BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KẾ TỐN DOANH THU – CHI PHÍ - XÁC ĐỊNH
KẾTQUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KỀM NGHĨA
NGUYỄN THỊ PHƯỢNG LINH
KHÓA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TỐN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Tốn Tiêu Thụ
Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Kềm Nghĩa”
do Nguyễn Thị Phượng Linh, sinh viên khóa 32, ngành Kế Tốn, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày ____________________ .
Đàm Thị Hải Âu
Người hướng dẫn,
Ngày
tháng
năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày
Ngày
tháng
năm
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm đã tận tâm
giảng dạy, truyền đạt cho em kiến thức quý báu trong suốt những năm tháng trên giảng
đường đại học.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Đàm Thị Hải Âu, người đã đồng
hành cùng em trong suốt thời gian hồn thành khóa luận này.
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Kềm Nghĩa, đã giúp em tích lũy
những kiến thức khoa học về kinh tế nói chung và kế tốn nói riêng đồng thời nâng
cao hiểu biết thực tế. Để có được kết quả đó, em xin cảm ơn sự tận tình chỉ dạy của
anh chị phịng kế tốn, tạo điều kiện cho em tiếp xúc với cơng tác kế tốn tại cơng ty
và hồn thành khóa luận này.
Hơn nữa, những gì em có được ngày hôm nay là do công ơn nuôi dưỡng của
cha mẹ, người đã dành cho em điều kiện tốt nhất để học tập và luôn đi sát bên em trên
suốt chặng đường vừa qua.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn gia đình, cha mẹ, q thầy cơ, bạn bè,
đặc biệt là cô Đàm Thị Hải Âu, cùng với các anh chị kế tốn tại cơng ty. Cuối cùng xin
nhận nơi em lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ PHƯỢNG LINH, Tháng 07 năm 2010 “Kế Tốn Doanh Thu –
Chi Phí - Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Kềm Nghĩa”.
NGUYEN THI PHUONG LINH, July 2010, “Turnover – Expense –
Determinate Trading Result Accoungting At Kem Nghia Joint Stock Company”.
Khóa luận tìn hiểu về tình hình hạch tốn q trình tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Kềm Nghĩa. Đồng thời, nêu lên một số
nhận xét và đề xuất ý kiến đóng góp về một số chỗ chưa hợp lý.
