BÀI TẬP ATLAT
Bài tập 1: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nêu đặc điểm vị trí địa li
nước ta và phân tích ý nghĩa của VTĐL đối với tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội?
Bài tập 2: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học nêu đặc điểm cấu trúc ĐH nước
ta? Nguyên nhân tạo nên đặc điểm cấu trúc đó? Trình bày sự phân hóa ĐH đồi núi nước ta?
Gợi ý trả lời:
a. Đặc điểm cấu trúc địa hình nước ta:
- ĐH nước ta gồm hai
hướng chính:
+ TB- ĐN: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
+ Vòng cung: ĐB, NTB
- ĐH thấp dần từ TB xuống ĐN ( d/c)
- ĐH được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc:
+ ĐH được vận động Tận kiến tạo làm trẻ lại ( d/c)
+ ĐH có tính phân rõ rệt ( dựa vào Atlat màu nền)
Trên 2000m ( màu đỏ): Dãy HLS
1500- 2000m ( da cam) phổ biến ở MNPB ( Đồng Văn, Bắc Hà, Sa
Pa)
500- 1500 ( màu vàng) phổ biến ở MNPB, Tây Nguyên
200- 500m( vàng chanh) đôig núi thấp rộng khắp cả nước: Trung du
BB, TBộ, , Nam Tây Nguyên đến ĐB Nam Bộ
50- 200m: ĐB, BTB, ĐNB
< 50m ( xanh) ĐBSH, ĐBSCL, Đb duyên hải
b. Nguyên nhân tạo nên đặc điểm cấu trúc đó:
- Hướng TB- ĐN chiếm ưu thế trong cấu trúc ĐH vì hệ núi TB tiếp nối mạch núi Tây
Nam Trung Quốc
- Kết quả sự hình thành lãnh thổ: Lãnh thổ hình thành sớm, vận động Tân kiến tạo nâng
lên không đều giữa các khu vực
c. Sự phân hóa địa hình đồi núi nước ta:
- Vùng núi Đông Bắc
- Vùng núi Tây Bắc
- Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Vùng núi Trường Sơn Nam
Bài tập 3: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học cho biết đặc điểm ĐH nước ta?
Từ đó đánh giá những giá trị kinh tế mà địa hình mang lại?
Gợi ý trả lời:
1. Đặc điểm ĐH nước ta
- ĐH đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ( d/c)
- Cấu trúc ĐH nước ta khá đa dạng ( d/c)
- Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ( d/c)
- ĐH chịu tác động mạnh mẽ của con người
2. Đánh giá giá trị KT mà ĐH mạng lại
- ĐH đồi núi: Thuận lợi, khó khăn
- ĐH đồng bằng: Thuận lợi, khó khăn
Bài tập 4: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học so sánh sự khác nhau về ĐH
vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?
1
Gợi ý trả lời
- Phạm vi
- Đặc điểm chung
- Các dạng ĐH
Bài tập 5: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học so sánh sự khác nhau về Đh
vùng núi TSB và TSN?
Gợi ý trả lời
- Phạm vi
- Đặc điểm chung
- Các dạng ĐH
Bài tập 6: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học so sánh sự giống và khác nhau
củ dịa hình đồng bằng sông Hồng và ĐB sông Cửu Long?
Gợi ý trả lời:
- Giống nhau:
+ Đều là đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta
+ Hình thành trên các vùng sụt lún ở hạ lưu các con sông
+ Bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
+ ĐH tương đối bằng phẳng thuận lợi cho việc cơ giới hóa
+ Đất phú sa màu mỡ, thuận lợi cho việc sản xuất NN đặc biệt là trồng lúa nước
- Khác nhau:
+ Diện tích
+ Đặc điểm hình thái
+ Đặc điểm tự nhiên
+ Thuận lợi
+ Khó khăn
Bài tập 7: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học nêu đặc điểm ĐH của dải đồng
bằng ven biển miền Trung? Phân tích những thế mạnh và hạn chế của đồng bằng ven biển
miền Trung đối với phát triển kinh tế xã hội?
