Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Chuong 4 - Chứng từ thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.69 KB, 19 trang )

Chương 4

CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI

CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI
* Mục tiêu: giúp người học:
• Nhận biết mục đích sử dụng của từng loại
chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế.
• Đọc và hiểu nội dung các chứng từ thương mại.
• Soạn thảo và kiểm tra nội dung nhằm xác định
sự phù hợp và chính xác của các chứng từ
thương mại.

CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI
* Nội dung:
4.1. Chứng từ vận tải: Vận đơn đường biển; Biên lai gởi
hàng đường biển; Chứng từ vận tải đa phương thức; Vận
đơn hàng không; Chứng từ vận tải đường bộ, đường sắt,
đường sông; Biên lai chuyển hàng / Biên lai bưu điện.
4.2. Chứng từ bảo hiểm: Bảo hiểm đơn; Hợp đồng bảo
hiểm bao; Giấy chứng nhận bảo hiểm, Phiếu bảo hiểm.
4.3. Chứng từ hàng hóa : Hóa đơn thương mại; Giấy
chứng nhận xuất xứ; Phiếu đóng gói; Các loại chứng từ
khác.


4.1. CHỨNG TỪ VẬN TẢI

4.1.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
* Khái niệm :
- Thuật ngữ tiếng Anh : gọi là “Bill of Lading”,


viết tắt là B/L.
- Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên
chở hàng hóa bằng đường biển do người
chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên
chở cấp cho người gởi hàng sau khi hàng
hóa đã được xếp lên tàu hoặc sau khi nhận
hàng để chở.

4.1.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
* Các lưu ý trong khái niệm :
1. Người cấp vận đơn : những chủ thể sau có
chức năng ký phát hành vận đơn đường biển :
- Người chuyên chở (Carrier) : chủ tàu /người khai
thác và quản lý tàu.
- Đại lý của người chuyên chở (Agent for Carrier).
- Thuyền trưởng (Shipmaster / Master / Captain).
- Đại lý của thuyền trưởng (Agent for Shipmaster /
Master / Captain).


4.1.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
* Các lưu ý trong khái niệm :
2. Người được cấp vận đơn : là người gởi hàng
(shipper / consignor). Đó chính là nhà xuất khẩu hay
người được ủy thác bởi nhà xuất khẩu.
3. Thời điểm cấp vận đơn : có hai thời điểm:
- Sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu (Shipped
on board).
- Sau khi nhận hàng để chở (Received for
shipment).


4.1.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
* Chức năng : có 3 chức năng :
- Là bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên
chở hàng hóa bằng đường biển đã được ký
kết
- Là biên lai nhận hàng của người chuyên chở
phát hành cho người gởi hàng.
- Là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng
hóa ghi trên vận đơn.

4.1.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
* Các mục đích sử dụng :
- Là căn cứ xác nhận người bán hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng cho người mua với lượng hàng hóa thể hiện trên vận
đơn.
- Là chứng từ để giao nhận hàng hóa.
- Là chứng từ quan trọng trong bộ chứng từ thanh toán
tiền hàng.
- Là căn cứ kê khai hải quan để làm thủ tục xuất nhập
khẩu.
- Là chứng từ không thể thiếu khi khiếu nại, kiện tụng.
- Có thể dùng để chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp và
mua bán hàng hóa ghi trên vận đơn.


4.1.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
* Hình thức của vận đơn đường biển :
- Không có mẫu chung, mỗi hãng tàu sẽ thiết kế
mẫu riêng nên màu sắc và cách bố trí, sắp xếp các

ô, cột khác nhau.
- Tiêu đề vận đơn :
+ Thể hiện tiêu đề cho vận tải biển : Bill of Lading ;
Ocean Bill of Lading ; Marine Bill of Lading ; Port to
port Bill of Lading.
+ Thể hiện tiêu đề cho cả vận tải biển và đa
phương thức : Bill of Lading for combined transport
shipment or port to port shipment.

4.1.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
* Hình thức của vận đơn đường biển :
- Cách thể hiện vận đơn gốc : thuờng là 3 bản :
+ In “Original” hoặc “Negotiable origin” trên 3 bản.
+ In “First original”, “Second original”, “Third original”.
+ In “Original”, “Duplicate”, “Triplicate”.
+ Đóng dấu “Original” thêm nếu gốc và copy in như
nhau.
- Cách thể hiện vận đơn copy : có thể lập nhiều bản tuỳ ý :
+ In “Copy”, “Copy – non negotiable”, “Non negotiable
copy”, “Non negotiable”, “Not negotiable”.
+ Đóng dấu “Copy” thêm nếu gốc và copy in như nhau.

