Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

1-Báo cáo đề xuất chủ trương T THPT1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.58 KB, 11 trang )

UBND THỊ XÃ PHỔ YÊN
BQL CÁC DỰ ÁN ĐT&XD
Số:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

/BC-ĐXCTĐT

Phổ Yên, ngày

tháng

năm 2018

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
DỰ ÁN: NHÀ LỚP HỌC 10 PHÒNG TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC
THUẬN 1
Kính gửi:
- UBND thị xã Phổ Yên;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã Phổ Yên.
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015;
- Căn cứ văn bản số 518/BKHĐT-TH ngày 15/8/2014 của Bộ kế hoạch và Đầu
tư về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020;
- Căn cứ văn bản số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/2/2015 của Bộ kế hoạch và
Đầu về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 20162020;


- Căn cứ văn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ kế hoạch và
Đầu về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự
án đầu tư công;
Căn cứ quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/6/2014 của Bộ Xây dựng về việc
công bố suất đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 27/5/2015 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc giao nhiệm vụ lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án trong
kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020;
Căn cứ văn bản số 770/UBND-TH ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh Thái
nguyên v/v hướng dẫn tạm thời quy trình lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương và
quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công;
Căn cứ văn bản số 771/UBND-TH ngày 03/6/2015 của UBND tỉnh Thái
nguyên v/v hướng dẫn một số nộ dung lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương các dự
án tại quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 27/5/2015 của UBND tỉnh;

1


- Căn cứ Quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của UBND thị xã
Phổ Yên về việc giao nhiệm lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn năm 2019;
Ban Quản lý các dự án đầu tư và xây dựng thị xã Phổ Yên trình Hội đồng thẩm
định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án: Nhà lớp học 10 phòng trường tiểu học
Phúc Thuận 1với các nội dung chính như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: Nhà lớp học 10 phòng trường tiểu học Phúc Thuận 1.
2. Dự án nhóm: Dự án nhóm C.
3. Cấp quyết định đầu tư dự án: UBND thị xã Phổ Yên.
4. Chủ đầu tư: Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng thị xã Phổ Yên.
5. Địa điểm thực hiện dự án:

Khu đất xây dựng dự án thuộc xã Phúc Thuận, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên. Khu đất thuộc quản lý sử dụng của xã Phúc Thuận, đủ điều kiện lập dự án
đầu tư xây dựng công trình, không phải giải phóng mặt bằng.
Phạm vi nghiên cứu khu vực lập dự án: Vị trí thực hiện dự án nằm trong khu
đất có tổng diện tích trên 9471 m2, ranh giới được xác định như sau:
- Phía Đông giáp: Đường liên xóm.
- Phía Tây giáp: Khu dân.
- Phía Nam giáp: Tinher lộ 261.
- Phía Bắc giáp: Khu sản xuất nông nghiệp.
Các điều kiện thuận lợi:
- Nằm tại Trung tâm xã, khu qui hoạch có vị trí thuận lợi hạ tầng kỹ thuật cơ
bản được hoàn chỉnh, hạ tầng xã hội đang dần hoàn thiện
- Quỹ đất phù hợp để xây dựng tạo điều kiện học tập tốt, cảnh quan đẹp...
- Địa hình: Theo quy hoạch bằng phẳng, mặt bằng thoát nước tốt.
- Địa chất: Khu vực địa chất ổn định, thuận lợi xây dựng công trình cao tầng.
- Thủy văn: Khu vực không bị ngập lụt, không bị úng, cốt nước ngầm thấp,
thuận lợi.
- Môi trường: Tốt, mặt bằng thi công thuận lợi trong quá trình đầu tư.
- Hạ tầng kỹ thuật: Cấp điện, cấp thoát nước rất thuận lợi, không phải đền bù
giải phóng đất theo quy hoạch, mặt bằng đất sạch trước khi đầu tư.
6. Dự kiến tổng mức đầu tư: 4.986.709.502 đồng.
7. Thời gian thực hiện: 2018-2020
8. Nguồn vốn đầu tư:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN:
1. Sự cần thiết phải đầu tư:
2