Mơ tả q trình lưu chuyển chứng từ trong quá trình tiêu thụ và cách hạch toán
từng nghiệp vụ phát sinh.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
viii
DANH MỤC PHỤ LỤC
ix
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
1
1.1. Đặt vấn đề
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1
1.3. Phạm vi nghiên cứu
2
1.4. Cấu trúc khóa luận
2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN
3
2.1. Giới thiệu về cơng ty
3
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển cơng ty
3
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
5
2.1.3. Quy trình sản xuất của cơng ty
6
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
9
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
9
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban
9
2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
13
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn
13
2.3.2. Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán
14
2.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
14
2.4. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại cơng ty
16
2.4.1. Chế độ kế tốn áp dụng
16
2.4.2. Hệ thống chứng từ
17
2.4.3. Hình thức sổ kế tốn áp dụng
17
2.5. Đặc điểm cơng tác kế tốn áp dụng
17
2.6. Hệ thống báo cáo tại công ty
18
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.Cơ sở lý luận
20
20
v
3.1.1. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
20
3.1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
21
3.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
24
3.2. Phương pháp nghiên cứu
44
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
45
4.1. Đặc điểm kinh doanh tại công ty
45
4.2. Cách thức tiêu thụ sản phẩm và tổ chức quản lý kho.
45
4.2.1. Cách thức tiêu thụ sản phẩm
45
4.2.2. Tổ chức quản lý kho
47
4.3. Kế tốn q trình hoạt động sản xuất kinh doanh
48
4.3.1. Kế toán doanh thu bán thành phẩm
48
4.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
55
4.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
59
4.3.3. Kế tốn chi phí bán hàng
62
4.3.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
65
4.4. Kế tốn hoạt động tài chính
68
4.4.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
68
4.4.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
69
4.5. Kế tốn hoạt động khác
70
4.5.1. Kế tốn thu nhập khác
70
4.5.2. Kế tốn chi phí khác
72
4.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
74
4.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
76
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
77
5.1. Kết luận
77
5.2. Kiến nghị
78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
80
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ
Ban Giám Đốc
CCDC
Công cụ dụng cụ
GTGT
Giá trị gia tăng
TSCĐ
Tài sản cố định
KH
Khách hàng
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
CPBH
Chi phí bán hàng
SXKD
Sản xuất kinh doanh
HĐKT
Hợp đồng kinh tế
HĐTC
Hóa đơn tài chính
CKTM
Chiết khấu thương mại
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TK
Tài khoản
KQKD
Kết quả kinh doanh
ĐNGH
Đề nghị giao hàng
BBGH
Biên bản giao hàng
NVBH
Nhân viên bán hàng
XNĐH
Xác nhận đặt hàng
DT
Doanh thu
DN
Doanh nghiệp
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Quy trình sản xuất kềm
9
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty
10
Hình 2.3. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn
15
Hình 2.5. Sơ đồ trình tự ghi sổ trên máy vi tính
20
Hình 3.1. Sơ đồ hạch tốn doanh thu bán hàng
27
Hình 4.1. Lưu đồ lưu chuyển chứng từ bán hàng trong nước
50
Hình 4.2. Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009
77
viii
DANH MỤC PHỤ LỤC
1. Hóa đơn giá trị gia tăng
2. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
3. Packing list
4. Confirmation of sales
5. Biên bản trả hàng
6. Phiếu nhập kho hàng trả lại
7. Ủy nhiệm chi
8. Phiếu đề nghị thanh toán
9. Phiếu chuyển khoản
10. Phiếu chi
11. Thẻ kho
ix
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Từ khi gia nhập WTO, một tổ chức kinh tế lớn có tính chất tồn cầu, đã mở ra
chân trời mới cho nền kinh tế nước ta đem lại nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp đồng
thời cũng kèm theo khơng ít khó khăn, địi hỏi doanh nghiệp trong nước không ngừng
hoạch định các chiến lược kinh doanh sao cho phù hợp với tình hình thực tế tại cơng ty
cũng như có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngồi đang đổ xơ vào Việt
Nam.
Một doanh nghiệp thành công trong kinh doanh nếu doanh nghiệp thực hiện
được nguyên tắc: “ nguồn vốn tái tạo lớn hơn nguồn vốn bỏ ra”, lúc đó doanh nghiệp
kinh doanh có hiệu quả và thu được lợi nhuận. Lợi nhuận và lợi nhuận ổn định đã trở
thành động lực thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong điều kiện thực hiện cơ chế thị trường mà việc cạnh tranh diễn ra thường
xun và có tính khốc liệt thì chất lượng thơng tin của kế tốn là một trong những tiêu
chuẩn quan trọng đảm bảo khả năng mang lại thắng lợi cho các quyết định kinh doanh.
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh là một cơng việc quan trọng trong
hệ thống kế tốn của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh đều được
hạch tốn để đi đến cơng việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh, xác định lãi,
lỗ. Do đó, tơi chọn đêt tài “kế tốn doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại cơng ty cổ phần Kềm Nghĩa” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Qua q trình tìm hiểu tình hình hạch tốn q trình mua bán thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty nhằm:
-
Phân tích, đánh giá, so sánh tình hình áp dụng cơng tác kế tốn giữa thực tế với
sách vở.
-
Tìm hiểu quy trình hạch tốn tại cơng ty để từ đó học hỏi kinh nghiệm, vận
dụng vào thực tế để phát huy nghề nghiệp chuyên môn sau này.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian nghiên cứu: tìm hiểu q trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Kềm Nghĩa.
Thời gian nghiên cứu: đề tài được thực hiện từ 22/03/2010 đến 20/06/2010.
Số liệu thu thập được lấy trong năm 2009.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Đưa ra những lý do chọn đề tài , mục tiêu mà đề tài cần đạt tới, phạm vi không
gian và thời gian thực hiện đề tài.
Chương 2:Tổng quan
Giới thiệu công ty cổ phần Kềm Nghĩa
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Nêu những cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh, những phương pháp nghiên cứu được vận dụng để thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Phản ánh doanh thu, chi phí, phương pháp xác định kết quả kinh doanh của
cơng ty. Qua đó đánh giá, nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty và
hệ thống hạch toán kế toán
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Đưa ra những nhận định của bản thân về doanh nghiệp, từ đó đề xuất những ý
kiến nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty.
