Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề thi vào 10 môn tiếng anh sở gđ đt vĩnh long 2018 2019 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.06 KB, 18 trang )

Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Vĩnh Long (Năm học 2018 - 2019)

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part has a different pronunciation from
the others in each group.
Question 1: A. climate

B. hike

C. website

D. drip

Question 2: A. divided

B. impressed

C. collected

D. located

II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in
each group.
Question 3: A. region

B. journey

C. foreign

D. impress

Question 4: A. consumer



B. festival

C. tornado

D. effective

III. Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the following sentences.
Question 5: Jean cloth does not easily wear out because it is made of strong ________.
A. pattern

B. material

C. fashion

D. dress

Question 6: Forest is an important natural ________ for humans.
A. resource

B. power

C. pollution

D. amount

Question 7: I want to improve my English, so I am ______ an evening course.
A. reading

B. staying


C. coming

D. attending

Question 8: It is important today that students should learn one or two ______ languages.
A. abroad

B. overseas

C. mother

D. foreign

Question 9: Last week, we spent an ______ day at my uncle’s farm.
A. enjoy

B. enjoyable

C. enjoyed

D. enjoys

Question 10: Scientists now can predict a volcanic _____.
A. eruption

B. erupt

C. erupts


D. erupted

Question 11: The boy_____ is wearing the white shirt is my new classmate.
A. who he

B. that he

C. who

D. which

Question 12: The children enjoy ______ the buffaloes on the field.
A. riding

B. rode

C. ride

D. rides

Question 13: Jeans have never been out of question _______ people began to wear them since
1960s.
A. so

B. and

C. although

D. or


Question 14: My mother asked me why ______ so tired.
A. I was

B. was I

C. am I

D. I am


Question 15: The local police are still ______ missing villagers after the storm.
A. giving up

B. looking for

C. turning on

D. going on

Question 16: If Daniel ______ the exam, he will celebrate with his friends.
A. passes

B. pass

C. passed

D. will pass

Question 17: The electricity bill _______ since we had those new light-bulbs.
A. reduced


B. have reduced

C. has reduced

D. was reduced

Question 18: A huge earthquake _______ Kobe, a city in Japan, in 1955.
A. strike

B. have struck

C. has struck

D. struck

Question 19: English _______ in almost all schools of every country.
A. teaches

B. is teaching

C. is taught

D. teach

Question 20: When I was young, the rivers ______ cleaner than they are now.
A. use to being

B. used to be


C. used to being

D. use to be

IV. Choose the correct answer (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 21. Our English teacher is pleasing that we are working very hard this term.
A

B

C

D

Question 22. The building which was destroyed in the earthquake have recently been rebuilt.
A

B

C

D

Question 23. When I was a secondary school student, I had to learn lists of irregular verbs by
A

B

C


mind
D
Question 24. I wish I can go boating in the river right now.
A

B

C

D

V. Choose the correct answer (A, B, C or D) to indicate the most suitable response to complete
each of the following exchanges.
Question 25: Kim: "Why don't we set up an English speaking club for our class?"
- An:"________"
A. That's a good ideA.

B. As it may improve my English.

C. It is an international language.

D. At least 30 of us.

Question 26: - Bill: "What a lovely skirt you have!" - Ann: "____"
A. That's right, I am.

B. Why not? Yes, let's.

C. You are welcome.


D. It's very nice of you to say so.

VI. Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the following sentences. (vận dụng)


Question 27: What was the name of the fashion designer _______?
A. who won the prize

B. the prize won who

C. which won the prize

D. won the prize who

Question 28: What would you do if _____?
A. you see an alien

B. you saw an alien

C. an alien will be seen

D. an alien is seen

VII. Choose the correct answer (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 29: "They will build a new English center here," he said.
A. He said they would build a new English center here.
B. He said they build a new English center here.
C. He said they built a new English center here.

D. He said they would build a new English center there.
Question 30: They also speak German at EU meetings.
A. German is also speak at EU meetings.