1.1 Thực trạng cơ sở hạ tầng:

Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng của nhà trường:
Về cơ sở vật chất lớp học của nhà trường:
Hiện trạng cơ sở vật chất Trường tiểu học Phúc Thuận 1, thị xã Phổ Yên gồm
có:
+ 1 nhà lớp học 2 tầng với 7 phòng học và 1 phòng thư viện, được đầu tư xây
dựng năm 2005.
+ 2 nhà lớp học cấp 4 với 4 phòng học, hiện trạng đã xuống cấp không đảm
bảo về điều kiện sử dụng.
+ Một nhà hiệu bộ 4 phòng không đảm bảo theo tiêu chuẩn.
+ Hiện tại nhà trường chưa có nhà ăn cho học sinh và cán bộ nhân viên.
+ Hạ tầng kỹ thuật gồm: Nhà bảo vệ; khu WC; sân vườn, cổng hàng rào bảo vệ
được đầu tư đồng bộ kèm theo.
1.2 Tình hình nhu cầu sinh hoạt giảng dạy và học tập của trường Tiểu học
Phúc Thuận 1:
Trường tiểu học Phúc Thuận 1thành lập từ năm 1998 theo QĐ số 1066/TCCB
ngày 16/10/1998 của giám đốc sở GD&ĐT tỉnh Thái Nguyên, khi thành lập nhà
trường chỉ có các phòng học được xây dựng đã lâu xuống cấp nghiêm trọng, không
có tường rào, sân chơi, bãi tập. Trang thiết bị cho dạy và học thiếu .
Sau hơn 20 năm vất vả được sự quan tâm của Đảng, các cấp chính quyền và sự
giúp đỡ của nhân dân trong xã hiện nay nay nhà trường đã có tổng diện tích là
9471M2 gồm 12 phòng học, trong đó 8 phòng nhà 2 tầng và 2 phòng là nhà cấp 4 xây
dựng đã lâu. Các phòng học chức năng phải sử dụng tạm không đủ diện tích theo quy
định.
Với đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên gồm 40 đồng chí. Trong đó trình độ
đại học: 17 đồng chí = 42.5 %: cao đẳng: 20 đồng chí =50%, trung cấp: 3 đồng chí =
7.5 %. Các thầy cô đều nhiệt tình công tác tâm huyết với nghề nghiệp, có trình độ
chuyên môn vững vàng và có lối sông chuẩn mực.
Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm sát sao của các cấp các ngành đặc biệt
sự lãnh đạo đúng hướng của chi bộ Đảng. Trong những năm qua trường luôn đạt các
danh hiệu “ Chi bộ trong sạch vững mạnh”.

1.2.2 Nhận xét chung:
Từ năm 1998; Sau khi được đầu tư 1 nhà 2 tầng 8 phòng và 2 nhà cấp 4 với 4
phòng học, nhà trường đã đi vào hoạt động ổn định, tuy nhiên quỹ vật chất đó mới
chỉ đảm bảo đáp ứng một phần nào nhu cầu học sinh cũng như các tiêu chuẩn về
không gian, môi trường, trang thiết bị giảng dậy. Vượt lên trên những khó khăn đó,
hiện tại trường vẫn đáp ứng 100% số học sinh trong độ tuổi được đến trường.
Số học sinh năm học 2017 – 2018: 287 em, gồm 11 lớp
+ Học sinh lớp 1: 81 em 3 lớp.
+ Học sinh lớp 2: 55 em 2 lớp.
3