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu về cơng ty
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển cơng ty
Tên giao dịch: CƠNG TY CỔ PHẦN KỀM NGHĨA
Tên nước ngoài: NGHIA NIPPERS CORPORATION
Tên viết tắt:NGHIANIPPERS CORP
Trụ sở chính và phân xưởng I đặt tại: 10/20 Lạc Long Quân, P.9, Quận Tân
Bình, TP.HCM.
Phân xưởng II: 59/5E Ấp Tiền Lân, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, TP.HCM.
Phân xưởng III: Lô B1-7 Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi.
Mã số thuế: 0302039683
Giấy phép kinh doanh số 4103009129 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư TP.HCM cấp
ngày 24/09/1999
Điện thoại:84.08.39740651-84.08.39740652
Fax: 84.08.39740653
Email:
Website: www.nghianippers.com
Vốn điều lệ: 100.000.000.000đ (một trăm tỉ đồng)
Vào những năm đầu của thập kỷ 90, sản phẩm kềm nghĩa đã bắt đầu có mặt trên
thị trường với tên hiệu là NGHĨA SÀI GÒN.
Theo đà phát triển chung của nền kinh tế thị trường, tháng 09 năm 2000, KỀM
NGHĨA đã chính thức hoạt động theo cơ chế cơng ty TNHH một thành viên .Từ đó
cho ra đời CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ KỀM NGHĨA theo giấy phép kinh doanh số
4102002267.
Sự phấn đấu không ngừng cùng với phương châm hoạt động “CHẤT LƯỢNG
LÀ TRÊN HẾT” đã đưa thương hiệu Kềm Nghĩa được người tiêu dùng trong và ngồi
nước tín nhiệm.
Từ năm 2000 đến năm 2006, liên tục được người tiêu dùng bình chọn: “Hàng
Việt Nam Chất Lượng Cao”, đứng vào top 100 thương hiệu mạnh.
Năm 2005, vinh dự đón nhận giải Sao Vàng Đất Việt.
Năm 2006, là một trong năm trăm thương hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam.
Trong quá trình hội nhập kinh tế đầy thách thức và cơ hội, để khẳng định vị thế
của mình, một lần nữa cơng ty đổi cơ chế hoạt động thành công ty Cổ Phần.
Ngày 17 tháng 01 năm 2008,CÔNG TY CỔ PHẦN KỀM NGHĨA thành lập
theo giấy phép kinh doanh số 4103009129.
Tổng mặt bằng sản xuất gần 20.000m2 với hơn 2.000 lao động.
Hiện công ty hoạt động theo hệ thống quản lý tiêu chuẩn chất lượng ISO 90012000.
Đẩy mạnh xuất khẩu được công ty quan tâm, công ty thiết lập thành công mạng
lưới phân phối sản phẩm tại Hoa kỳ, đồng thời đăng ký bản quyền cho sản phẩm mang
tên gọi là Super Nghĩa tại thị trường này.
Sau 20 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất dụng cụ làm nail chuyên dụng,
Kềm Nghĩa đã chinh phục được thị trường khó tính địi hỏi công nghệ, chất lượng cao
như: Ý, Hàn Quốc. Và với hơn 120 đại lý kinh doanh và phân phối, sản phẩm Kềm
Nghĩa đã chiếm khoảng 80% thị phần trong nước.
Đặc biệt ngày 09/09/2009 Kềm Nghĩa cho ra đời dòng sản phẩm mới có tên gọi
là O’Beauty. Sản phẩm nước sơn O’Beauty, có nguyên liệu 100% nhập từ châu Âu.
Sản phẩm Kềm Nghĩa ngày càng đa dạng, một mặt đáp ứng thị hiếu của khách
hàng, mặt khác góp phần tăng doanh thu, mở ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao
động.
Phương hướng hoạt động của công ty sắp tới
Tiếp tục chinh phục thị trường nước ngoài nhất là thị trường khó tính như: Mỹ,
Hàn Quốc…
Xây dựng thương hiệu mới Nghĩa Beauty ngày càng vững mạnh, đi sâu vào thị
trường trong và ngoài nước.
4
Tích cực tham gia quảng bá thương hiệu dưới các hình thức hội chợ hàng tiêu
dùng, tổ chức hội nghị chăm sóc khách hàng.