B. EU meetings is also spoken German.

C. EU meetings is also speaking German.

D. German is also spoken at EU meetings.

VIII. Read the passage carefully and choose the correct answer (A, B, C, or D) to complete the
passage.
There are many different ways to improve your reading, writing, listening and speaking skills
when you study another language. It's easy to (31) ______ a mistake when you write a letter or
speak for the first time. You can get a friend (32)____ speaks the language well and record them
on your phone. Then you can play it back at home and review how they pronounce
(33)________ words. Another tip many language teachers share is to label things use a lot, like
your book (34) ______backpack. This will help you when you try to translate English words
(35)__________ your own language in the future.
Question 31: A. be

B. get

C. do

D. make

Question 32: A. he

B. who


C. which

D. she

Question 33: A. different

B. differently

C. difference

D. differences

Question 34: A. when

B. or

C. but

D. so

Question 35: A. for

B. with

C. into

D. on

IX. Read the following passage carefully and choose the correct answer (A, B, C or D) for

each questions.
Television and Kids


Television is very popular and even has some benefits for kids. It helps very young
children learn the letters of the alphabet, and helps other kids learn about science, cultures, and
world events.
However, researchers show that too much TV is bad for children. For one thing, there is a
link between watching more than four hours of TV a day and being overweight. For another
thing, many TV shows are violent and upsetting. Watching these shows may cause kids to be
more fearful. And of course, more time in front of the TV means less time to study. Too much
TV may also be the cause of lower grades.
Experts do not agree on the solution to these problems. Some say that kids should watch
only educational programs; others say kids should watch no TV at all. And others suggest
teaching them to watch TV as occasional entertainment, not as an everyday hobby.
Question 36: What is the passage mainly about?
A. Benefits of kids' TV shows

B. Effects of television on kids

C. Why kids love TV

D. Why kids shouldn't watch TV

Question 37: According to the passage, watching a lot of TV may________.
A. cause weight problems in children

B. cause children to be more famous

C. cause children to get better grades


D. cause students to study more

Question 38. The word "them" in paragraph 3 refers to ________.
A. programs

B. experts

C. kids

D. problems

Question 39: The word "occasional" in paragraph 3 is closest in meaning to_______.
A. very often

B. not very often

C. always

Question 40: What can be inferred from the passage?
A. TV is always bad for children.
B. TV is only good for entertainment.
C. Kids should watch only educational shows.
D. Television has some benefits along with problems.

D. everyday


Đáp án
1-D


2-B

3-D

4-B

5-B

6-A

7-D

8-D

9-B

10-A

11-C

12-A

13-C

14-A

15-B

16-A


17-C

18-D

19-C

20-B

21-B

22-C

23-D

24-A

25-A

26-D

27-A

28-B

29-D

30-D

31-D


32-B

33-A

34-B

35-C

36-B

37-A

38-C

39-B

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: D
Kiến thức : cách phát âm –i
Giải thích :
A. climate /ˈklaɪmət/ B. hike /haɪk/
C. website /ˈwebsaɪt/ D. drip /drɪp/
Phần gạch chân ở câu B có phát âm là /aɪ/ , còn lại là /ɪ/.
Đáp án D

Question 2: B
Kiến thức : cách phát âm –ed

Giải thích :
A. divided /dɪˈvaɪdid/

B. impressed /ɪmˈprest

C. collected /kəˈlektɪd/

D. located /ˈloʊkeɪtɪd/

Cách phát âm đuôi –ed :
+ Phát âm là /id/ khi sau các từ có tận cùng là /t/, /d/.
+ Phát âm là /t/ khi sau các từ có tận cùng là /k/, /f/, /p/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/.
+ Phát âm là /d/ khi sau các từ có tận cùng là các từ còn lại.
Phần gạch chân ở câu B có phát âm là /t/ , còn lại là /id /.
Đáp án B
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others
in each group
Question 3: D
Kiến thức : trọng âm các từ có 2 âm tiết
Giải thích :


A. region /ˈriːdʒən/

B. journey /ˈdʒɜːrni/

C. foreign /ˈfɑːrən/

D. impress /ɪmˈpres/


Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất.
Đáp án D

Question 4: B
Kiến thức : trọng âm các từ có 3 âm tiết
Giải thích :
A. consumer /kənˈsuːmər/

B. festival /ˈfestɪvl/

C. tornado /tɔːrˈneɪdoʊ/

D. effective /ɪˈfektɪv/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2.
Đáp án B

III. Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the following sentences.
Question 5: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. pattern (n) : hoa văn

B. material (n) : chất liệu

C. fashion (n) : thời trang

D. dress (n) : váy

Tạm dịch : Vải jean không dễ rách bởi vì nó được làm bằng chất liệu cứng cáp.