4.1.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
* Nội dung của vận đơn đường biển :
• Mặt trước:

- Các ô, cột in sẵn tiêu đề và cần điền vào chỗ
trống.
- Một số nội dung in sẵn về trách nhiệm và các
trường hợp miễn trách của người chuyên chở.

• Mặt sau:
- Các điều khoản, điều kiện chuyên chở do người
chuyên chở quy định.
- Bỏ trống.


4.1.1. NỘI DUNG CHÍNH MẶT TRƯỚC
- 1, 1a, 2 và 2a. Tiêu đề, tên người chuyên chở, đại lý của
người chuyên chở tại nước người nhận hàng, số vận đơn, tính
chất vận đơn.
- 3, 4 và 5. Người gởi hàng, người nhận hàng, bên được thông
báo.
- 6, 7 và 8. Tên tàu, chuyến tàu, cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng
(ngoài ra còn có: cảng chuyển tải, nơi nhận hàng để chở, nơi
giao hàng cho người nhận hàng).
- 9, 10 và 11. Ký mã hiệu hàng hóa, mô tả hàng hóa, tổng số
container và/ hoặc kiện hàng ghi bằng chữ, trọng lượng cả bì,
thể tích (nếu có).
- 12. Ngày giao hàng lên tàu (ngày ghi chú on board).
- 13. Thông tin về cước phí.
- 14. Số bản vận đơn, nơi và ngày phát hành vận đơn, tư cách
và chữ ký của người phát hành vận đơn.

4.1.1. NỘI DUNG CHÍNH MẶT TRƯỚC
* Ngoài ra, vận đơn có thể có phê chú của thuyền trưởng/
người chuyên chở khi họ thấy tình trạng bên ngoài hàng hóa
là xấu hoặc nghi ngờ chi tiết bên trong khi họ nhận hàng.
- Không có phê chú xấu (không ghi gì cả hoặc ghi những
câu chung chung : “weight, measurement and quality of the
goods are unknown” / “said to be” / “said to contain” (STC)/

“shipper’s seal, load and count” / “second hand cases”…):
hàng hóa giao trong tình trạng tốt. Nếu có tổn thất đối với
hàng hóa thì người gởi hàng không chịu trách nhiệm.
- Có phê chú xấu (một số bao bì bị rách, hàng bị ướt, ký mã
hiệu không rõ…): nếu có tổn thất đối với hàng hóa do những
nguyên nhân được phê chú gây ra thì người gởi hàng phải
chịu trách nhiệm.

4.1.1. PHÂN LOẠI VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
* Căn cứ tình trạng bốc xếp hàng hóa :
- Vận đơn đã xếp hàng (shipped on board B/L): vận
đơn được phát hành sau khi hàng hóa đã xếp lên tàu.
- Vận đơn nhận hàng để chở (Received for shipment
B/L): vận đơn được phát hành sau khi hàng được
giao cho người chuyên chở và cam kết sẽ xếp hàng
và vận chuyển bằng con tàu ghi trên vận đơn. Người
nhận hàng cầm vận đơn này sẽ không chắc chắn
hàng hóa có được xếp lên con tàu dự định không.


4.1.1. PHÂN LOẠI VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN

* Căn cứ vào phê chú của thuyền
trưởng :
- Vận đơn sạch / hoàn hảo (clean B/L) : vận
đơn không có phê chú xấu của thuyền trưởng
về hàng hóa.
- Vận đơn không hoàn hảo (unclean / claused
B/L) : vận đơn có phê chú xấu của thuyền
trưởng về hàng hóa.


4.1.1. PHÂN LOẠI VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN

* Căn cứ vào đối tượng được quyền sở
hữu và chuyển nhượng hàng hóa : dựa
vào mục “Consignee” (“Người nhận
hàng”) trên vận đơn :
- Vận đơn đích danh (Straight B/L).
- Vận đơn theo lệnh (To order B/L).
- Vận đơn vô danh (Bearer B/L).

4.1.1. PHÂN LOẠI VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
* Căn cứ vào phương thức thuê tàu :
- Vận đơn tàu chợ (Liner B/L) : vận đơn được cấp
khi hàng hóa gởi theo tàu chợ, có in sẵn những
điều khoản của hợp đồng chuyên chở ở mặt sau.
- Vận đơn tàu chuyến / vận đơn theo hợp đồng
thuê tàu (Charter Party B/L) : vận đơn được cấp
khi hàng hóa được chở theo tàu chuyến và có hợp
đồng thuê tàu.