+ Học sinh lớp 3: 50 em 2 lớp.
+ Học sinh lớp 4: 45 em 2 lớp.
+ Học sinh lớp 5: 56 em 2 lớp.
Mặt khác xã Phúc Thuận còn tiếp giáp với phường Bắc Sơn, xã Phúc Tân, xã
Thành Công, xã Bình sơn thuộc thành phố Sông Công, thị trấn Quân Chu thuộc
huyện Đại Từ do vậy sẽ phát sinh nhu cầu cho học sinh đến trường tại các xã phường
lân cận.
1.3 Tính cấp thiết phải đầu tư dự án:
Để từng bước hoàn thiện điều kiện cơ sở vật chất đáp ứng xây dựng Trường
tiểu học Phúc Thuận 1theo mục tiêu đáp ứng yêu cầu giáo dục đào tạo, với quy mô
trên; Trong những năm qua UBND thị xã Phổ Yên cùng với Trường tiểu học Phúc
Thuận 1và các ban ngành liên quan đã phấn đấu nỗ lực về mọi mặt, trong đó đã đầu
tư 4 nhà lớp học cấp 2 với 10 phòng phục vụ công tác giảng dạy, học tập, quĩ vật
chất này đã đóng góp không nhỏ cho nhà trường tạo được thành tích như hôm nay.
Tuy nhiên, với số lượng học sinh đông, cơ sở vật chất chưa đủ, để đảm bảo an
toàn và sức khỏe của học sinh, đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn, đảm bảo yêu cầu sử
dụng, đảm bảo yêu cầu theo quy chuẩn và tiêu chuẩn quốc gia, cần đầu tư đồng bộ
thêm hệ thống cơ sở vật chất với hình thức xây dựng thêm điểm trường, trong đó có

hệ thống các phòng học đủ tiêu chuẩn sử dụng an toàn nhằm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập đặc biệt là việc nâng cao chất lượng giảng dạy, rút ngắn khoảng cách về
địa lý và mục tiêu phát triển con người toàn diện, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài để đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đây là
việc làm cần quan tâm ngay trong điều kiện chưa thuận lợi về vốn, trên cơ sở tổng
mặt bằng qui hoạch khu đất đã được xác định. Trong giai đoạn trước mắt, đầu tư xây
dựng thêm 01 nhà lớp học 2 tầng 10 là phù hợp đảm bảo đáp ứng yêu cầu trước mắt
và phát triển lâu dài của trường Tiểu học Phúc Thuận 1.
2. Sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
2.1. Các căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam và các văn bản liên quan đến luật xây dựng;
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội ;
- Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 các văn bản liên
quan đến luật đầu tư công;
- Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về
Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Đấu
thầu;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

4


- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Căn cứ Quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của UBND thị xã
Phổ Yên về việc giao nhiệm lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn năm 2019;
Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Tiêu chuẩn TCVN 8793 : 2011 Trường tiểu học - Yêu cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 4601 : 2012 Công sở cơ quan hành chính Nhà nước-Yêu cầu
thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 2622 : 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trìnhYêu cầu thiết kế
- TCVN 4447: 2012. Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu ;
- TCVN 2737: 1995. Tải trọng tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4453: 1995. Kết cấu bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm TC và NT.
- TCVN 1651: 2008. Thép cốt bê tông - Thanh thép trò trơn, thép vằn, lưới thép.
- TCVN 2737: 2008. Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - TC thiết kế.
- TCVN 7958: 2008. Bảo vệ công trình xây dựng, phòng chống mối cho công
trình xây dựng mới.
- TCVN 8053: 2009. Tấm lợp dạng sóng - Yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp đặt.
- TCVN 5687: 2010. Thông gió, điều tiết không khí - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5574: 2012. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9206: 2012. Đặt thiết bị điện trong nhà ở và c.trình c.cộng - TCTK.
- TCVN 9207: 2012. Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và c.trình công cộng TCTK.
- TCVN 9115: 2012. Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép - Thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9258: 2012. Chống nóng cho nhà ở - Chỉ dẫn thiết kế.
- TCVN 9362: 2012. Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
- TCVN 9385: 2012. Chống sét cho các công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết
kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành và tài liệu liên quan.
Các quy chuẩn thiết kế:
- QCXDVN 1997(Tập I, Tập II, Tập III) Qui chuẩn xây dựng Việt Nam 1997.
- QCVN : 01/2008/BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng;

- QCVN 05:2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Nhà ở và công trình
công cộng an toàn sinh mạng và sức khoẻ;
5


