Lịch sử 9
Tuần: 6 Ngày soạn: 01/10/2008
Tiết: 6 Ngày dạy: 07/10/2008
Bài 5
Các nớc đông nam á
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Giúp học sinh nắm đợc:
- Nắm đợc đợc tình hình các nớc ĐNA trớc và sau CT.
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của nó đối với sự phát triển của các nớc trong khu
vực ĐNA.
2- T tởng:
Tự hào về những thành tựu đạt đợc của nhân dân ta và nhân dân các nớc ĐNA, củng cố tình
đoàn kết giữa các dân tộc.
3- Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng sử dụng bản đồ ĐNA, châu á, thế giới...
B-Phơng tiện:
- Lợc đồ các nớc ĐNA.
- Hớng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS.
- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9.
- T liệu Lịch sử 9.
- Hỏi - Đáp Lịch sử 9.
- Bài tập Lịch sử 9.
C- Tiến trình:
1- Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những nét nổi bật của châu á từ 1945 đến nay?
? Những thành tựu của công cuộc mở cửa ở TQ từ năm 1978 đến nay?
2- Giới thiệu:
CTTG thứ hai đã tạo cơ hội thuận lợi để nhiều nớc trong khu vực ĐNA giành độc lập
và phát triển kinh tế, bộ mặt các nớc trong khu vực đã có nhiều thay đổi, nhiều nớc trở
thành con rồng châu á. Để tìm hiểu tình hình chung các nớc ĐNA trớc và sau chiến tranh II
nh thế nào? Công cuộc phát triển kinh tế xây dựng đất nớc đạt đợc những thành tựu ra sao?
Chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay.
3- Bài mới:
- GV treo bản đồ ĐNA giới thiệu về khu
vực này.
- HS quan sát sơ đồ và đọc SGK.
? Em hãy nêu những nét khái quát tình
hình ĐNA trớc CT?.
- GV bổ sung.
? Hãy cho biết kết quả cuộc đấu tranh
giành độc lập của nhân dân các nớc
ĐNA sau CT II?
I- Tình hình Đông Nam á
trớc và sau năm 1945.
* Trớc chiến tranh:
- Hầu hết là thuộc địa của đế quốc (trừ Thái
Lan).
* Sau chiến tranh thế giới thứ hai:
- Hầu hết các dân tộc ĐNA đã giành đợc độc
19
Lịch sử 9
- GV giải thích thêm.
- GV cho HS lập bảng thống kê: Tên nớc,
tên thủ đô, ngày giành độc lập, tình hình
hiện nay.
? Sau khi một số nớc giành đợc độc lập,
tình hình khu vực này nh thế nào?
? Từ giữa những năm 50 các nớc ĐNA
có sự phân hoá về đờng lối đối ngoại
nh thế nào?
- GV mở rộng về sự thành lập khối
SEATO.
- GV kết luận:
Từ sau CT đến nay, các nớc ĐNA
từng bớc đấu tranh và thoát khỏi sự lệ
thuộc của các nớc t bản phơng Tây và
dần phát triển.
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
? Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn
cảnh nào?
GV yêu cầu HS trình bày theo SGK.
? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là
gì?
GV yêu cầu HS đọc SGK.
? Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ của
ASEAN là gì?
- GV khái quát tình hình phát triển của
tổ chức trong giai đoạn đầu.
? Hãy cho biết quan hệ VN và ASEAN
giai đoạn đầu?
* Kết luận: Nh vậy do nhu cầu phát
triển kinh tế, văn hoá các nớc ĐNA dần
từng bớc sát lại gần nhau trong một tổ
chức đó là ASEAN.
? Tổ chức ASEAN phát triển nh thế
lập:
+ Inđônêxia (8/1945).
+ Việt Nam (8/1945).
+ Lào (10/1945).
- Sau đó, bọn đế quốc trở lại xâm lợc, nhân dân
lại phải đứng lên chống xâm lợc: VN, Inđô...
đến giữa những năm 50 các nớc ĐNA đều lần l-
ợt giành độc lập.
- Từ giữa những năn 50 tình hình ĐNA căng
thẳng và có sự phân hoá về đờng lối đối ngoại:
+ Mĩ can thiệp vào khu vực, lập khối quân
sự SEATO, xâm lợc VN sau đó mở rộng sang
cả Lào và Cam pu chia; với sự tham gia của
Thái Lan, Phi lip pin.