4.1.1. PHÂN LOẠI VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN

* Căn cứ vào hành trình chuyên chở :
- Vận đơn đi thẳng (Direct B/L) : vận đơn được
cấp trong trường hợp hàng hóa được chở
thẳng từ cảng đi đến cảng đến, không có
chuyển tải.
- Vận đơn chở suốt (Through B/L) : vận đơn

được cấp trong trường hợp có chuyển tải dọc
đường từ cảng đi đến cảng đến.

4.1.1. PHÂN LOẠI VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
* Căn cứ vào giá trị sử dụng và khả năng lưu
thông :
- Vận đơn gốc (Original B/L) : được dùng để nhận hàng,
thanh toán, chuyển nhượng, khiếu nại, kiện tụng… Vận
đơn gốc có thể lưu thông (chuyển nhượng) được hoặc
không lưu thông (không chuyển nhượng) được. Bắt buộc
phải được ký bởi người phát hành vận đơn.
- Vận đơn copy (Copy B/L) : được dùng để tham khảo hay
lưu trữ hồ sơ, không phải là chứng từ sở hữu hàng hóa
nên không chuyển nhượng và lưu thông được. Không cần
phải có chữ ký của người phát hành vận đơn.

4.1.1. PHÂN LOẠI VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
* Vận đơn của người giao nhận (Forwarder B/L) :
- Nếu người giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải, là người
chuyên chở thì họ cấp vận đơn theo mẫu do FIATA phát
hành (nếu là thành viên của FIATA) gọi là FBL.
- Nếu người giao nhận chỉ là đại lý của người chuyên chở
và được ủy quyền cấp vận đơn thì họ cấp vận đơn theo
mẫu vận đơn của người chuyên chở.
- Nếu người giao nhận chỉ là đại lý giao nhận đơn thuần,
họ cấp cho người gởi hàng một biên lai nhận hàng
(Forwarding Agents Certificate of Receipt – FCR). FCR
không được xem là chứng từ vận tải.



4.1.1. PHÂN LOẠI VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
* Các loại vận đơn khác :
- Vận đơn rút gọn / Vận đơn trắng lưng (Short B/L).
- Vận đơn xuất trình tại cảng đi (Surrendered B/L)
- Vận đơn nguyên container (Full Container Load –
FCL)
- Vận đơn container hàng lẻ (Less than Container
Load – LCL) : nếu đại lý giao nhận đứng ra gom hàng
thì sẽ có Master B/L và House B/L.

4.1.2. BIÊN LAI GỞI HÀNG ĐƯỜNG BIỂN
(NON-NEGOTIABLE SEA WAYBILL)
- Hình thức và nội dung giống như B/L, chỉ khác tiêu đề là
“NON-NEGOTIABLE SEA WAYBILL / SEAWAY BILL)” và
mặt sau để trống.
- Chỉ có hai chức năng, không có chức năng là chứng từ
sở hữu hàng hóa như B/L nên không chuyển nhượng
được.
- Sea Waybill sẽ được gởi theo tàu và người chuyên chở
sẽ giao hàng cho người nhận hàng có tên trên Sea Waybill
chứ không dựa vào việc xuất trình chứng từ gốc.
- Ưu điểm : sử dụng hiệu quả cho tuyến đường vận tải
ngắn và một số phương thức thanh toán, tiết kiệm chi phí
in ấn, áp dụng kỹ thuật truyền tin hiện đại nên thông tin
nhanh chóng.

4.1.3. CHỨNG TỪ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
- Là vận đơn do người kinh doanh vận tải đa phương thức
cấp cho người gởi hàng trong trường hợp việc chuyên chở
hàng hóa được thực hiện bằng ít nhất hai phương thức vận

tải trở lên.
- Người kinh doanh vận tải đa phương thức : gọi là MTO
(Multimodal Transport Operator) hay CTO (Combined
Transport Operator), là người tổ chức và chịu trách nhiệm
toàn bộ hành trình chuyên chở và cấp phát vận đơn.
- Các tiêu đề thường gặp : Multimodal Transport Document
(MULTIDOC) ; Combined Transport Document (COMBIDOC) ;
Negotiable FIATA Combined Transport B/L (FBL) ; Multimodal
Transport or Port to Port Shipment B/L, B/L for Combined
Transport Shipment or Port to Port Shipment.


