DỂ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CĂN BẢN
Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử.
1. Trình bày khái niệm chung về TMĐT. (Nếu đề có yêu cầu phân tích khái
niệm chung về TMĐT thì trình bày các khái niệm bộ phận sau đó dẫn dắt để đi tới
khái niệm chung.)
2. Trình bày các lợi ích của TMĐT.
3. Trình bày các hạn chế của TMĐT.
4. Trình bày cách thức phân chia TMĐT thuần túy và TMĐT từng phần.
5. Trình bày các lĩnh vực ứng dụng của TMĐT trong lĩnh vực thương mại
hàng hóa và dịch vụ. (phần này có tài liệu đính kèm là nội dung 1.4.1).
Chương 2: Các mô hình kinh doanh điện tử.
1. Trình bày khái niệm về mô hình kinh doanh. ( Có hai khái niệm của
Effraim Turban và Paul Timmer, nhớ chỉ rõ là mình đi theo khái niệm nào).
2. Trình bày các mô hình doanh thu trong thương mại điện tử (Có 5 mô
hình doanh thu cơ bản: Quảng cáo, đăng ký, giao dịch, bán hàng, liên kết. Nên
cho ví dụ cụ thể đối với mỗi mô hình)
3. Trình bày 2 yếu tố: mục tiêu giá trị và mô hình doanh thu của một mô
hình kinh doanh TMĐT, cho ví dụ minh họa.
4. Trình bày 8 yếu tố cấu thành của một mô hình kinh doanh điện tử.
5. Trình bày mô hình nhà bán lẻ điện tử, cho ví dụ minh họa.
6. Trình bày mô hình cổng thông tin, cho ví dụ minh họa.
7. Trình bày mô hình nhà tạo thị trường, cho ví dụ minh họa.
8. Trong B2B chỉ cần xem duy nhất một mô hình đó là Sàn giao dịch B2B.
Chương 3: An toàn trong TMĐT.
1. Phân tích các vấn đề đặt ra đối với an toàn trong TMĐT. (nội dung 3.1)
2. Trình bày các hình thức tấn công kỹ thuật (tấn công từ bên ngoài doanh
nghiệp) trong TMĐT, cho ví dụ minh họa.
3. Trình bày các hình thức tấn công phi kỹ thuật (tấn công từ bên trong
doanh nghiệp) trong TMĐT, cho ví dụ minh họa.
4. Trình bày về quy trình quản trị an toàn thông tin, các lỗi thường mắc
phải trong quá trình quản trị an toàn.
1
5. Phân biệt mã hóa khóa công khai và mã hóa đơn khóa. (phân biệt rõ cả
khái niệm, ưu nhược điểm của từng loại).
6. Trình bày các quy trình tạo chữ ký điện tử.
7, Theo anh (chị) người sử dụng cần phải làm gì để tự bảo vệ mình khi
tham gia vào các giao dịch TMĐT ( Hướng dẫn: người sử dụng cần phải bảo vệ
hệ thống của mình bằng một phần mềm tường lửa và một chương trình diệt virus
hữu hiệu, đồng thời cần phải biết cách nhận diện một site TMĐT an toàn là như
thế nào)
8. Trình bày về tường lửa, ưu nhược điểm của tường lửa.
Chương 4: Các hệ thống thanh toán điện tử.
1. Trình bày các yêu cầu đối với một hệ thống thanh toán điện tử ( bao
gồm: tính riêng tư, tính ẩn danh, tính phổ biến...)
2. So sánh quy trình thanh toán thẻ tín dụng trong TM truyền thống với
thanh toán thẻ trong TMĐT.
3. So sánh giữa thẻ tín dụng với thẻ ghi nợ. Theo anh (chị), đối với Việt
Nam hiện nay thì loại thẻ nào là phù hợp hơn cả.
4. Trình bày về thẻ thông minh ( Khái niệm và 3 loại thẻ thông minh cơ
bản).
5. Trình bày về thẻ lưu trữ giá trị, cho ví dụ minh họa.
6. Trình bày về quy trình thanh toán séc điện tử của Authorize.net.
7. Trình bày về vi thanh toán điện tử (Khái niệm và hai cách thức tiến hành
vi thanh toán).
1.4. Các lĩnh vực ứng dụng của thương mại điện tử
TMĐT được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực và ngành khác nhau của nền
kinh tế quốc dân. Dưới đây sẽ đề cập một cách sơ lược đến các lĩnh vực có ứng
dụng TMĐT trong thực tế.
