KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Đề tài:
Nghiên cứu hành vi chi tiêu sinh hoạt
cá nhân của sinh viên Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
GVHD
Lớp
: Gvc.Ths.Lê Khắc Bộ
: K59KTB
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chi tiêu là một trong những vấn đề cần thiết trong cuộc sống
sinh hoạt hiện nay, nó phản ánh thực tế mức chi phí đáp ứng
nhu cầu vật chất và văn hóa tính thần của mỗi con người;
Chi tiêu sinh hoạt của cá nhân nói chung và chi tiêu sinh
hoạt của sinh viên nói riêng đang được gia đình, nhà trường
và xã hội quan tâm;
Sinh viên sống xa nhà phải tự chi tiêu cho cuộc sống sinh
hoạt của bản thân
Tình trạng chi tiêu của sinh viên chưa hợp lý và còn nhiều
bất cập
Nghiên cứu hành vi chi tiêu sinh hoạt cá nhân của sinh viên
Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu hành vi chi tiêu sinh hoạt cá nhân của sinh viên,
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chi tiêu sinh hoạt cá nhân của
sinh viên, từ đó có căn cứ khoa học cho việc đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả chi tiêu sinh hoạt cá nhân một cách hợp lý cho sinh viên.
Góp phần hệ
thống hóa cơ
sở lý luận và
thực tiễn về
hành vi chi
tiêu sinh hoạt
cá nhân
Thực trạng
chi tiêu sinh
hoạt cá nhân
của sinh viên
Học viện
Nông nghiệp
Việt Nam
Đánh giá
hành vi chi
tiêu sinh
hoạt cá
nhân của
sinh viên
HVNNVN
Phân tích
các yếu tố
ảnh hưởng
đến hành vi
chi tiêu sinh
hoạt cá
nhân của
sinh viên
Đề xuất một số
giải pháp nâng
cao hiệu quả chi
tiêu sinh hoạt cá
nhân một cách
hợp lý cho sinh
viên HVNNVN
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
•
•
Chủ thể nghiên cứu:
Sinh viên đang học ở
HVNNVN và sinh
viên tốt nghiệp gần
đây
Khách thể nghiên cứu:
Các vấn đề về chi tiêu
sinh hoạt cá nhân, các
hành vi chi tiêu sinh
hoạt cá nhân của sinh
viên và các vấn đề KT
-XH có liên quan
Phạm vi nghiên cứu
•
•
•
•
•
Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung
nghiên cứu và phân tích về chi tiêu sinh
hoạt cá nhân của SV HVNNVN, đề xuất
giải pháp phát triển, nâng cao hiệu quả chi
tiêu sinh hoạt cá nhân một cách hợp lý cho
SV.
Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung
khảo sát SV HVNNVN. Chủ yếu là các
khoa: KT & PTNT, KT & QTKD, Thú y,
Nông học,...
Phạm vi về thời gian:
Số liệu thứ cấp trong 3 năm: 2015 - 2017
Số liệu sơ cấp năm học 2017- 2018
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN
CỨU
Những vấn đề lý luận
chung
Một số khái niệm
Phân loại chi tiêu sinh hoạt
cá nhân
Đặc điểm của chi tiêu sinh
hoạt cá nhân
Nội dung nghiên cứu hành vi
chi tiêu sinh hoạt cá nhân
Lý thuyết hành vi và nhận
thức hành vi
Các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi chi tiêu
Cơ sở thực tiễn
Thực trạng chi tiêu sinh
hoạt cá nhân của sinh viên
ở một số trường đại học
Thực trạng chi tiêu sinh
hoạt cá nhân của SV ở Việt
Nam
Các công trình nghiên cứu
số liên quan và bài học
kinh nghiệm
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
•Sơ
lược lịch sử phát triển HVNNVN: Là một trường đại học đa ngành đóng ở Thị
trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, ngoại thành Hà Nội, cách trung tâm TP. Hà Nội 12
km.