4.1.3. CHỨNG TỪ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
- Có 3 chức năng giống hệt B/L.
- Các chủ thể phát hành chứng từ vận tải đa phương thức:
+ Người chuyên chở : tự thực hiện toàn bộ hành trình.
+ MTO : thuê thêm phương tiện và người chuyên chở
nhưng là người chịu trách nhiệm toàn bộ hành trình.
+ Thuyền trưởng : nếu bắt đầu hành trình bằng vận tải
đường biển thì thuyển trưởng có thể ký vận đơn.
+ Người giao nhận (Forwarder) : có thể đóng vai trò
người chuyên chở, MTO hay đại lý của người chuyên chở
/ MTO và được ủy quyền ký vận đơn khi nhận hàng từ
người gởi hàng.
+ Đại lý của người chuyên chở, MTO và thuyền trưởng.

4.1.3. CHỨNG TỪ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
* Các lưu ý khi sử dụng vận tải đa phương thức :
- Nhận biết chứng từ vận tải đa phương thức dựa vào
thông tin hành trình vận chuyển trên vận đơn.

- Vận đơn không cần thể hiện hai phương thức vận tải trở
lên, miễn là vận đơn cho thấy điều đó theo suy luận logic.
- Chuyển tải đương nhiên được chấp nhận.
- Ngày nhận hàng để chở được xem là ngày người gởi
hàng giao hàng cho người chuyên chở. Nếu khác ngày
phát hành vận đơn thì cần ghi chú riêng trên vận đơn.
- Không cần có ghi chú “On board” trên vận đơn.
- Không cần chỉ ra tên tàu hàng hóa thực sự bốc lên, chỉ
cần ghi tên tàu dự định cũng được chấp nhận.

4.1.4. CHỨNG TỪ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
- Là chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng
không.
- Tiếng Việt thường gọi : Không vận đơn, Vận đơn hàng
không, Chứng từ vận tải hàng không, Biên lai gởi hàng
hàng không, Phiếu vận tải hàng không…
- Tiêu đề tiếng Anh thường gặp : Air Waybill, Air
Consignment Note, House Air Waybill, Air Transport
Document…
- Có 2 chức năng :
+ Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng hóa giữa
hãng hàng không và người gởi hàng.
+ Là biên lai nhận hàng của hãng hàng không phát hành
cho người gởi hàng.


4.1.4. CHỨNG TỪ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
* Nội dung của chứng từ vận tải hàng không :
- Thông tin về vận đơn: tiêu đề vận đơn, tên hãng hàng không
vận chuyển, đại lý của hãng hàng không, số vận đơn.

- Thông tin các bên liên quan: người gởi hàng, người nhận
hàng, bên được thông báo.
- Thông tin về hành trình vận chuyển và phí: sân bay khởi
hành, sân bay đến, chuyến bay, đơn vị tiền tệ tính phí, phí trả
sau hay trả truớc, giá trị khai báo vận chuyển, giá trị khai báo
hải quan, số tiền bảo hiểm.
- Thông tin hàng hóa: ký mã hiệu hàng hóa, mô tả hàng hóa,
số kiện, trọng lượng, thể tích, trọng lượng tính phí (nếu có).
- Thông tin về cước phí và các loại phí, trả sau hay trả trước.
- Thông tin về phát hành và chữ ký: chữ ký của người gởi
hàng, ngày và nơi phát hành vận đơn, chữ ký của người
chuyên chở hay đại lý.

4.1.4. CHỨNG TỪ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
* Các lưu ý khi sử dụng Air Waybill :
- Có ít nhất 3 bản gốc : 1 cho người phát hành vận đơn, 1 gởi
cùng hàng hóa để giao người nhận hàng, 1 cho người gởi
hàng. Các bản gốc khác (nếu có) cho các bên liên quan.
- Chuyển tải là hiển nhiên trong vận tải hàng không nên Air
Waybill thể hiện “chuyển tải sẽ hoặc có thể xảy ra” sẽ luôn
được chấp nhận.
- Chỉ cần thể hiện “Đã nhận hàng để chở / Accepted for
carriage” trên vận đơn là đủ, không cần ghi chú “On board”.
- Ngày giao hàng là ngày phát hành vận đơn, nếu có ghi chú
riêng về ngày giao hàng thì ngày ghi chú riêng này là ngày
giao hàng.
- Có một số ô dành riêng cho người chuyên chở (“For carriers
use only”). Người gởi hàng, nhận hàng không cần quan tâm.