1.4.1. Thương mại hàng hóa, dịch vụ
a. Các ngành sản xuất và thương mại bán buôn B2B
Các giao dịch cung ứng, mua bán nguyên nhiên liệu chính cho sản xuất,
cung ứng sản phẩm từ nhà sản xuất tới các đại lý tiêu thụ và các trung gian trong
lĩnh vực hoạt động của mạng trao đổi dữ liệu điện tử EDI.
2
Thương mại các hàng hoá phục vụ bảo trì, sửa chữa và vận hành MRO -
Maintenance, Repaire and Operation bao gồm các sản phẩm như văn phòng
phẩm, đồ dùng gia đình được thực hiện qua các website bán buôn
www.alibaba.com.
b. Bán lẻ điện tử. (e-tailing)
Bán lẻ điện tử (tương tự với bán lẻ trong thương mại truyền thống) là bán
hàng hoá và dịch vụ cho các khách hàng riêng lẻ. Tuy nhiên khác với bán lẻ
truyền thống, bán lẻ điện tử được tổ chức bán qua các cửa hàng trực tuyến mà bản
chất là bán hàng qua các e-catalog và giỏ bán hàng điện tử (nghiên cứu chương
II).
Trong nhiều năm gần đây phát triển việc mua bán hàng hoá tại nhà từ các
catalog truyền thống đã đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng và đem lại
những nguồn lợi nhuận đáng kể cho doanh nghiệp. Các kênh bán hàng qua TV đã
thu hút hàng triệu người mua hàng hơn hai thập kỷ qua. Tuy nhiên, các kênh bán
hàng này có những hạn chế: chi phí cao, catalog bằng giấy nhiều khi không cập
nhật; nhiều người cảm thấy khó chịu với các tờ giấy rác được sử dụng trong các
catalog vứt bừa bãi; mua hàng qua truyền hình bị giới hạn trong những mặt hàng
được giới thiệu trên màn ảnh TV vào bất cứ thời điểm nào cho trước.
Bán hàng trực tuyến cung cấp một phương án thay thế cho mua hàng bằng
catalog và qua TV, thu hút rất nhiều người tiêu dùng.
Ví dụ website bán lẻ trực tuyến trong nước và trên thế giới (retailing on the
web): www.amazon.com, (Công ty điện toán và truyền số
liệu – VDC), www.goodsonline.com (Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Uy
tín).
c. Kinh doanh dịch vụ
Trong kinh doanh dịch vụ, website của các doanh nghiệp cần cung cấp
thông tin, cập nhật thông tin mới nhất về dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Các
website của doanh nghiệp có những mục cung cấp những thông tin bổ ích khác
liên quan đến lĩnh vực dịch vụ của doanh nghiệp miễn phí cho người xem, nhằm
nâng cao ấn tượng và niềm tin của người xem đối với doanh nghiệp. Thông tin về
những dịch vụ được doanh nghiệp cung cấp trên website còn có thể kích thích nhu
cầu của khách ghé thăm trang web.
3
Khi xây dựng các website kinh doanh dịch vụ nên có đầy đủ địa chỉ, hướng
dẫn đặt dịch vụ qua điện thoại hoặc có chức năng đặt dịch vụ qua email, qua biểu
mẫu điện tử (e-form). Nếu doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh dịch vụ vượt
khỏi biên giới quốc gia, những website này có thể có chức năng thanh toán điện
tử, thanh toán trực tuyến tạo điều kiện thuận lợi khách hàng là người nước ngoài.
Ví dụ: công ty tư vấn du học nên có website giới thiệu chi tiết về dịch vụ
của mình. Ngoài ra, trên website cũng nên có những thông tin bổ sung, giới thiệu
về điều kiện ăn ở, sinh hoạt ở từng quốc gia, từng trường. Và những thông tin giới
thiệu về những khách hàng (du học sinh) của công ty đang học ở nước ngoài sẽ có
sức thuyết phục cao đối với khách hàng tiềm năng. Hay một công ty tư vấn luật sẽ
có một website ngoài việc đăng tải thông tin về công ty, về dịch vụ, còn đăng tải
khối lượng lớn những thông tin về luật, về những tình huống luật, về những
trường hợp công ty đã thực hiện tư vấn, bào chữa thành công...