- QCVN 02:2008/BXD - Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong Xây dựng;
- QCVN 09:2013/BXD về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.
- QCVN 06 : 2010 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và
công trình.
2.2. Sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội :
Quyết định số 260/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 : Mục tiêu tổng
quát phát triển đến năm 2020, xây dựng Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp theo
hướng hiện đại là trung tâm của vùng Trung du và Miền núi phía Bắc về phát triển
công nghiệp, dịch vụ, nhất là dịch vụ giáo dục – đào tạo, cơ cấu kinh tế hiện đại, tốc
độ tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững với các sản phẩm chủ lực có sức cạnh
tranh cao, hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân
không ngừng được nâng cao. Thực hiện tăng trưởng xanh với mức độ phát triển các –
bon giảm dần, tiến tới tạo dựng nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường. Là khu
vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững quốc phòng - an ninh
cho cả vùng Trung du và Miền núi phía Bắc.
3. Mục tiêu đầu tư, quy mô và nội dung đầu tư:
3.1. Mục tiêu đầu tư:
- Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo thực hiện mục tiêu phát triển con
người toàn diện, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài để
đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Nhằm phát triển giáo dục vào đào tạo theo định hướng đến năm 2020; từng
bước đáp ứng nhu cầu về học tập cho học sinh toàn tỉnh, từ đó nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài cho địa phương và đất nước.
- Mục tiêu ngắn hạn: Trước mắt giải quyết những khó khăn về cơ sở vật chất cho
nhà trường; đáp ứng nhu cầu tối thiểu về phòng học cho khoảng 350 học sinh, đảm

bảo cho học sinh có đủ những điều kiện thiết yếu nhất trong học tập, rèn luyện.
- Phương án kinh tế là tiết kiệm nhất cho Ngân sách nhà nước, tận dụng triệt để
vật liệu sẵn có của địa phương.
- Các công trình phải có kiến trúc đẹp, bền vững, thân thiện, hiện đại, hợp lý về
quy hoạch, hài hòa với cảnh quan xung quanh, hiệu quả trong đầu tư, vận hành và
bảo trì, phục vụ tốt cho công tác giảng dạy và học tập.
- Về công năng sử dụng phải được xắp xếp khoa học, chặt chẽ, tiện dụng, phân
khu chức năng rõ ràng, dây chuyền hợp lý, không chồng chéo giữa các bộ phận và
trong từng bộ phận, hệ thống kỹ thuật sử dụng các công nghệ tiên tiến để công trình
có giá trị lâu dài, bền vững.
- Hệ thống giao thông hợp lý, tạo môi trường xanh, sạch, đẹp, phù hợp với tính
chất ngôi trường tiểu học thân thiện.
3.2. Quy mô và nội dung đầu tư:
3.2.1. Nhu cầu về quy mô số phòng học :
6


Theo số liệu điều tra phổ cập giáo dục tiểu học của Trường, thời điểm tháng
10/2018 xã Phúc Thuận có 1500 học sinh có độ đến trường.
Với cơ sở vật chất hiện có Nhà trường mới bố trí đủ 287 lớp với số học sinh
như sau:
+ Học sinh lớp 1: 81 em 3 lớp.
+ Học sinh lớp 2: 55 em 2 lớp.
+ Học sinh lớp 3: 50 em 2 lớp.
+ Học sinh lớp 4: 45 em 2 lớp.
+ Học sinh lớp 5: 56 em 2 lớp.
Tính toán theo Tiêu chuẩn TCVN 8793 : 2011 với Trường tiểu học số học sinh/
số phòng học là: 35 học sinh/phòng.
- Yêu cầu thiết kế số phòng cần thiết là:
+ Học sinh lớp 1: 81 em


3 phòng.

+ Học sinh lớp 2: 55 em

2 phòng.

+ Học sinh lớp 3: 50 em

2 phòng.

+ Học sinh lớp 4: 45 em

2 phòng.

+ Học sinh lớp 5: 56 em

2 phòng.