Khẳng định “Kềm Nghĩa” là niềm tự hào của thương hiệu Việt trên trường quốc
tế.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
Chức năng
- Sản phẩm sản xuất chính: kềm cắt da tay, kềm cắt móng tay, kềm gỡ
móng,nước sơn.
- Sản phẩm phụ: dũa móng, kéo cắt tóc, kéo tỉa chân mày, nhíp, dép mang làm,
móng, sủi da…và các dụng cụ chuyên dùng làm móng giả.
Nhiệm vụ
- Tổ chức nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước. Xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp với năng lực hiện có của cơng ty.
- Nghiên cứu tạo ra những sản phẩm mới. Đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng hóa
thị trường, tạo thế mạnh vững chắc của công ty trên thị trường nội địa cũng như trên
thị trường quốc tế.
- Nghiên cứu và tổ chức thực hiện các loại hình kinh doanh phù hợp với pháp
luật Việt Nam và quốc tế, ứng dụng biện pháp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng và
chủng loại sản phẩm đáp ứng nhu cầu mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
- Làm tốt cơng tác bảo vệ an tồn lao động, phịng cháy chống cháy nổ, mơi
trường.
- Tạo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trên cơ sở
nguồn vốn tự có, vốn vay nhằm đảm bảo tự trang thiết bị và đổi mới thiết bị, xây dựng
nâng cấp mở rộng.
- Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế tài chính, quản lý xuất nhập khẩu và giao
dịch đối ngoại, thực hiện các cam kết trong hợp đồng ngoại thương và các hợp đồng
khác liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của công ty.
- Thực hiện tốt chính sách cán bộ, chế độ quản lý tài sản, tài chính, lao động
tiền lương do cơng ty quản lý, làm tốt công tác phân phối theo lao động, đào tạo bồi
dưỡng trình độ văn hóa, ngoại ngữ, nghiệp vụ tay nghề cho cán bộ nhân viên cũng như
nâng cao mức sống của họ.
5
Quyền hạn
- Chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Được tự do lựa chọn
ngành nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, chủ động mở rộng quy mô sản xuất.
- Lựa chọn phương thức huy động vốn và sử dụng vốn.
- Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký hợp đồng.
- Tự quyết định công việc kinh doanh, quan hệ nội bộ.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp mình.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2.1.3. Quy trình sản xuất của cơng ty
Sản phẩm của công ty rất đa dạng, nhiều chủng loại, quy trình sản xuất kềm cắt
móng là một trong những quy trình của cơng ty. Quy trình sản xuất của sản phẩm trải
qua 13 cơng đoạn chính như sau:
Chặt thép
Ngun liệu chính là thép cuộn SC45T và thép khơng gỉ có dạng hình trịn từ
6.5mm đến 8.5mm được nhập khẩu trực tiếp từ Trung Quốc, Đài Loan, Nhật, Thái
Lan…đưa vào sản xuất được chặt thành những đoạn nhỏ theo đúng quy cách đã định
sẵn và được gọi là phôi kềm.
Tạo hình mang, hình cáng
Phơi kềm được đưa vào lị nung đỏ cho mềm phơi và được dập qua máy tạo
hình mang kềm.
Sau khi tạo hình mang kềm, phơi được nung một lần nữa và được đưa qua máy
dập tạo hình cáng kềm để loại bỏ những rìa thừa của cạnh phôi.
Phay
Sau khi qua công đoạn tạo cáng, phôi kềm được đưa vào công đoạn phay để tạo
mặt phảng cho mang nhằm tạo khớp nối giữa hai thanh phôi để tạo thành cặp phôi
kềm.
Tạo kềm sơ chế
Đây là khâu quan trọng, khâu này bao gồm các công đoạn sau:
Phân loại, bắt cặp: cơng đoạn này tuy đơn giản nhưng địi hỏi phải chặt chẽ và
kỹ lưỡng. Các thanh phôi kềm được phân loại và bắt cặp tạo thành một cái kềm.
6
Khoan tạo cốt và tán cốt kềm:sau khi bắt cặp xong, phơi kềm được khoan cốt và
gán vít hai cây phơi với nhau để tạo cốt kềm.
Dóc đầu, móc lưỡi, chỉnh lưỡi, so đuôi, phá mang: sau khi tạo cốt xong kềm
được tạo đầu, mài lưỡi và so hai đuôi phôi với nhau cho đều.