Gợi ý trả lời:
1. Đặc điểm ĐB ven biển miền Trung
2. Những thế mạnh và hạn chế của ĐB ven biển miền Trung đối với phát triển kinh tế
xã hội:
- Thế mạnh: Do ĐH bị chia cắt nên mỗi đb đều có thế mạnh riêng:
+ ĐB Thanh- Nghệ- Tĩnh diện tích rộng nhất SX LTTP, cây CN, chăn nuôi, muối, chế
biến thủy sản
+ ĐB Bình Trị Thiên nhỏ, hẹp dọc bờ biển có nhiều đầm phá vũng vịnh Nuôi trồng,
đánh bắt thủy sản
+ ĐB Nam- Ngãi- Định nhỏ hẹp, đất đai tương đối màu mỡ Cây LTTP, cây CN ( mía,
dừa, dâu tằm...), cây ăn quả, đánh bắt thủy sản
+ ĐB Phú Yên- Khánh Hòa lớn nhất nam Trung Bộ đất đai màu mỡ, Cây lúa, cây CN,
chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch
+ ĐB Ninh Thuận, Bình Thuận đất cát pha, ít mưa: Bông, nho, thanh long, dê, cừu, du lịch,
NTTS...
( có thể nêu khái quát)
- Hạn chế:
+ Mùa khô hạn, cát bay...
2
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thấp kém và chưa đồng đều...
- Biện pháp khắc phục:
+ Trồng rừng, làm hồ chứa nước
+ Thay đổi cơ cấu SX NN phù hợp điều kiện tự nhiên
+ Hoàn thiện CSHT...
Bài tập 8: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học phân tích vai trò của ĐH đối với
khí hậu Việt Nam?
Gợi ý trả lời : Vai trò của ĐH đối với khí hậu Việt Nam :
a. Địa hình đối với gió mùa Đông Bắc:
- Các dãy núi cánh cung ở Đông Bắc Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, BẮc Sơn, Đông
Triều đều mở rộng về phía Đông Bắc hàng năm đón nhận toàn bộ GMĐB tạo ra vùng khí hậu
nhiệt đới có mùa đông lạnh
- Dãy Hoành Sơn ngăn ảnh hưởng của GMĐB làm Tây Bắc giảm lạnh ( so sánh Nhiệt
độ Điện Biên và Lạng Sơn)
- Dãy Tam Điệp làm giảm sự ảnh hưởng của gió mùa ĐB đến Thanh Hóa, Nghệ An
- Dãy Hoành Sơn là giảm ảnh hưởng của không khí lạnh của GMĐB một lần nữa ở
QBình, QTrị,TTHuế.
- Dãy Bạch Mã làm giảm hẳn ảnh hưởng của GMĐB đến NTB GMĐB hầu như
không còn đủ sức vượt qua dãy núi này
b. Dãy Trường Sơn
- Đặc điểm: Sườn Tây thoải, sườn Đông dốc tạo thành bức tường khí hậu
+ Gây khô, nóng ( gió Lào) khi có gió Tây Nam hoạt động đầu mùa hạ Nam Tây
Bắc, đồng bằng ven biển Trung Bộ nhiệt độ 37
0
C, độ ẩm < 50% có khi đến Bình Định, Phú
Yên
+ Gây mưa nhiều ở duyên hải miền Trung khi gió mùa ĐB và ĐN hoạt động
+ Gió Nam ( gió Nồm) thổi song song Ninh Thuận, Bình Thuận thời tiết khô nóng, ít
mưa lượng mưa < 800mm/n
+ Độ cao của dãy TS khoảng > 1000m, nhiều đỉnh > 2000m sự giảm nhiệt độ theo
độ cao vành đai khí hậu á nhiệt đới
c. Giải thích lượng mưa < 800mm/n ở Phan Rang, Phan Thiết
- ĐH khuất gió cả về phía Tây Nam và Đông Bắc
- Gió thổi song song với bờ biển khô nóng ít mưa
- Ảnh hưởng của dòng biển lạnh ngoài khơi Nam Trung Bộ
Bài tập 9: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Phân tích tác động của ĐH đồi núi đến cảnh quan thiên nhiên nước ta?
b. Nêu những thế mạnh và hạn chế của địa hìh đồi núi và đồng bằng?
