc nhóm Bos indicus (Zebu)
Các giống bò thịt Bos indicus Châu Á được chọn lọc để lấy sức kéo và cho
sữa. Các giống này có nguồn gốc từ tiểu lục đia Ấn Độ (bao gồm Ấn Độ và
Pakistan), chúng thích nghi rất tốt với điều kiện môi trường khí hậu nhiệt đới, sử
dụng hiệu quả thức ăn thô chất lượng kém. Tuy nhiên các giống bò này tầm vóc
không to lớn như các giống bò Bos taurus, các chỉ tiêu thân thịt cũng thấp hơn các
giống bò thịt ôn đới.
2.2.2.1 Bò Sind (Red Sindhi)
Nguồn gốc bò Sind từ vùng Malir, ngoại ô Karachi của Pakistan. Bò Sind là
một trong những giống bò Zebu được ưa chuộng. Bò có màu lông từ đỏ cánh dán
đến nâu thẫm, đôi khi có đốm nhỏ ở yếm và trán. Tầm vóc bò trung bình, trán rộng,
8
tai vừa phải và rủ, có u, yếm và nếp da dưới rốn rất phát triển. Ngực sâu, thân sau
tròn, chân móng chắc, sừng cong hướng lên trên.Vú nghiêng và thõng, núm vú lớn.
Bò Sind thích nghi rất tốt với khí hậu nóng và chịu kham khổ, tận dụng tốt
đồng cỏ nhiệt đới, cỏ dưới tán rừng và các loại phụ phẩm nông nghiệp và công
nghiệp chế biến. Giống bò này có khả năng sinh sản tốt, khoảng cách lứa đẻ 13 - 18
tháng. Khi trưởng thành bò đực có khối lượng 370 – 450 kg, bò cái 300 – 350 kg. Tỉ
lệ thịt xẻ của bò Sind có thể đạt 48 – 50 % (Đinh Văn Cải, 2007). Theo lê Đăng
Đảnh và ctv (2005), một số khảo sát gần đây của Khoa Chăn Nuôi Thú Y (Đại học
Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh) cho thấy tỉ lệ thịt xẻ bò Lai Sind đã được nâng
lên đến 54 – 55 %. Giống bò này thường được nuôi với mục đích kiêm dụng (thịt,
cày kéo).
Hình 2.6 Bò Red Sindhi
2.2.2.2 Bò Brahman
Là giống bò thịt được tạo ra từ vùng tây nam nước Mỹ, giáp vịnh Mexico từ
cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 do tạp giao giữa các giống bò Zebu như: Guzerat,
Nerole, Gyr và Krihna Vally với nhau. Có nhiều phiên bản tổ hợp Zebu ở các khu
vực khác ở Châu Mỹ cho nên ngoài Hoa Kì, nhiều nước khác cũng có bò Brahman,
như Brahman Brazil, Brahman Cuba, Brahman Úc nhưng tất cả đều có nguồn gốc
từ Brahman của Mỹ.
9
Brahman là giống bò nhiệt đới, lớn con, thân dài, lưng thẳng, có chân trung
bình đến dài. Sắc lông thay đổi từ trắng ghi đến trăng xám và đỏ. Da khá dày, mềm,
đàn hồi tốt và thường có sắc tố. Cổ khá dài tai to và sụp. U vai to ở bò đực nhưng
nhỏ ở bò cái (Lê Đăng Đảnh và ctv, 2005). Giống bò này thích nghi với khí hậu
nhiệt đới nóng ẩm, có khả năng sử dụng thức ăn tốt, chịu gặm cỏ, khả năng kháng
bệnh cao, ít chịu tác động của côn trùng. Khi trưởng thành bò đựccó khối lượng 690
– 900 kg, bò cái 450 – 650 kg, Tỷ lệ thịt xẻ đạt 55 – 58 % (Châu Châu Hoàng,
2009).
Hình 2.7 Bò Brahman
Bò Brahman được nhiều nước trên thế giới dùng để lai tạo nâng cao năng xuất
của bò địa phương bởi những ưu điểm về khả năng kháng bệnh và tốc độ phát triển.