Khi hết công đoạn này kềm được gọi là kềm đen.
Trui
Kềm đen được đưa vào lò chân khơng nung nóng đến nhiệt đội nhất định nhằm
tạo độ cứng cho kềm.
Móc mũi
Kềm đen sau khi được trui cứng sẽ trải qua cơng đoạn móc mũi để tạo hình
dáng thanh mảnh cho mũi kềm.
Đánh bóng
Tiếp theo, kềm được đánh bóng bằng hóa chất nhằm xử lý bề mặt kềm trước
khi xi mạ.
Xi mạ
Sau khi đánh bóng, kềm được ngâm hóa chất để tẩy sạch các tạp chất, vết bẩn
còn bám trên kềm. Sau khi kềm được đưa vào bể xi mạ để tạo lớp phủ kim loại: crôm,
niken, vàng…nhằm tạo tính thẩm mỹ và độ bền cho kềm. Đến đây kềm được gọi là
kềm trắng.
In
Kế đến là công đoạn in tên sản phẩm và nhãn hiệu trên cáng và mũi kềm.
Mài bén
Tiếp đến kềm trải qua công đoạn mài lưỡi để tạo ra độ bén của kềm. Đây là
cơng đoạn khó địi hỏi tay nghề của người thợ vì cơng đoạn này cần sự tỉ mỉ và chính
xác.
Khâu KCS (khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm)
Sản phẩm được đưa cho KCS kiểm tra độ bén của kềm.
Gắn lưỡi gà, vệ sinh kềm
Kềm được gắn thêm lưỡi gà để tạo thêm thuận lợi khi cắt.
Khi sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng được chuyển sang giai đoạn vệ sinh kềm.
Đóng gói
7
Sau khi vệ sinh xong, kềm được đưa vào bao bì riêng theo từng chủng loại và
đóng thành từng thùng theo số định quy định sẵn.
Hình 2.1. Quy Trình Sản Xuất Kềm
CHẶT THÉP
TẠO HÌNH
MANG, CÁN
PHAY
TẠO KỀ SƠ
CHẾ
TRUI
MĨC MŨI
ĐÁNH BĨNG
IN
XI MẠ
MÀI BÉN
KCS
ĐÓNG GÓI
KHO
THÀNH PHẨM
8
GẮN LƯỠI
GÀ, VỆ SINH
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHỊNG HÀNH
CHÍNH NHÂN
SỰ QUẢN TRỊ
PHỊNG
KINH DOANH
PHỊNG QUẢN
LÝ CHẤT
LƯỢNG
PHỊNG
KỸ THUẬT
PHỊNG KẾ
TỐN
PHỊNG
KẾ HOẠCH
PHỊNG
MARKETING
PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT
Nguồn: Phịng tổ chức hành chính
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Hội đồng quản trị
Là tổ chức quản lý cao nhất của công ty, đưa ra các quyết định cuối cùng thực
hiện quyền và nghĩa vụ công ty.
Ban giám đốc
Ban giám đốc của công ty bao gồm Tổng giám đốc và Phó giám đốc do HĐQT
bầu ra hoặc tuyển dụng.
Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm chính và duy nhất trước HĐQT về kết
quả kinh doanh của công ty.
9
Phịng hành chính nhân sự - quản trị
- Tham mưu cho BGĐ trong việc duy trì các hoạt động về tổ chức hành chính –
quản trị trên cơ sở nội quy, quy chế của công ty, phù hợp với các chính sách, pháp luật
Nhà Nước.
- Tham mưu cho BGĐ trong việc quy hoạch bố trí và sử dụng các nguồn nhân
lực và vật lực của công ty trong phạm vi cơng tác hành chính quản trị.
- Xây dựng và quản lý các định mức chi tiêu hành chính.
- Hỗ trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện các phòng ban trong công ty thực hiện công
tác chuyên môn.
- Tổ chức công tác văn thư, lưu trữ, hành chính, quản trị trong công ty.
- Thực hiện các thủ tục pháp lý của cơng ty.
- Tổ chức, tiếp đón và hướng dẫn khách đến quan hệ công tác.
- Phúc đáp ban hành các công văn liên quan đến công tác hành chánh quản trị
theo yêu cầu BGĐ.