Một số lĩnh vực kinh doanh dịch vụ trong TMĐT
- Vận tải: Các website vận tải cho phép công ty vận tải thu nhận và tập hợp
đơn đặt hàng tốt hơn, phát huy tối đa công suất phương tiện, hạ giá thành vận
chuyển, đảm bảo đưa hàng kịp thời tới nơi đã định. Các website này cũng cho
phép khách hàng theo dõi hàng hóa trên đường vận chuyển. Quá trình thanh toán
cũng có thể thực hiện trực tuyến. Ví dụ: www.ups.com, www.dhl.com,
www.fedex.com.
Các dịch vụ du lịch: bán vé máy bay, vé xem phim, biểu diễn nghệ thuật,
dịch vụ nghỉ cuối tuần trọn gói cho gia đình đều có thể được thực hiện hiệu quả
trên mạng, tiết kiệm chi phí cho người cung ứng dịch vụ và thời gian của người
tiêu dùng dịch vụ.
Ngoài ra các thông tin về bản đồ du lịch, địa danh cũng có thể được đưa
trên mạng. Một số trang web điển hình trên thế giới như: www.travelocity.com,
www.expedia.com, www.biztravel.com, www.getthere.com, www.easyjet.com
hoặc ở Việt Nam như: www.saigontourist.com.vn, www.bookinhvietnam.com
cho phép du khách có thể đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn và cung cấp các
dịch vụ du lịch trực tuyến tại Việt Nam.
Dịch vụ tư vấn thuê, mua bất động sản (real estate services): Các trang web
trong lĩnh vực này nhìn chung chưa thay thế được các hoạt động thực (đặc biệt
4
liên quan đến giấy tờ chuyển quyền sở hữu nhà). Tuy nhiên, thông qua các trang
web khách hàng có thể tiếp cận với thông tin về nhà cửa (người bán, vị trí, mức
giá, mô tả bằng hình ảnh 3 chiều) và các bên có thể gặp gỡ để thảo luận điều kiện
mua bán. Ví dụ Công ty Nhã Đạt chuyên tư vấn kinh doanh bất động sản có trang
www.nhadat.com, dịch vụ thuê nhà tại Hà Nội www.hanoihousing.com,
www.batdongsanvietnam.com …
Các dịch vụ y tế: Internet giúp các bác sỹ, dược sỹ trao đổi ý tưởng, phát
minh, kinh nghiệm. Các trang web tạo cơ hội tư vấn nhanh, cung cấp các lời
khuyên, đơn thuốc, khám bệnh qua mạng giảm chi phí cho bệnh nhân. Các trang
web trong lĩnh vực này như www.sickbay.com, www.selfcare.com,
www.webmd.com. www.yhoc.com, www.tretho.com.
Dịch vụ thông tin: thông tin là lĩnh vực kinh doanh trên mạng được các
doanh nghiệp khai thác. Có 2 phương thức kinh doanh
Thông tin tổng hợp: kinh doanh loại thông tin này các doanh nghiệp này
không thu phí từ truy cập thông tin mà mở rộng phạm vi người đọc để kinh doanh
dịch vụ quảng cáo.
Thông tin chuyên ngành: loại kinh doanh thông tin chuyên biệt phục vụ
nhóm khách hàng có chọn lọc.
Ví dụ: Thông tin tổng hợp www.vnexpress.net (FPT cung cấp);
www.vnn.vn (Công ty VASC); www.vnmedia.vn (Công ty VDC);
www.tuoitre.com.vn (Báo Tuổi trẻ online); thông tin kinh tế thương mại
www.vneconomy.com.vn (Thời báo kinh tế Việt Nam); www.viet-trade.com
(Công ty cổ phần đầu tư kinh tế Sài gòn); Thông tin chuyên biệt:
www.vietlaw.com.vn (cơ sở dữ liệu Luật VN của công ty VASC phí 45000VNĐ/
pm); www.bvsc.com.vn (Công ty Chứng khoán Bảo Việt)…
Các dịch vụ khác: dịch vụ CNTT và TT (dịch vụ mạng, dịch vụ tin học…)
là những lĩnh vực thích hợp với kinh doanh trực tuyến và đang phát triển rất
nhanh.
Vận chuyển trực tuyến (Transportation & Shipping): hầu hết các hãng vận
chuyển đều đã có hệ thống website cho phép khách hàng theo dõi hàng hóa gửi đi,
tìm kiếm lịch vận chuyển v.v… Tham khảo www.ups.com, www.dhl.com,
www.fedex.com,
5