BÀI TẬP 5: Xem mẫu Air Waybill đã cho và trả lời:

1. Cho biết thông tin về AWB: số vận đơn, tên của người
chuyên chở và đại lý của người chuyên chở. Điều nào trên
AWB thể hiện nó không có chức năng sở hữu hàng hóa?
2. Cho biết thông tin các bên liên quan: người gởi hàng, người
nhận hàng, bên được thông báo.
3. Cho biết thông tin về hành trình vận chuyển: sân bay đi, sân
bay đến, số chuyến bay, ngày dự kiến bay.
4. Cho biết thông tin về hàng hóa: tên hàng, số kiện, trọng
lượng cả bì, trọng lượng tính phí.
5. Cho biết thông tin về cước phí: phí tính theo trọng lượng hay
giá trị hàng? Đơn vị tiền tệ tính phí? Điểm nào thể hiện phí trả
sau hay trả trước? Cước phí là bao nhiêu?
6. Cho biết thông tin về phát hành và chữ ký: vận đơn được
phát hành tại đâu? Ngày giao hàng là ngày nào? Người ký vận
đơn có tư cách là người chuyên chở hay đại lý?


4.1.5. CHỨNG TỪ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ,
ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG SÔNG
- Chứng từ vận tải đường bộ : được phát hành khi
hàng hóa vận chuyển bằng xe tải, thường gọi là
Truck B/L, Road Consignment Note.
- Chứng từ vận tải đường sắt : được phát hành khi
hàng hóa vận chuyển bằng tàu hỏa, thường gọi là
Railway B/L, Railway Consignment Note.
- Chứng từ vận tải đường sông : được phát hành khi
hàng hóa vận chuyển bằng đường sông, thường gọi
là Inland B/L
- Các chứng từ này không có chức năng về sở hữu
hàng hóa (chỉ có 2 chức năng mà thôi).


4.1.5. CHỨNG TỪ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ,
ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG SÔNG
* Các lưu ý khi sử dụng :
- Trên chứng từ phải thể hiện tên người chuyên chở, hàng
hóa “đã được nhận để chở”, nơi nhận hàng để chở và nơi
giao hàng cuối cùng.
- Chỉ có người chuyên chở và đại lý người chuyên chở ký
phát hành chứng từ, ghi rõ tên và chức năng của người ký.
- Ngày giao hàng là ngày phát hành chứng từ. Nếu có ghi
chú về ngày giao hàng thì ngày ghi chú là ngày giao hàng.
- Không cần kiểm soát trọn bộ chứng từ gốc, không cần thể
hiện số bản gốc trên chứng từ, có thể phát hành 1 bản gốc.
- Chuyển tải trong các phương thức vận tải này thường xảy
ra nên các bên liên quan phải chấp nhận việc chuyển tải sẽ
hoặc có thể xảy ra.

4.1.6. BIÊN LAI CHUYỂN HÀNG, BIÊN LAI BƯU ĐIỆN

- Biên lai chuyển phát nhanh (Courier Receipt) : là
chứng từ vận tải của các hãng vận tải hàng hóa tốc
hành xuyên lục địa như DHL, TNT, FedEx...
- Biên lai bưu điện (Post Receipt) : do bưu điện phát
hành khi hàng hóa vận chuyển qua đường bưu điện.
- Các chứng từ này không có chức năng sở hữu
hàng hóa nên không lưu thông được, không có giá trị
để nhận hàng.
- Người chuyên chở lưu 1 bản, giao người gởi hàng 1
bản để lưu hồ sơ và gởi theo hàng hóa 1 bản để giao
người nhận hàng.

- Ngày phát hành chứng từ là ngày giao hàng.


4.2. CHỨNG TỪ BẢO HIỂM

4.2.1. KHÁI NIỆM CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
Chứng từ bảo hiểm là văn bản pháp lý do
người bảo hiểm cấp cho người được bảo
hiểm (người mua bảo hiểm) theo sự thỏa
thuận giữa hai bên, theo đó người được bảo
hiểm phải trả phí bảo hiểm cho người bảo
hiểm, còn người bảo hiểm phải bồi thường một
số tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm
khi xảy ra những tổn thất của đối tượng được
bảo hiểm do một rủi ro được bảo hiểm gây
ra.

4.2.2. CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN
- Người bảo hiểm (Insurer, Underwriter, Insurance
company) : là người thu phí bảo hiểm và phải bồi
thường cho người được bảo hiểm khi có tổn thất bị
gây ra bởi các rủi ro trong phạm vi đã thỏa thuận.
- Người được bảo hiểm (Insured, Assured) : là người
trả phí bảo hiểm, người chịu tổn thất khi có rủi ro xảy
ra và được người bảo hiểm bồi thường.
- Phí bảo hiểm (insurance premium) : là khoản tiền
người được bảo hiểm trả cho người bảo hiểm để có
quyền lợi bảo hiểm, là khoản tiền không thể truy đòi.