Phòng kinh doanh
- Tham mưu cho BGĐ trong việc xác định các chiến lược kinh doanh của công
ty.
- Nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu của khách hàng nhằm nâng cao chất lượng
bán hàng và phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
- Tham mưu cho BGĐ những giải pháp kinh doanh hữu hiệu khi thị trường có
biến động và đưa ra những giải pháp kinh doanh tình huống trước những bất ổn thị
trường.
- Đảm bảo doanh số thị phần ngày càng tăng, thị trường trong và ngồi nước
ngày càng mở rộng trong q trình kinh doanh.
- Thiết lập các kế hoạch kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, nhằm mục
đích thực hiện các chiến lược kinh doanh.
- Khơng ngừng mở rộng các hình thức kinh doanh, các kênh phân phối nhằm
thực hiện phương châm “ phủ đầy, phủ kín, phủ xa, phủ hết”, khơng ngừng mở rộng
thị trường và chiếm lĩnh thị phần trong và ngoài nước.
- Tiếp xúc, đàm phán với các đơn vị trong và ngoài nước để khai thác nguồn
hàng.
10
- Thực hiện các thủ tục chứng từ về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Phịng kế tốn
- Đo lường, ghi chép, phân loại, xử lý thông tin về hoạt động sản xuất kinh
doanh tại công ty nhằm giúp BGĐ điều hành và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả cao.
- Phản ảnh đầy đủ toàn bộ tài sản hiện có và sự vân động của các tài sản đó tại
cơng ty. Thơng qua đó giúp BGĐ quản lý chặt chẽ tài sản và bảo vệ của mình nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng các loại tài sản đó.
- Phản ánh đầy đủ thu nhập và chi phí bỏ ra trong q trình sản xuất, kinh
doanh và kết quả của quá trình trên mang lại.
- Phản ánh và phân loại đầy đủ, cụ thể từng loại vốn, từng loại tài sản.Qua đó
giúp cho việc kiểm tra, giám sát tính hiệu quả trong việc sử dụng tài sản và chủ động
trong kinh doanh.
- Lập và theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính, kế hoạch sử dụng các loại
nguồn vốn, quỹ, kế hoạch chi tiêu tài chính trong công ty.
- Tham mưu đề xuất cho BGĐ và hỗ trợ các đơn vị liên quan xây dựng các loại
định mức tiêu hao nguyên vật liệu, tồn kho, công nợ..
- Ghi chép, tính tốn, phản ảnh tài sản hiện có, tình hình ln chuyển, sử dụng
tài sản, vật tư, vốn bằng tiền…, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
- Phối hợp với các phòng ban khác thực hiện tốt mục tiêu chiến lược chung và
nhu cầu quản lý công ty.
- Tham mưu cho BGĐ các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và ra quyết định
kinh tế tài chính của nhà quản lý.
Phòng marketing
- Nghiên cứu nắm bắt nhu cầu thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng nhằm
tham mưu cho BGĐ trong việc định hướng sản xuất, cải tiến chất lượng và mẫu mã
sản phẩm.
- Xây dựng các chiến lược dài hạn, trung hạn, ngắn hạn về phát triển thị phần
và mở rộng thị trường.
- Tham mưu cho BGĐ trong việc định hướng phân khúc thị trường.
11
- Thường xuyên nắm khảo sát và nắm bắt thị trường để đề ra giải pháp thâm
nhập phát triển thị trường một cách hữu hiệu.
- Hoạch định các chiến lược truyền thơng bằng nhiều hình thức khác nhau nhằm
quảng bá và nâng cao thương hiệu công ty.
- Lập kế hoạch hành động cụ thể trong việc thực hiện các chiến lược dài hạn,
trung hạn, ngắn hạn nhằm phát triển thị phần và mở rộng thị trường.
- Phối hợp với phòng kinh doanh và các phòng ban liên quan xây dựng và thực
hiện hệ thống chiến lược về sản phẩm, giá cả , thị trường khách hàng… nhằm không
ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thương trường.
- Đề xuất lên BGĐ xây dựng và phát triển thị trường trọng điểm, chủ lực làm
nền tảng mở rộng sang thị trường khác một cách hiệu quả.
- Cùng với phòng kinh doanh thiết lập nhiều kênh phân phối một cách đa dạng,
tạo nên lượng khách hàng “trung thành” ngày càng phát triển.