Đáp án B

Question 6: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. resource (n) : tài nguyên

B. power (n) : năng lượng

C. pollution (n) : ô nhiễm

D. amount (n) : số lượng

Tạm dịch : Rừng là một tài nguyên thiên nhiên quan trọng đối với con người.
Đáp án A

Question 7: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. reading (v): đọc

B. staying (v): ở lại


C. coming (v): đến

D. attending (v): tham gia

Tạm dịch : Tôi muốn cải thiện tiếng Anh của tôi, nên tôi sẽ tham gia vào một khóa học buổi tối.
Đáp án D


Question 8: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. abroad (adv) : nước ngoài

B. overseas (a) : nước ngoài

C. mother (n) : mẹ

D. foreign (a) : nước ngoài

- Trước danh từ (languages) ta dùng một tính từ.
Cụm từ : foreign language : tiếng nước ngoài.
Tạm dịch : Thật là quan trọng ngày nay rằng học sinh nên học một hay hai thứ tiêng nước
ngoài.
Đáp án D

Question 9: B
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. enjoy (v) : tận hưởng B. enjoyable (a) : thú vị
C. enjoyed (v) : tận hưởng (V2/ed) D. enjoys (v) : tận hưởng (Vs/es)
Tạm dịch : Tuần trước, chúng tôi đã dành một ngày thú vị ở nông trại của bác tôi.
Đáp án B

Question 10: A
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. eruption (n) : sự phun trào


B. erupt (v) : phun trào

C. erupts (v) : phun trào (Vs/es)

D. erupted (v) : phun trào (V2/ed)

Sau tính từ (volcanic) ta phải dùng một danh từ.
Tạm dịch : Các nhà khoa học ngày nay có thể dự báo trước một đợt phun trào núi lửa.
Đáp án A

Question 11: C
Kiến thức: mệnh đề quan hệ


Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ :
- who dùng để thay thế cho danh từ chỉ người là chủ ngữ trong câu.
- which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
- that dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu (
dùng như who, which và whom)
Trong câu này từ thay thế là một danh từ làm chủ ngữ chỉ người nên ta dùng who. Chọn C.
Tạm dịch : Bạn trai người mà đang mặc chiếc áo trắng là bạn cùng lớp của tôi.
Đáp án C

Question 12: A
Kiến thức: hình thức động từ
Giải thích:
Enjoy + V-ing : thích làm cái gì
Tạm dịch : Những đứa trẻ thích cưỡi trâu trên đồng lúa.
Đáp án A


Question 13: C
Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. so : vì vậy

B. and : và

C. although : mặc dù

D. or : hay

Tạm dịch : Jean không bao giờ bị lỗi thời mặc dù người ta bắt đầu mặc chúng tư năm 1960.
Đáp án C

Question 14: A
Kiến thức: lời nói gián tiếp
Giải thích:
Lời nói gián tiếp của câu hỏi Wh-question :
S + asked + wh-question + S + V(lùi thì) +….
Vì trong lời nói gián tiếp phải lùi thì nên thì luôn ở quá khứ.
Tạm dịch : Mẹ tôi hỏi tại sao tôi lại mệt.
Đáp án A

Question 15: B


Kiến thức: phrasal verb
Giải thích:
A. giving up (v) : từ bỏ


B. looking for (v) : tìm kiếm

C. turning on (v) : bật lên

D. going on (v) : tiếp tục

Tạm dịch : Cảnh sát vẫn tìm kiếm những người dân mất tích sau cơn bão.
Đáp án B

Question 18: D
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
S + V2/ed + O…
Dấu hiệu : last + week, night, in + năm….
Tạm dịch : Một trận động đất đã xảy ra ở Kobe, một thành phố ở Nhật Bản, vào năm 1955.
Đáp án D

Question 19: C
Kiến thức: bị động của thì hiện tại đơn
Giải thích:
S + am/is/are + V3/ed + by O
Tạm dịch : Tiếng Anh được dạy ở hầu hết các trường học của mỗi quốc gia.
Đáp án C


Question 20: B
Kiến thức: cấu trúc used to
Giải thích:
Used to + V-inf : đã từng làm gì (nhưng giờ không còn nữa)