+ In dô nê xi a, Miến Điện thi hành chính
sách hoà bình trung lập.
II- Sự ra đời của tổ chức ASEAN:
1. Hoàn cảnh:
- Trớc yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, các n-
ớc cần hợp tác, liên minh với nhau.
- Nhằm hạn chế ảnh hởng của các cờng quốc
bên ngoài đối với khu vực.
- 8/8/1967 ASEAN ra đời gồm 5 nớc: Inđônêia,
Thái Lan, Malaixia, Philíppin, Xingapo.
2. Mục tiêu hoạt động:
- Phát triển kinh tế và văn hoá, thông qua hợp
chung giữa các nớc thành viên, trên tinh thần
duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
3. Nguyên tắc hoạt động:
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh
thổ.
- Giải quyết tranh chấp bằng hoà bình.
- Hợp tác và phát triển.
4. Quan hệ VN- ASEAN:
- Trớc những năm 79 là quan hệ đối đầu.
- Từ cuối thập kỉ 80 chuyển từ đối đầu sang đối
thoại.
III- Từ "ASEAN 6" phát triển thành
"ASEAN 10".
- 1/1984 Bru nây xin gia nhập.
- Từ những năm 90, tình hình khu vực đợc cải
thiện .
20
Lịch sử 9
nào?
- GV nhận xét.
? Những hoạt động của ASEAN trong
thập kỉ 90 có nét gì mới?
HS trình bày những vấn đề cơ bản trong
giai đoạn này theo sgk
- GV nói thêm sự gia nhập của Đông ti
mo 2006.
? Hoạt động chủ yếu hiện nay của
ASEAN là gì?
- GV nêu thêm : 1992 thành lập khu vực
mậu dịch tự do (AFTA), 1994 lập diễn
đàn khu vực (ARF).
- GV giới thiệu hình 11 trong SGK "Hội
nghị cấp cao ASEAN VI họp tại Hà Nội"
- Xu hớng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng thành
viên của tổ chức, lần lợt các nớc trong khu vực
tham gia tổ chức ASEAN:
+ 7/1995 Việt Nam.
+ 9/1997 Lào và Myanma.
+ 9/1999 Campuchia.
- ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp
tác kinh tế; xây dựng khu vực ĐNA hoà bình,
ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh.
+ 1992 thành lập khu vực mậu dịch tự do
(AFTA).
+ 1994 tổ chức diễn đàn khu vực (ARF)
=>Một chơng mới đã mở ra trong lịch sử các
nớc ĐNA.
* Sơ kết:
- Sau chiến tranh II các nớc trong khu vực vùng lên đấu tranh, hầu hết các nớc đã giành đợc
độc lập.
- Sau khi giành độc lập các nớc trong khu vực ra sức phát triển kinh tế, văn hoá nhiều nớc
đã trở thành những con rồng châu á; các nớc gắn bó với nhau trong tổ chức ASEAN với
công cuộc hợp tác phát triển vì hoà bình, ổn định và phồn vinh.
4- Củng cố:
- Làm bài tập sau: Chọn ý đúng:
* Biến đổi quan trọng nhất của các nớc ĐNA từ sau chiến tranh thế giới thứ II đến nay
là:
A. Trở thành khu vực kinh tế năng động và phát triển nhất thế giới..
B. Tất cả các nớc trong khu vực đều đã giành đợc độc lập..
C. Tất cả các nớc đều tham gia tổ chức ASEAN .
D. Đạt đợc nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nớc và phát triển kinh tế.
? Tại sao nói: Một chơng mới đã mở ra trong LS các nớc ĐNA?
D- Hớng dẫn về nhà:
- Học bài nắm chắc những nét chính về PTGPDT ở ĐNA,
sự ra đời và hoạt đông của ASEAN .
- Vẽ bản đồ các nớc ĐNA và điền tên nớc, thủ đô, năm giàng độc lập,
năm gia nhập ASEAN .
- Đọc và chuẩn bị bài 6 Các nớc châu Phitìm hiểu nội dung bài
theo các câu hỏi cuối mục, cuối bài.
---------------------------------------------------------------------------
21