Phòng quản lý chất lượng
- Tham mưu cho BGĐ trong việc xây dựng và ban hành hệ thống quản lý sản
xuất, kinh doanh và mọi hoạt động của công ty một cách khoa học.
- Tham mưu cho BGĐ trong việc lập kế hoạch đánh giá chất lượng nội bộ, phân
tích tình hình chất lượng hàng tháng, hàng q, hàng năm.
- Thiết lập các quy chế, quy định để kiểm soát việc thực hiện hệ thống quản lý
chất lượng trong tồn cơng ty .
- Phối hợp với các phịng ban, bộ phận trong nội bộ công ty theo dõi và đo
lường mức độ thỏa mãn của khách hàng nội bộ và bên ngồi.
- Phân tích thơng tin khiếu nại của khách hàng .
- Biên soạn các tài liệu theo yêu cầu quản lý công ty ( tiêu chuẩn ISO
9001:2000).
- Đề xuất quy trình kiểm sốt và kiểm sốt việc thực hiện các hoạt động khắc
phục, phòng ngừa và cải tiến trong mọi hoạt động.
- Thay mặt công ty liên hệ tiếp xúc với các tổ chức đánh giá bên ngoài có liên
quan đến hệ thống quản lý chất lượng.
- Theo dõi các hoạt động kiểm sốt sản phẩm khơng phù hợp trong quá trình
sản xuất và trong tất cả các hoạt động.
12
Phòng kỹ thuật
- Nghiên cứu, thiết kế những mẩu mã sản phẩm mới.
- Chịu trách nhiệm bảo trì máy móc thiết bị của công ty.
- Không ngừng nâng cao nghiệp vụ, không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm,
tăng sức mạnh cạnh tranh sản phẩm.
Phòng kế hoạch
- Tham mưu cho BGĐ xác định và soạn thảo chiến lược mục tiêu về vị thế của
công ty trong xã hội các lĩnh vực hoạt động trong tương lai. Định hướng tái đầu tư mở
rộng sản xuất đầu tư mới..
- Hoạch định các chiến lược phát triển từng phần nhằm thực hiện mục tiêu
chung.
- Quản lý quy trình xuất nhập vật tư, nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành
phẩm, hàng hóa.
- Theo dõi kiểm tra chất lượng, kiểm sốt tình hình gia cơng bên ngoài.
- Xây dựng, tổ chức và quản lý hệ thống kho tồn cơng ty.
- Tổ chức, quản lý và điều phối mọi hoạt động của các bộ phận kế hoạch, cung
ứng vật tư, thống kê, hệ thống kho.
- Lập, theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch dài hạn của công ty.
- Đề xuất các biện pháp và giải pháp để hoàn thành các kế hoạch đã đề ra nhằm
thực hiện mục tiêu chiến lược của công ty trong từng giai đoạn.
- Lập kế hoạch và theo dõi kiểm tra điều độ sản xuất.
- Kiến nghị lên cấp trên việc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung mục tiêu chiến lược,
kế hoạch đã được duyệt.
- Đôn đốc, kiểm tra các phịng ban, các bộ phận trong cơng ty lập kế hoạch
thành phần theo chức năng nhiệm vụ của họ.
2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
13
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Phịng Kế Tốn
Kế tốn Trưởng
Kế tốn Phó
Kế tốn tổng hợp
Thủ quỹ
Kế tốn
VT, NVL,
TP
Kế tốn
Thanh
tốn
Kế tốn
Bán
hàng,
Cơng nợ
Giao
dịch
Ngân
hàng
Nguồn: Phịng kế tốn - tài chính
2.3.2. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty Kềm Nghĩa áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung. Tồn
bộ cơng việc xử lý thơng tin trong tồn doanh nghiệp thực hiện tại phịng kế tốn.
Hình thức này đảm bảo sự tập trung thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo
cơng tác kế tốn, đảm bảo cho lãnh đạo cơng ty có thể kiểm tra, chỉ đạo mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh trên cơ sở thông tin do phịng kế tốn cung cấp kịp thời, chính
xác.
Mơ hình này phù hợp với cơng ty vì cơ sở vật chất- kỹ thuật phục vụ cho việc
xử lý thông tin được trang bị hiện đại đầy đủ, đồng bộ.