4.2.2. CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN
- Số tiền bảo hiểm (insured amount) : là số tiền mà
người bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm khi
có tổn thất xảy ra trong phạm vi rủi ro được bảo hiểm.
- Đối tượng được bảo hiểm (subject matter insured) :
là tài sản hay lợi ích được bảo hiểm.
- Rủi ro được bảo hiểm (risk insured) : là những rủi ro
được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Người
bảo hiểm chỉ bồi thường cho các tổn thất do các rủi ro
thỏa thuận gây ra.
- Giá trị bảo hiểm (insured value) : là giá trị của đối
tượng được bảo hiểm.

4.2.3. NỘI DUNG CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
- Người bảo hiểm, người được bảo hiểm, số chứng từ bảo
hiểm.
- Đối tượng được bảo hiểm : tên hàng, ký mã hiệu hàng
hóa, số lượng, hành trình vận chuyển…
- Số tiền bảo hiểm
- Điều kiện bảo hiểm
- Phí bảo hiểm
- Nơi trả tiền bồi thường bảo hiểm
- Ngày tháng và nơi phát hành chứng từ bảo hiểm
- Số lượng bản gốc được phát hành : có thể là một hay
nhiều bản.
* Ngoài ra, mặt sau in sẵn các điều khoản về trách nhiệm
của người bảo hiểm và người được bảo hiểm.

4.2.4. CHỨC NĂNG CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
- Xác nhận việc một hợp đồng bảo hiểm với

những điều khoản cụ thể của hợp đồng đó đã
được ký kết.
- Xác nhận việc phí bảo hiểm đã được trả và
hợp đồng bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực.
- Là chứng từ cần thiết trong hồ sơ khiếu nại
công ty bảo hiểm và để nhận tiền bồi thường
bảo hiểm.


4.2.5. PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
- Hợp đồng bảo hiểm bao (open policy, open cover): hợp
đồng bảo hiểm cho tất cả các chuyến hàng xuất hay nhập
khẩu tại bất cứ thời điểm nào trong một thời hạn nhất định
theo các điều kiện và điều khoản đã thỏa thuận trước.
- Tờ khai theo hợp đồng bảo hiểm bao (Declaration under
an open cover): tờ khai chi tiết do người được bảo hiểm lập
cho mỗi chuyến hàng cụ thể của hợp đồng bảo hiểm bao và
được công ty bảo hiểm ký xác nhận vào tờ khai.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate): là
chứng từ bảo hiểm do công ty bảo hiểm phát hành cho
người được bảo hiểm xác nhận cho mỗi chuyến hàng cụ
thể của hợp đồng bảo hiểm bao (thay vì ký xác nhận trên tờ
khai của người được bảo hiểm).

4.2.5. PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
- Bảo hiểm đơn / Đơn bảo hiểm (Insurance Policy) : là
chứng từ bảo hiểm do công ty bảo hiểm phát hành cho
người được bảo hiểm xác nhận bảo hiểm cho một
chuyến hàng riêng biệt. Bảo hiểm đơn in đầy đủ thông
tin và điều khoản ở hai mặt nên có giá trị pháp lý như

một hợp đồng bảo hiểm. Khi có kiện tụng, chỉ cần dựa
vào bảo hiểm đơn như là cơ sở pháp lý để giải quyết
tranh chấp.
- Phiếu bảo hiểm (Cover Note) : giấy xác nhận bảo hiểm
do người môi giới bảo hiểm phát hành, không phải giấy
chứng nhận bảo hiểm do công ty bảo hiểm phát hành
nên không dùng phiếu bảo hiểm để khiếu nại đòi tiền bảo
hiểm được.

4.2.5. PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
* Các lưu ý khi sử dụng chứng từ bảo hiểm :
- Chứng từ bảo hiểm có thể là đích danh, theo lệnh hay vô
danh nên có thể chuyển nhượng.
- Trong các điều kiện CIF hay CIP, nếu không có thỏa thuận
về số tiền bảo hiểm, người bán phải mua bảo hiểm với số
tiền bảo hiểm tối thiểu là 110% giá trị CIF, CIP hay hóa đơn.
- Bảo hiểm đơn có giá trị pháp lý đầy đủ hơn giấy chứng
nhận bảo hiểm.
- Ngày hiệu lực của chứng từ bảo hiểm là ngày phát hành
(ký) chứng từ bảo hiểm. Ngày này phải trước hoặc trùng với
ngày giao hàng.
- Nếu chứng từ bảo hiểm phát hành nhiều hơn một bản gốc
thì tất cả các bản gốc phải được xuất trình.