Tạm dịch : Khi tôi còn nhỏ, dòng song sạch hơn bây giờ.
Đáp án B

IV. Choose the correct answer (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 21: B
Kiến thức : tính từ
Giải thích:
Tính từ đuôi –ed : thường dùng để chỉ người hoặc sự việc mang nghĩa bị động.
Tính từ đuôi –ing : thường dùng để chỉ vật hoặc sự việc mang nghĩa chủ động.
Sửa : pleasing that -> pleased that
Tạm dịch : Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi rất vui khi chúng tôi học tập rất chăm chỉ học
kì này.
Đáp án B

Question 22: C
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + ….
Vì chủ ngữ ở đây là the building ở số ít nên ta phải dùng has.
Sửa : have => has
Tạm dịch : Tòa nhà mà bị phá hủy trong trận động đất gần đây đã được xây dựng lại.
Đáp án C

Question 23: D
Kiến thức: cụm từ
Giải thích:
Cụm từ : learn by heart : học thuộc lòng
Sửa : mind => heart



Tạm dịch : Khi tôi còn là một học sinh cấp hai, tôi đã phải học thuộc lòng bảng động từ bất
quy tắc.
Đáp án D

Question 24: A
Kiến thức: câu ước
Giải thích:
Câu ước với can được dùng để chỉ một sự việc không thể diễn ra ở hiện tại.
Cấu trúc : S + wish + S + could + V-inf
Sửa : can go => could go
Tạm dịch : Tôi ước tôi có thể đi thuyền trên song ngay bây giờ.
Đáp án A

V. Choose the correct answer (A, B, C or D) to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 25: A
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Giải thích:
-Kim : “Tại sao chúng ta không thành lập một câu lạc bộ nói tiếng Anh cho lớp của chúng
ta?”
-An : “________”
A. Đó là một ý kiến hay.
B. Điều đó có thể cải thiện tiếng Anh của tôi.
C. Đó là một ngôn ngữ quốc tế
D. Ít nhất là 30 người trong số chúng ta
Đáp án A

Question 26: D
Kiến thức: chức năng giao tiếp

Giải thích:
-Bill : “Bạn có một chiếc váy thật dễ thương!”
-Ann : “_______”
A. That's right, I am. : Đúng vậy, là tôi.
B. Why not? Yes, let's. : Tại sao


không? Vâng, hãy làm vậy.
C. You are welcome. : Không có gì
D. It's very nice of you to say
so. : Bạn thật tốt khi nói vậy.
Đáp án D

VI. Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the following sentences.
Question 27: A
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ :
- who dùng để thay thế cho danh từ chỉ người là chủ ngữ trong câu.
Tạm dịch : Tên của nhà thiết kế thời trang mà thắng giải thưởng là gì?
Đáp án A

Question 28: B
Kiến thức: mệnh đề if
Giải thích:
Mệnh đề if loại 2 dùng để diễn tả một hành động không thể xảy ra ở hiện tại.
If + S + V(quá khứ bàng thái) + S + would + V-inf….
Quá khứ bàng thái dùng như quá khứ đơn, riêng tobe chia were cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch : Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy một người ngoài hành tinh?
Đáp án B


VII. Choose the correct answer (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 29: D
Kiến thức: lời nói gián tiếp, câu đồng nghĩa
Giải thích:
Lời nói gián tiếp của câu hỏi Wh-question :
S + said/ told + S + V(lùi thì) +….
Will -> would
Here -> there
Tạm dịch : “Họ sẽ xây một trung tâm tiếng Anh mới ở đây.” anh ta nói.
Anh ta nói rằng họ sẽ xây một trung tâm tiếng Anh mới ở đây.


Đáp án D

Question 30: D
Kiến thức: bị động của thì hiện tại đơn, câu đồng nghĩa
Giải thích:
S + am/is/are + V3/ed + by O
Tạm dịch : Họ cũng nói tiếng Đức ở những cuộc họp EU.
Tiếng Đức cũng được nói ở những cuộc họp của EU.
Đáp án D
VIII. Read the passage carefully and choose the correct answer (A, B, C, or D) to complete
the passage.