Ngoài ra giống bò này còn được sử dụng rộng rãi làm vật liệu di truyền để tạo ra
các giống mới có sức sống cao, khả năng sản xuất tốt trong điều kiện nhiệt đới như:
Santa Gertrudis (3/8 máu Brahman + 5/8 máu Sorthorn), Brangus (3/8 máu
Brahman + 5/8 máu Angus), Chabray, Braford, Droughtmaster…(Vũ Chí Cương và
Nguyễn Xuân Trạch, 2005). Tại Việt Nam bò Brahman đang được sử dụng nuôi
thuần và tạo con lai bò thịt chất lượng cao hơn trên cơ sở sử dụng bò cái nền Lai
Sind và lai Zebu khác.
10
2.2.2.3 Bò Sahiwal
Bò Sahiwal có nguồn gốc từ vùng Montgomery của Pakistan, nơi khí hậu cận
nhiệt đới và khô hạn. Bò thuộc nhóm Zebu và có tầm vóc trung bình, sừng cong và
hướng lên trên. Màu lông từ vàng sẫm đến nâu đỏ, một số có màu vàng như bò Việt
Nam. Mõm và lông mi có màu sáng. Bò có u, yếm, rốn phát triển, tai to trung bình
và có lông đen ở rìa tai. Bò Sahiwal thích nghi tốt với điều kiện khí hậu khô nóng,
sức chống đỡ bệnh tật tốt. Bò đực trưởng thành có khối lượng 470 – 520 kg, bò cái
320 – 370 kg; tỷ lệ thịt xẻ khoảng 51 – 55 % (Đinh Văn Cải, 2007).
Bò Sahiwal được nhập từ Pakistan vào Việt Nam năm 1987 gồm 21 bò cái và
5 bò đực. Bò được nuôi tại trung tâm Moncada và Nông trường bò giống miền trung
(Khánh Hoà) để nhân thuần và lai tạo với bò địa phương (Hội chăn nuôi Việt Nam,
2000).
2.2.3 Các giống tổ hợp nhiệt đới
Là các giống bò được lai tạo giữa các giống bò Bos taurus và Bos indicus.
2.2.3.1 Bò Droughtmaster
Giống bò này được tạo ra ở vùng Queensland, miền bắc Úc trên cơ sở lai tạo
giữa bò đực Zebu (chủ yếu là Brahman đỏ và Santa Gertrudis) với bò cái ôn đới bao
gồm các giống Devon, Shorthorn, Hereford và Red Poll. Quá trình lai tạo tiến hành
từ những năm 1930, đến năm 1956 giống được hình thành và có tên là
Droughtmaster, có xấp xỉ 50 % máu bò ôn đới (Lê Đăng Đảnh và ctv, 2005; Đinh
Văn Cải, 2007).
Bò Droughtmaster có màu lông đỏ, có hoặc không có sừng, u thấp, yếm thõng,
thân dài, mình tròn, ngực sâu, chân thấp, cơ bắp phát triển. Bò có khả năng chịu
nóng tốt vì chúng có khả năng thải mồ hôi qua da, sức kháng ve cao. Bò
Droughtmaster có khả năng gặm cỏ tốt trong điều kiện bãi chăn thiếu cỏ và nước
vào mùa khô, khả năng sinh sản tốt, tăng trọng nhanh phẩm chất thịt tốt . Theo Đinh
Văn Cải (2007), với điều kiện nuôi dưỡng tốt tại Úc bê cai sữa 6,5 tháng đạt trung
bình 260 kg ở con đực và 190 kg ở con cái. Bò đực trưởng thành có thể đạt 900 1000 kg, bò cái 650 - 700 kg.
11
Hình 2.8 Bò Droughtmaster
2.2.3.2 Bò Santa Gertrudis
Bò Santa Getrudis được tạo ra ở vùng Santa Gertrudis có khí hậu khô và nóng
thuộc bang Texas (Mỹ) từ đầu thế kỉ 20. Bò có 5/8 máu Shothorn và 3/8 máu
Brahman. Khả năng thích nghi với khí hậu khô nóng, kháng bệnh, kháng ve tốt là
đặc điểm nổi bật của giống bò này.
Hình 2.9 Bò Santa Gertrudis
12