4.3. CHỨNG TỪ HÀNG HÓA

4.3.1. HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
* Khái niệm hóa đơn thương mại :
- Thuật ngữ tiếng Anh : “Commercial Invoice”

hoặc “Invoice”, viết tắt là C/I.
- Hóa đơn thương mại là chứng từ do người
bán lập và xuất trình đến người mua, chỉ ra
chi tiết về số tiền mà người bán yêu cầu
người mua phải thanh toán cho mình.

4.3.1. HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
* Chức năng của hóa đơn thương mại :
- Là chứng từ trung tâm của bộ chứng từ thanh toán. Nếu
bộ chứng từ có hối phiếu, hóa đơn thương mại giúp kiểm
tra hối phiếu. Nếu bộ chứng từ không có hối phiếu, hóa
đơn sẽ thay thế hối phiếu để đòi tiền.
- Trong thủ tục hải quan và bảo hiểm hàng hóa, giá trị của
hóa đơn thương mại là cơ sở để hải quan tính thuế xuất
nhập khẩu và công ty bảo hiểm tính số tiền bảo hiểm.
- Cung cấp những chi tiết về hàng hóa, giúp kiểm tra hợp
đồng bằng cách đối chiếu hàng hóa thực giao trên hóa
đơn và hàng hóa theo hợp đồng.


4.3.1. HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
* Nội dung của hóa đơn thương mại :
- Tiêu đề hóa đơn, ngày tháng lập, số hiệu hóa đơn.
- Thông tin về người bán và người mua.
- Thông tin chi tiết về vận tải hàng hóa.
- Thông tin về hàng hóa : tên hàng, ký mã hiệu, số lượng,
trọng lượng, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa bằng số và
bằng chữ, điều kiện Incoterms…
- Phương thức thanh toán và các chi tiết thanh toán.
- Các thông tin khác : số và ngày hợp đồng, số và ngày

L/C, xuất xứ hàng hóa, mã số phân loại thuế quan…
* Lưu ý : Theo UCP, hóa đơn không bắt buộc phải có chữ
ký của người lập hóa đơn.

4.3.1. HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
* Phân loại hóa đơn thương mại :
- Hóa đơn chiếu lệ (Pro-forma Invoice) : hình thức giống
như hóa đơn nhưng không dùng để đòi tiền và thanh toán,
thường được sử dụng để chào hàng.
- Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice) : dùng thanh toán
sơ bộ tiền hàng.
- Hóa đơn chính thức (Final Invoice) : sau khi thanh toán
sơ bộ bằng hóa đơn tạm thời, người bán lập hóa đơn
chính thức xác định tổng giá trị cuối cùng của lô hàng và
thanh toán dứt khoát (cuối cùng) tiền hàng.
- Hóa đơn chi tiết (Detailed Invoice) : phân tích chi tiết giá
hàng thành nhiều mục.

4.3.1. HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
* Phân loại hóa đơn thương mại :
- Hóa đơn lãnh sự (Consular Invoice) : hóa đơn có xác
nhận của lãnh sự quán nước nhập khẩu ở tại nước xuất
khẩu, để tính thuế nhập khẩu theo quy định một số nước.
- Hóa đơn hải quan (Custom Invoice) : dùng xuất trình cho
cơ quan hải quan để tính thuế vì hóa đơn tính toán trị giá
hàng theo giá tính thuế của hải quan.
- Hóa đơn trung lập (Neutral Invoice) : là hóa đơn không
thể hiện thông tin về người bán cũng như người mua,
dùng trong mua bán trung gian, giúp người mua dùng hóa
đơn này bán hàng cho người khác.



4.3.2. GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
* Khái niệm Giấy chứng nhận xuất xứ :
- Thuật ngữ tiếng Anh : “Certificate of Origin”,
viết tắt là C/O.
- Là chứng từ do nhà sản xuất hoặc cơ quan
có thẩm quyền (thường là Phòng Thương
Mại) cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai
thác ra hàng hóa.

4.3.2. GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
* Mục đích sử dụng :
- Xác định mức thuế XNK giữa các nước có dành
cho nhau những ưu đãi về thương mại, thuế quan.
- Nhằm mục đích chính trị và xã hội : quan hệ giữa
nước viện trợ và nước nhận viện trợ ; cấm vận
thương mại giữa hai nước với nhau.
- Nhằm mục đích thị trường : nhà NK yêu cầu phải
có giấy chứng nhận xuất xứ để đảm bảo mua đúng
hàng từ nước có truyền thống nổi tiếng về sản xuất
mặt hàng này.