Gợi ý trả lời:
a. Tác động cảu ĐH đồi núi đến cảnh quan thiên nhên:
- Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm và đất Feralit phát triển trên ĐH đồi núi thấp chiếm ưu thế ở
Việt Nam
- ĐH đồi núi tạo sự phân hóa cảnh quan theo đai cao và địa phương
Đặc điểm nhiều đồi núi là nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa đa dạng và phức tạp
của thiên nhiên Việt Nam.
b. Thế mạnh và hạn chế của ĐH đồi núi và đồng bằng:
- ĐH đồi núi: - Thế mạnh: Khoáng sản, thủy điện, du lịch, nông nghiệp( trồng cây CN, cây ăn
quả, chăn nuôi gia súc, lâm nghiệp)
3
- Hạn chế: Giao thông, thiên tai
- ĐH đồng bằng:
- Thế mạnh: SX LTTP, khai thác thủy sản, khoángsản, phân vố dân cư và mọi
hoạt động KTXH
- Hạn chế: Thiên tai
Bài tập 10: Vùng biển nước ta giàu tiềm năngđể phát triển kinh tế xã hội. Dựa vào Atlat địa lí
Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Khái quát phạm vi vùng biển nước ta
b. Các nguồn tài nguyên biển chủ yếu có ý nghĩa đối với phát triển kinh tế, xã hội?
c. Chúng ta đã và đang khai thác đi đôi với bảo vệ, phát triển nguồn tài nguyên
biển như thế nào? Từ đó rút ra vấn đề gì khi khai thác tài nguyên biển hiện nay?
Gợi ý trả lời:
a. Khái quát phạm vi vùng biển:
- Vùng biển Việt Nam có diện tích 1 triệu km2
- Bao gồm: + Vùng nội thủy
+ Lãnh hải
+ Tiếp giáp lãnh hải
+ Đặc quyền kinh tế
+ Vùng thềm lục địa
b. Các nguồn tài nguyên biển chủ yếu có ý
nghĩa đối với phát triển kinh tế, xã hội
- Sinh vật:
+ Hải sản: vùng biển hiện nay có khoảng 2040 loài cá trong đó 110 loài có giá trị ktế
cao, trữ lượng 3 triệu tấn / năm, có 150 loài nhuyễn thể, 100 loài tôm, 600 loài rong
biển.....
+ Chim biển: Hải aaum bồ nông, chim rẽ, chim yến theo dự tính trữ lượng phân bón
hàng chục triệu tấn.
Khoáng sản: Dầu khí vùng biển rộng 1 triệu km2, có khoảng 500.000 km2 nằm trong
vùng triển vọng dầu khí. Trữ lượng ngoài khơi có thể chiếm 25% trữ lượng dầu dưới đáy biển
Đông. Có thể khai thác 30- 40.000 thùng/ ngày, 200 triệu tấn / năm và 3000 tỉ m
3
khí/ ngoài ra
có muối, Ti, cát thủy tinh, Sn, Al, Fe, đất hiếm...
- Khai thác phát triển gia thông có nhiều vũng vịnh kín, sâuXây dựng các cảng biển:
Hải Phòng, ĐN, Cam Ranh... Việt Nam nằm trên trục giao thông quốc tế từ Bắc xuống
Nam, từ Đông sang Tây phát triển dịch vụ biển
- Tài nguyên du lịch: 120 bãi biển đẹp, đảo ven bờ phát triển du lịch
c. Chúng ta đã và đang khai thác đi đôi với bảo vệ, phát triển nguồn tài nguyên biển:
- Khai thác, nuôi trồng, chế biến hải sản
- Khai thác, chế biến khoang sản
- Du lịch biển đảo
- Phát triển giao thông dịch vụ đường biển
• Khai thác tài nguyên biển hiện nay cần chú ý:
- Khai thác. Sử dụng hợp lí
- Đầu tư, tái tạo, bảo vệ tài nguyên biển
Bài tập 1 1 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy chứng minh thiên nhiên
Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông?
4
Gợi ý trả lời:
- Khái quát chung về biển Đông
- Nêu những ảnh hưởng của biển Đông đến:
+ Khí hậu
+ Địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển
+ Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
+ Thiên tai
Bài tập 12: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Chứng minh biển Đông mang
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
Gợi ý trả lời
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông được thể hiện qua yếu tố hải văn: Nhiệt độ, độ
mặn, sóng, thủy triều, hải lưu
+ Nhiệt độ
+ Độ mặn
+ Sóng
+ Thủy triều
+ Hải lưu
Bài tập 13: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Phân tích đặc điểm địa lí khoáng sản nước ta?
b. Giải thích các đặc điểm và đánh giá giá trị kinh tế của tài nguyên khoáng sản?
c. Phân nhóm và thống kê các mỏ khoáng sản theo nguồn gốc phát sinh?