2.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng
Quản lý và điều hành hệ thống kế tốn tại cơng ty.
Phụ trách chung phịng kế tốn cơng ty.
Bố trí nhân sự phịng kế tốn theo năng lực và trình độ mỗi người
Đốn đốc kiểm tra số liệu, báo cáo kế toán.
14
Tham mưu cho BGĐ trong việc ban hành các quy định, biểu mẫu nhằm kiểm
sốt tài sản của cơng ty.
Phân tích tình hình sử dụng vốn của cơng ty nhằm phục vụ các quyết định về tài
chính của cơng ty.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và chi phí kinh doanh.
Kế tốn phó
Tổng hợp giá trị phân bổ và tính giá thành.
Kế tốn tổng hợp
Thay mặt kế tốn trưởng điều hành phịng kế tốn khi kế tốn trưởng đi vắng.
Tổng hợp các số liệu báo cáo cho cơ quan ban nghành hàng tháng, hàng quý,
hàng năm.
Theo dõi tài khoản kế tốn, tính giá thành sản phẩm
Tập hợp chi phí kiểm tra các định khoản nhằm hồn thiện cơng tác kế toán.
Kế toán thanh toán
Viết phiếu thu, phiếu chi, cập nhật số liệu vào sổ kế toán.
Theo dõi và cập nhật tài sản của công ty.
Đối chiếu tồn quỹ và thu quỹ vào cuối mỗi ngày.
Kiểm tra chứng từ khi thanh toán tiền cho khách hàng.
Định kỳ chuyển số liệu cho kế tốn tổng hợp.
Kế tốn bán hàng, cơng nợ
Theo dõi công nợ các khoản thu, phải trả, tạm ứng, vay và đơn đốc thu hồi nợ.
Viết hóa đơn bán hàng.
Cập nhật theo dõi kho thành phẩm.
Lưu trữ chứng từ theo quy định
Định kỳ kết hợp phòng kinh doanh kiểm tra đối chiếu công nợ khách hàng.
Định kỳ lên kế hoạch thu hồi và thanh toán nợ.
Chuyển số liệu cho kế toán tổng hợp.
Kế toán vật tư, nguyên vật liệu, thành phẩm
Theo dõi, kiểm tra chứng từ nhập mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành
phẩm.
Cập nhật chứng từ có liên quan đến xuất nhập kho hàng ngày vào sổ kế toán.
15
Định kỳ, đối chiếu số liệu tồn kho nguyên vật liệu, vật tư, công cụ, dụng cụ với
bộ phận kho.
Kiểm tra việc sử dụng nguyên vật liệu so với định mức tiêu hao nguyên vật
liệu.
Lưu trữ chứng từ nhập kho theo đúng quy định.
Theo dõi và chịu trách nhiệm về tài khoản: 152, 153, 154, 155
Định kỳ (hàng tuần), chuyển số liệu cho kế toán tổng hợp.
Kế toán tiền lương
Theo dõi tình hình hiện có, biến động về số lượng và chất lượng trong cơng ty.
Tính lương, thanh tốn lương và các khoản phụ cấp có liên quan đến tiền lương
của các cán bộ, công nhân viên trong công ty.
Thủ quỹ
Quản lý thực hiện thu chi tiền mặt tại công ty.
Hàng ngày ghi chép sổ quỹ các nghiệp vụ liên quan, tiến hành kiểm kê quỹ, lập
báo cáo quỹ.
Giao dịch ngân hàng
Theo dõi các hợp đồng vay, trả nợ vay, lãi vay.
Làm công tác rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt, nộp tiền vào tài khoản ngân hàng.
Kiểm tra chứng từ thu, chi tiền gửi của ngân hàng.
Phụ trách một số cơng việc đột xuất khác của phịng.
2.4. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại cơng ty
2.4.1. Chế độ kế tốn áp dụng
- Cơng ty áp dụng Luật kế tốn, Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán Việt Nam
theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006; và các thông tư
hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế tốn của Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán bắt dầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
- Hình thức kế tốn áp dụng tại Cty là hình thức nhật ký chung.
- Hệ thống tài khoản sử dụng tại Cty là hệ thống tài khoản của Bộ tài chính ban
hành thống nhất cho các loại hình doanh nghiệp. Bên cạnh đó Cty cịn mở các tiểu
khoản phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của Cty.
16