Cộng: 11 phòng.
Hiện tại các phòng học của nhà trường đang phải sử dụng cả các phòng học
nhà cấp 4 đã xuống cấp. không đủ diện tích theo tiêu chuẩn, để đảm bảo cho học sinh
có đủ những điều kiện thiết yếu nhất trong học tập, rèn luyện trường rất cần đầu tư
xây mới 10 phòng học đúng tiêu chuẩn.
*Tính toán theo Tiêu chuẩn TCVN 8793 : 2011 Trường tiểu học - Yêu cầu thiết
kế:
Diện tích phòng học được xác định với tiêu chuẩn 1,25 m2/học sinh.
Diện tích tính toán trên làm cơ sở lập phương án thiết kế công trình.
3.2.2. Giải pháp kiến trúc, kết cấu và giải pháp kỹ thuật cho công trình:
a. Giải pháp kiến trúc và tổng mặt bằng:

Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng được bố trí theo yêu cầu bao gồm các khối
chức năng đảm bảo tiêu chuẩn như sau:
+ Khối phòng nhóm học sinh.
+ Khối phòng tổ chức.
+ Sân vườn
Các công trình xây cao không quá 02 tầng;
+ Khối phòng nhóm học sinh, lớp 1, lớp 2 ưu tiên bố trí theo hướng Bắc-Nam
đảm bảo theo đúng quy cách, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa
đông, an toàn cho giáo viên và học sinh về vệ sinh trường học.
+ Khu vệ sinh được bố trí sao cho thuận tiện với phòng thuận tiện cho sử dụng.
7


Phương án quy hoạch hợp lý, khả thi, đạt được tiêu chí theo quy mô tính toán.
Phương án thiết kế công trình:
+ Nhà lớp học 10 phòng là Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng học:
- Phần móng sử dụng hệ móng đơn và hệ giằng móng bê tông cốt thép mác 200#,
kết hợp với móng gạch chịu lực.
- Hệ khung dầm, cột BTCT mác 200#
- Sàn, mái đổ BTCT toàn khối mác 200#
- Tường xây gạch không nung mác 75#, VXM mác 50#
- Lợp tôn liên doanh, xà gồ thép hình.
- Nền lát gạch liên doanh.
- Hệ thống cửa sử dụng cửa nhựa lõi thép kết hợp cửa nhôm hệ kính an toàn, xen
hoa sắt vuông bảo vệ.
- Toàn nhà trát bằng VXM mác 50#, trát cột, dầm, trần VXM mác 75#, dày 1,5cm.
Lăn sơn hoàn thiện toàn nhà.
- Hệ thống cấp điện,nước và thu lôi chống sét, PCCC đồng bộ theo công trình, sử
dụng thiết bị hàng liên doanh chất lượng cao.
b. Giải pháp kỹ thuật cho công trình:

+ Hệ thống cấp điện ngoài nhà, thu lôi chống sét:
- Nguồn cấp điện cách công trình khoảng 80m.
- Phụ tải: Từ nguồn có sẵn của nhà trường, cấp cho các hạng mục công trình.
- Thu lôi chống sét: Thiết kế đồng bộ theo các hạng mục công trình
+ Hệ thống cấp thoát nước:
- Nguồn cấp nước, thoát nước: theo hệ thống cấp, thoát nước chung của khu vực.
- Nguồn cấp nước cách công trình : Dùng nước sạch, nước giếng khoan.
+ Vệ sinh môi trường:
- Hệ thống nước thải sinh hoạt sử lý qua hệ thống tự hoại đảm bảo tiêu chuẩn
trước khi vào hệ thống thoát nước chung.
- Rác thải được thu gom tại điểm tập kết, trước khi tập trung đưa đi sử lý theo
hệ thống chung của thị xã Phổ Yên.
c. So sánh diện tích tiêu chẩn theo tính toán với diện tích thiết kế :
Mỗi lớp 35 học sinh X 1,25m2 = 43,75m2, lớp học theo thiết kế 48,36m2.
Kết luận: Diện tích của phương án thiết kế phù hợp với qui mô tính toán.
3.3. Dự kiến tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối
nguồn vốn đầu tư công để thực hiện dự án.
3.3.1. Cơ sở lập dự kiến tổng mức đầu tư:
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2159 của Chính phủ ban
hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
8


- Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư 01/2015/TT-BXD về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công
trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 về việc công bố Định mức chi
phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
- Đơn giá Xây dựng công trình số 1312/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5

năm 2017 của UBND Tỉnh Thái Nguyên
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của BTC quy định về quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của BTC
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD của BXD ngày 10/03/2016 quy định hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 cña Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐCP ngày 13/11/2015
của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngµy 11/11/2016 cña Bộ Tài chính Quy định
mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và dử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngµy 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định
mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và dử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng,
phí thẩm định thiết kế cơ sở.
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức
thu, chế độ thu nộp, quản lý và dử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng
- Thông báo giá T8/2018 của Liên Sở Xây dựng - Tài chính tỉnh Thái Nguyên
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng ban hành theo quyết
định số 1776/2007/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng;
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt ban hành theo quyết
định số 1777/2007 BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng;
- Chi phí khảo sát địa chất theo đơn giá 177/BXD-VKT của Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về việc ban hành quy định về công tác quản lý dự án đầu tư và xây dựng, quản lý đấu
thầu sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1479/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên ngày
30/05/2018 về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
- Khối lượng xây dựng, xây lắp được lập trên cơ sở thiết kế cơ sở; đơn giá áp
dụng tại địa phương Thái Nguyên thời điểm hiện tại

- Các văn bản liên quan khác .
3.3.2. Dự kiến tổng mức đầu tư:
a. Suất đầu tư các hạng mục công trình:
9


Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30/6/2017 của Bộ Xây dựng về việc Công
bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2017.
Suất đầu tư các hạng mục phụ trợ ước tính giá trị tham khảo theo các dự án đã
được phê duyệt tại thời điểm quý III năm 2018.
b. Tính toán tổng mức đầu tư: 4.986.709.502 đồng
(Bằng chữ : Bốn tỷ, chín trăm tám mươi sáu triệu, bẩy trăm linh chín nghìn,
năm trăm linh hai đồng.chẵn)
Trong đó:
+ Chi phí xây lắp

:

3.680.000.000 đồng.

+ Chi phí quản lý dự án

:

96.411.738 đồng.

+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

:


465.910.156 đồng.

+ Chi phí khác

:

290.050.380 đồng.

+ Chi phí dự phòng

:

453.337.227 đồng.

3.3.3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
- Nguồn vốn Ngân sách nhà nước.
3.3.4. Tiến độ thực hiện
Thời gian thực hiện đầu tư xây dựng sẽ được tiến hành trong khoảng 01 năm
và được xác định như sau:
Quý III/2018:
- Lập hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư
Quý IV/2018 - Quý I/2019:
- Lập hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình.
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu.
Quý II/2019 - Quý IV/2019:
- Thi công xây dựng công trình
- Nghiệm thu hoàn thành, đưa công trình vào sử dụng
- Tiến hành các thủ tục thanh quyết toán công trình.
- Bàn giao công trình cho địa phương quản lý.

- Quyết toán dự án hoàn thành.
3.3.5. Tổ chức thực hiện
- Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án đầu tư và xây dựng thị xã Phổ Yên.
- Thẩm định, phê duyệt Báo cáoTKKT và dự toán: Theo quy định hiện hành.
- Thi công xây lắp công trình: Theo quy định hiện hành.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2020.
Ban Quản lý các dự án đầu tư và xây dựng thị xã Phổ Yên trình Hội đồng thẩm
định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn Ngân sách thị xã Phổ
10


Yên xem xét, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án: Nhà lớp học 10
phòng trường tiểu học Phúc Thuận 1.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu VT-BQL.

BAN QL CÁC DA ĐT VÀ XÂY DỰNG THỊ
XÃ PHỔ YÊN

11



×