Question 31: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. be : thì, là, bị, ở


B. get (v) : lấy

C. do (v) : làm

D. make (v) : làm

Cụm từ : make a mistake : mắc lỗi sai
It's easy to (31) ______ a mistake when you write a letter or speak for the first time.
Tạm dịch : Thật là dễ khi mắc phải một lỗi sai khi bạn viết một bức thư hay nói chuyện vào
lần đầu tiên.
Đáp án D

Question 32: B
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ :
- who dùng để thay thế cho danh từ chỉ người là chủ ngữ trong câu.
- which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Trong câu này you đã là chủ ngữ nên không thể dùng he hay she trong câu.
You can get a friend (32)____ speaks the language well and record them on your phone.
Tạm dịch : Bạn có thể có một người bạn mà nói ngôn ngữ tốt và ghi âm chúng lại vào điện
thoại.
Đáp án B


Question 33: A
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. different (a) : khác nhau

B. differently (adv) : khác nhau


C. difference (n) : sự khác nhau

D. differences (n) : sự khác nhau (số nhiều )

-Trước danh từ (words) ta dùng một tính từ.
Then you can play it back at home and review how they pronounce (33)________ words.
Tạm dịch : Sau đó bạn có thể nghe lại ở nhà và luyện tập cách họ phát âm những từ khác nhau.
Đáp án A

Question 34: B
Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. when : khi

B. or : hay

C. but : nhưng

D. so : vì vậy

Another tip many language teachers share is to label things use a lot, like your book (34)
______backpack.
Tạm dịch : Mẹo khác mà nhiều giáo viên dạy ngôn ngữ chia sẻ là dán nhãn những đồ vật mà
bạn sử dụng nhiều, như sách hay cặp của bạn.
Đáp án B

Question 35: C
Kiến thức: giới từ
Giải thích:

Cụm động từ : translate something into something : dịch cái gì sang cái gì
This will help you when you try to translate English words (35)__________ your own
language in the future.
Tạm dịch : Điều này sẽ giúp cho bạn khi bạn cố gắng dịch từ tiếng Anh sang ngôn ngữ của
bạn trong tương lai.
Đáp án C
Dịch đoạn văn :
Có rất nhiều cách khác nhau để cải thiện kỹ năng đọc, viết, nghe và nói khi bạn học một ngôn
ngữ khác. Thật là dễ khi mắc phải một lỗi sai khi bạn viết một bức thư hay nói chuyện vào
lần đầu tiên. Bạn có thể có một người bạn mà nói ngôn ngữ tốt và ghi âm chúng lại vào điện


thoại. Sau đó bạn có thể nghe lại ở nhà và luyện tập cách họ phát âm những từ khác nhau.
Mẹo khác mà nhiều giáo viên dạy ngôn ngữ chia sẻ là dán nhãn những đồ vật mà bạn sử dụng
nhiều, như sách hay cặp của bạn. Điều này sẽ giúp cho bạn khi bạn cố gắng dịch từ tiếng Anh
sang ngôn ngữ của bạn trong tương lai.
IX. Read the following passage carefully and choose the correct answer (A, B, C or D) for
each questions.

Question 36: B
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích:
A. Benefits of kids' TV shows : Lợi ích của việc trẻ em xem TV
B. Effects of television on kids : Ảnh hưởng của ti vi lên trẻ em
C. Why kids love TV : Tại sao trẻ em thích TV
D. Why kids shouldn't watch TV : Tại sao trẻ em không nên xem TV
Cả đoạn văn không chỉ nói về lợi ích mà còn về tác hại của việc xem TV nên chọn B là phù
hợp nhất.
Thông tin : Television is very popular and even has some benefits for kids. It helps very
young children learn the letters of the alphabet, and helps other kids learn about science,

cultures, and world events.
However, researchers show that too much TV is bad for children. For one thing, there is a
link between watching more than four hours of TV a day and being overweight. For another
thing, many TV shows are violent and upsetting. Watching these shows may cause kids to be
more fearful. And of course, more time in front of the TV means less time to study. Too
much TV may also be the cause of lower grades.
Tạm dịch : Ti vi thì rất phổ biến và thậm chí có vài lợi ích cho trẻ em. Nó giúp trẻ em học
những chữ cái trong bảng chữ cái, và giúp những dứa trẻ khác học về khoa học, văn hóa và
sự kiện thế giới.
Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu cho rằng xem quá nhiều TV sẽ không tốt cho trẻ em. Ví dụ
như, có liên quan giữa xem TV hơn bốn giờ một ngày với việc tăng cân. Hay là nhiều chương
trình TV thì rất bạo lực và gây chán nản. Xem những chương trình này gây ra cho trẻ em trở
nên sợ hãi. Và tất nhiên, dành nhiều thời gian trước TV có nghĩa là ít thời gian để học. Xem
quá nhiều TV có thể là nguyên nhân của việc điểm số thấp.
Đáp án B