4.3.2. GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
* Nội dung Giấy chứng nhận xuất xứ :
- Thông tin về người bán, người mua.
- Thông tin về hành trình vận chuyển
- Thông tin về hàng hóa : mô tả hàng hóa, ký mã hiệu
hàng hóa, số lượng, trọng lượng, tổng giá trị hàng …
- Tên, địa chỉ, chữ ký của người bán cam kết về lời kê khai

nơi sản xuất hàng hóa của mình.
- Chữ ký xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tại nước
người bán về lời kê khai của người bán.
* Như vậy, người bán phải lập sẵn nội dung C/O theo mẫu,
đem đến cơ quan có thẩm quyền ký xác nhận và phải trả
phí xác nhận.


4.3.2. GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
* Phân loại Giấy chứng nhận xuất xứ :
- Form A : cấp cho hàng hóa thuộc các nước được hưởng
ưu đãi trong hệ thống GSP (chế độ ưu đãi thuế quan phổ
cập).
- Form D : cấp cho hàng hóa có xuất xứ ASEAN để hưởng
các ưu đãi theo CEPT / AFTA (Chương trình ưu đãi thuế
quan có hiệu lực chung để thành lập khu vực thương mại
tự do ASEAN).
- Form E : cấp cho hàng hóa được hưởng ưu đãi về thuế
theo hiệp định thương mại tự do FTA (Free Trade
Agreement) giữa ASEAN và Trung Quốc.
- Form AJ : cấp cho hàng hóa được hưởng ưu đãi về thuế
theo hiệp định thương mại tự do FTA (Free Trade
Agreement) giữa ASEAN và Nhật Bản.

4.3.2. GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
* Phân loại Giấy chứng nhận xuất xứ :
- Form AK : cấp cho hàng hóa được hưởng ưu đãi về
thuế theo hiệp định thương mại tự do FTA (Free Trade
Agreement) giữa ASEAN và Hàn Quốc.
- Form T : cấp cho mặt hàng dệt xuất khẩu sang thị

trường chung Châu Âu (EU).
- Form O : cấp cho mặt hàng cà phê khi xuất khẩu lẫn
nhau giữa các nước thành viên Hiệp Hội Cà Phê Thế Giới
(ICO – International Coffee Organization).
- Form X : cấp cho mặt hàng cà phê khi xuất khẩu sang
các nước không phải là thành viên ICO.
- Form B : cấp cho các loại hàng hóa không thuộc yêu
cầu của các loại C/O khác.

4.3.3. PHIẾU ĐÓNG GÓI HÀNG HÓA
* Khái niệm Phiếu đóng gói hàng hóa :
- Thuật ngữ tiếng Anh : “Packing List”, viết tắt là P/L.
- Là chứng từ do người sản xuất / xuất khẩu lập khi đóng
gói hàng hóa, kê khai chi tiết tất cả hàng hóa về trọng
lượng, thể tích… đựng trong mỗi kiện hàng nhằm giúp cho
việc giao nhận và kiểm đếm hàng hóa được thuận tiện.
- Có thể kê khai tất cả các kiện hàng hoặc chỉ 1 kiện hàng.
- Nếu kê khai cho 1 kiện hàng thì được lập ít nhất 3 bản :
+ 1 bản để trong kiện hàng.
+ 1 bản dùng để tập hợp với các phiếu đóng gói của các
kiện hàng khác thành 1 bộ để ở kiện hàng thứ nhất.
+ Các bản khác dùng để lập bộ chứng từ thanh toán.


4.3.3. PHIẾU ĐÓNG GÓI HÀNG HÓA
* Nội dung Phiếu đóng gói hàng hóa :
- Thông tin về người bán, người mua.
- Thông tin về hành trình vận chuyển.
- Thông tin về hàng hóa : tên hàng, ký mã hiệu hàng hóa,
mô tả hàng hóa...

- Kê khai chi tiết về đóng gói hàng hóa : số thứ tự kiện
hàng, cách đóng gói kiện hàng, số lượng hàng trong kiện
hàng, trọng lượng, thể tích của kiện hàng và số tổng của
tất cả các kiện hàng…
- Các thông tin khác : thông tin về xưởng sản xuất, người
đóng gói, số và ngày hợp đồng, số và ngày L/C, số và
ngày Invoice...

4.3.4. CÁC CHỨNG TỪ KHÁC
- Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of Quantity).
- Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of Weight).
- Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality).
- Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Veterinary/ Health
Certificate).
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary
Certificate).
- Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate).
- Giấy chứng nhận khử trùng (Fumigation Certificate).
* Ngoài ra, còn có Giấy chứng nhận của người thụ hưởng
(Beneficiary’s Certificate), Thông báo giao hàng (Shipment
Advice)…



×