Gợi ý trả lời:
a. Phân tích đặc điểm địa lí khoáng sản nước ta
- Khoáng sản nước ta có cơ cấu đa dạng, phong phú về chủng loại, gồm 4 nhóm chính...
- Quy mô và trữ lượng không dều
- Cấu trúc phức tạp
- Phân bố phân tán trong không gian
b. Giải thích đặc điểm và đánh giá giá trị kinh tế
- Việt Nam nằm ở nơi giao thoa giữa hai vành đai sinh khoáng TBD và ĐTH cùng với
lịch sử hình thành lãnh thổ trải qua một thời kí địa chất lâu dài, phức tạp
- VTĐL nằm ở bản lề của lục địa và đại dương thuộc vùng hoạt động địa chất phức tạp
- TheoVTĐL gắn với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Hình thành các mỏ ngoại sinh
c. Phân nhóm và thống kê các mỏ khoáng sản theo nguồn gốc phát sinh
- Các mỏ nội sinh:
+ Các mỏ macma badơ và siêu badơ: Cr, Ni, Côban, Cu, Fe, Manhêtit, Amiăng
+ Các mỏ macma axit: Ag, Pb- Zn, Antimon, Hg, Au, Sn, Vr
- Các mỏ ngoại sinh: Fe( QNinh), Fe trầm tích ở Thái Nguyên, Mg ( CB), bôxit, apatit-
Lcai, dầu khí ở thềm lục địa.
Bài tập 1 4 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học cho biết:
a. Vì sao TNKS có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kt xã hội?
b. Trình bày đặc điểm địa lí khoáng sản nước ta?
Gợi ý trả lời:
a. Giải thích:
- KS là nguồn nguyên liệu không thể thiếu đối với SX CN đặc biệt là các ngành CN
nặng SX ra tư liệu SX cho các ngành KTQD. KS là cơ sở vật chất cho những tiến bộ xã
hội.
5
- Quá trình khai thác KS gắn với quá trình CNH- HĐH vừa góp phần tạo sự chuyển dịch
cơ cấu ngành vừa phân công lao động theo vùng và giải quyết việc làm.
- Trong giai đoạn hiện nay xuất khẩu KS có vai trò quan trọng vệc tạo nguồn vốn vốn
phát triển KTXH.
b. Trình bày đặc điểm địa lí khoáng sản nước ta
Bài tập 15: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Phân tích đặc điểm khí hậu nước ta?
b. Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với SX NN?
Gợi ý trả lời:
a. Phân tích đặc điểm khí hậu nước ta: Dựa vào BĐ khí hậu ( Biểu đồ khí hậu, đường
đẳng nhiệt, hướng gió, vùng khí hậu, BĐTNVN
- Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
+ CM tính chất nhiệt đới ( đường đẳng nhiệt, nhiệt độ trug bình, nhiệt độ tháng 1, 7,
cán cân bức xạ...)
+ Tính chất ẩm ( biểu đồ thể hiện lượng mưa)
+ Tính chất gió mùa: đông, hạ dựa vào hướng gió
- Khí hậu Việt Nam có sự phân hóa đa dạng: Nguyên nhân do lãnh thổ trải dài trên nhiều
vĩ độ và sự kết hợp cả gió mùa Đông Bắc
+ độ cao
+ Phân hóa theo mùa
+ Phân hóa Đông- Tây
- Khí hậu Việt Nam diễn biến thất thường:
+ Tính chất thất thường của các mùa khí hậu: Có năm GMĐB hoạt động mạnh mùa
đông rét và kéo dài và ngược lại. GM Tây Nam có năm gây mưa nhiều và lũ lớn và ngược lại.
Hoạt động của bão tương tự.
Ngoài ra sự thất thường còn thể hiện ở sự giao động của ngày bắt đầu và kết thúc các mùa
nóng, lạnh.