Question 37: A
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, xem TV nhiều có thể _______.
A. cause weight problems in children : gây tăng cân cho trẻ
B. cause children to be more famous : làm cho trẻ nổi tiếng
C. cause children to get better grades : làm cho trẻ có điểm số tốt hơn
D. cause students to study more : làm cho trẻ học nhiều hơn
Thông tin : For one thing, there is a link between watching more than four hours of TV a day
and being overweight.
Tạm dịch : Ví dụ như, có liên quan giữa xem TV hơn bốn giờ một ngày với việc tăng cân.
Đáp án A

Question 38: C

Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Từ “them” ở đoạn 3 chỉ ______.
A. programs (n) : chương trình

B. experts (n) : chuyên gia

C. kids (n) : trẻ em

D. problems (n) : vấn đề

Thông tin : Some say that kids should watch only educational programs; others say kids
should watch no TV at all.
And others suggest teaching them to watch TV as occasional entertainment, not as an
everyday hobby.
Tạm dịch : Một số nói rằng trẻ em nên xem chỉ những chương trình giáo dục, một số khác
nói rằng trẻ em nên không coi TV. Và một số khác đề nghị nên dạy chúng xem TV như một
hình thức giải trí thường xuyên, không phải một thú vui mỗi ngày.
Đáp án C

Question 39: B
Kiến thức : từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: Từ “occasional” có nghĩa là _______.
Occasional : thỉnh thoảng
A. very often : rất thường xuyên

B. not very often : không thường xuyên

C. always : luôn luôn

D. everyday : mỗi ngày


=> occasional = not very often
Đáp án B


Question 40: D
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Có thể chỉ ra được điều gì từ đoạn văn?
A. TV luôn có hại cho trẻ __________em.
B. TV chỉ tốt cho giải trí
C. Trẻ em chỉ nên xem các chươngtrình giáo dục.
D. TV có những lợi ích cũng như vấn đề.
Thông tin : -Television is very popular and even has some benefits for kids.
-However, researchers show that too much TV is bad for children.
Experts do not agree on the solution to these problems. Some say that kids should watch only
educational programs; others say kids should watch no TV at all. And others suggest teaching
them to watch TV as occasional entertainment, not as an everyday hobby.
Tạm dịch : -Ti vi thì rất phổ biến và thậm chí có vài lợi ích cho trẻ em.
-Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu cho rằng xem quá nhiều TV sẽ không tốt cho trẻ em.
-Các chuyên gia không đồng ý về giải pháp cho vấn đề này. Một số nói rằng trẻ em nên xem
chỉ những chương trình giáo dục, một số khác nói rằng trẻ em nên không coi TV. Và một số
khác đề nghị nên dạy chúng xem TV như một hình thức giải trí thỉnh thoảng, không phải một
thú vui mỗi ngày.
Đáp án D
Dịch đoạn văn :
Ti vi và trẻ em
Ti vi thì rất phổ biến và thậm chí có vài lợi ích cho trẻ em. Nó giúp trẻ em học những chữ cái
trong bảng chữ cái, và giúp những dứa trẻ khác học về khoa học, văn hóa và sự kiện thế giới.
Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu cho rằng xem quá nhiều TV sẽ không tốt cho trẻ em. Ví dụ
như, có liên quan giữa xem TV hơn bốn giờ một ngày với việc tăng cân. Hay là nhiều chương

trình TV thì rất bạo lực và gây chán nản. Xem những chương trình này gây ra cho trẻ em trở
nên sợ hãi. Và tất nhiên, dành nhiều thời gian trước TV có nghĩa là ít thời gian để học. Xem
quá nhiều TV có thể là nguyên nhân của việc điểm số thấp.
Các chuyên gia không đồng ý về giải pháp cho vấn đề này. Một số nói rằng trẻ em nên xem
chỉ những chương trình giáo dục, một số khác nói rằng trẻ em nên không coi TV. Và một số
khác đề nghị nên dạy chúng xem TV như một hình thức giải trí thỉnh thoảng, không phải một
thú vui mỗi ngày.




×