+ Tính chất thất thường của chế độ nhiệt: Nguyên nhân do hoạt động của GMĐB thể
hiện ở sự giao động nhiệt độ trong các tháng mùa đông ở MB, nhiệt độ tháng 1 của bất kì năm
nào có thể nóng hoặc lạnh hơn so với nhiệt độ trung bình nhiều năm 3- 5
0
C.
+ Tính chất thất thường của chế độ mưa
b. Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với SX NN
- Nền NN nhiệt đới là cơ bản có pha trộn cận nhiệt đới và ôn đới
- Khả năng thâm canh, tăng vụ cao
- Đa dạng hóa chuyên môn hóa theo vùng
- Khí hậu có nhiều biến động
Bài tập 16: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Phân tích những nhân tố tạo nên sự phân hóa khí hậu Việt Nam?
b. Trình bày đặc điểm của sự phân hóa đó?
Gợi ý trả lời:
a. Những nhân tố tạo nên sự phân hóa khí hậu Việt Nam:
- Nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ
- Tác động của GMĐB
- Địa hình có sự phân hóa
b. Đặc điểm phân hóa của khí hậu nước ta:
6
- Phân hóa của chế độ nhiệt: Ở phía Nam tổng nhiệt đạt tiêu chuẩn của khí hậu á xích
đạo và nhiệt đới, ở phía Bắc tiêu chuẩn nhiệt đới
Ngoài ra do tác động của quy luật đai cao ở các vùng núi tổng nhiệt lại giảm chỉ đạt tiêu
chuẩn á nhiệt đới và ôn đới.
- Phân hóa theo tương quan nhiệt ẩm: Vai trò bề mặt đệm và cấu trúc ĐH R phân bố
không đều theo không gian. Nơi đón gió, R lơn và ngược lại có 5 tương quan nhiệt
ẩm: Từ khô hơi khô, hơi ẩm, ẩm và ẩm ướt
- Phân hó thành các kiểu khi hậu:
+ Kiểu khí hậu á xích đạo khô
+ ...................................... hơi khô
+ .......................................hơi ẩm
+ .......................................ẩm
+ Kiểu khí hậu nhiệt đới khô
+ ...................................hơi khô
+ ...................................hơi ẩm
+ ...................................ẩm
+ Kiểu khí hậu á nhiệt đới hơi ẩm ở vùng núi thấp
+ .......................................ẩm ở vùng núi trung bình
+ ......................ôn đới ẩm ướt trên đỉnh núi cao
Bài tập 17: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Nx sự phân bố lượng mưa theo lãnh thổ nước ta từ tháng V đến tháng X?
b. Nx và giải thích hiện tượng lũ lụt ở miền Trung nước ta?
Gợi ý trả lời:
a. Nhận xét:
- R trên lãnh thổ nước ta ta từ tháng V- X không đều:
+ Đại bộ phận ãh thổ có R= 1200- 1600mm
+ Nơi có R lớn nhát Lũng Cú > 2000mm, nhỏ nhất Phan Rang < 800mm
b. Giải thích hiện tượng lũ ở miền Trung:
- Xảy ra từ tháng IX- XI lưu lượng nước các con sông len rất nhanh và xuống nhanh
- Nguyên nhân:
+ Mùa mưa diễn ra từ tháng IX- XI, R lớn tập trung chủ yếu tháng X và XI
+ ĐH chủ yếu à đồi núi, sông ngòi có đặc điểm ngắn, dốc và thủy chế thất
thường
Bài tập 18: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học giải thích tại sao Phan Rang
tuy giáp biển nhưng lại có R trung bình năm thấp nhất cả nước?
Bài tập19: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học cho biết:
a. Bão là gì?
b. Đặc điểm, phạm vi hoạt động của các cơn bão nước ta?
c. Hậu quả, biện pháp phòng tránh và giảm nhẹ hậu quả của các cơn bão nước ta?
Gợi ý trả lời:
a. Bão là tên gọi chung của các xoáy thuận nhiệt đới, có sức gió mạnh nhât từ cấp 8 trở
lên ( > 63km/h)
b. Đặc điểm, phạm vi hoạt động của các cơn bão nước ta
- Bão vào Việt Nam phát sinh ở Tây Thái Bình Dương có khi ở ngay trên biển Đông
- Di chuyển theo hướng T-TB hoặc Tây
- Thời gian hoạt động tháng VI- XII tập trung tháng IX sau đó là tháng X, VIII
7