•Lịch sử hình thành: Với 5 lần đổi tên và gồm 15 khoa
•Lịch sử phát triển: HVNNVN tọa lạc trên khuôn viên gần 200 ha. Với 60 năm xây
dựng và phát triển, là một trong 19 trường đại học quốc gia.
Bảng 3.1: Quy mô đào tạo của HVNNVN
Bậc đào tạo
Số lượng đã
Số ngành đào tạo đào tạo (Người)
Tiến sĩ
17
5,000
Thạc sĩ
21
5,000
Đại học
28
80,000
Cao đẳng
6
>3,000
Nguồn: BQL – HVNNVN
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tổ:
Căn cứ vào các tiêu thức: Độ tuổi, giới tính, vùng, hoàn cảnh gia đình, khóa
học,… để tiến hành phân chia các đối tượng nghiên cứu thành các nhóm, tổ
•
Phương pháp lập bảng, đồ thị:
Các tiêu thức đánh giá, xử lý số liệu bằng phần mềm Excel xây dựng thành
các bảng, đồ thị để phân tích, so sánh biến động qua thời gian của đối tượng
điều tra.
•
Phương pháp tổng hợp sơ đồ:
Phương pháp tổng hợp sơ đồ: xử lý và tổng hợp số liệu bằng phần mềm Excel,
lập sơ đồ đánh giá chung.
• Xử lý thủ công và công cụ phần mềm Excel: kiểm tra lại, hiệu chỉnh, mã hóa,
nhập vào cơ sở dữ liệu của phần mềm Excel.
•
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp phân tích:
Phân tích thống kê mô tả:
Tóm tắt về mẫu và các thước đo, phân tích đồ họa đơn giản
Thống kê so sánh:
So sánh giữa sinh viên các khóa về các chỉ tiêu trong chi tiêu của sinh viên để
từ đó nêu ra được thực trạng chi tiêu và các giải pháp khắc phục về chi tiêu
trong sinh hoạt của sinh viên nông nghiệp hiện nay
Phân tích hành vi chi tiêu: Phân tích các nhóm chỉ tiêu về hành vi, chi tiêu,
sinh hoạt, phản ánh về kết quả và hiệu quả chi tiêu sinh hoạt cá nhân,nhóm chỉ
tiêu phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chi tiêu sinh hoạt cá nhân của
sinh viên.
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thực trạng chi tiêu sinh hoạt cá nhân của sinh viên Học viện
Nông nghiệp Việt Nam
4.1.1 Thông tin chung về sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tổng số sinh viên của Học viện lên tới gần 30.000 sinh viên
70% sinh viên của trường xuất phát từ con em nông dân
Tính đến tháng 4/2017 tổng số sinh viên của Học viện còn 26267 sinh
viên ( 12302 sinh viên nam và 13965 sinh viên nữ)
Trong đó:
Cao học chiếm: 1807 tương ứng với 6.88% tổng số sinh viên;
Đại học chính quy: 23667 chiếm 90.1% tổng số SV;
Cao đẳng: 793 chiếm 3.02% còn lại.
Số sinh viên theo học hệ đại học chính quy chiếm 90% trong tổng số
sinh viên học tại trường.
4.1.2 TÌNH HÌNH CHI TIÊU CHO ĂN UỐNG
Bảng 4.1: Cơ cấu chi tiêu cho bữa ăn chính của sinh viên
Đơn vị: %
Diễn giải
Mức chi tiêu cho ăn bữa chính (nghìn
đồng/tháng)
BQC
<500
Từ 500 - 1.000
>1.000
100
100
100
100
Nam
33,33
39,9
45
39,41
Nữ
66,67
60,1
55
60,59
2. Theo năm học
100
100
100
100
Năm nhất
8,33
22,2
15
15,18
Năm hai
41,67
27,3
8,33
25,77
Năm ba
33,33
23,7
18,33
25,12
Năm cuối
16,67
26,8
58,33
33,93
100
100
100
100
Thành thị
33,33
10,1
22,5
21,98
Nông thôn
66,67
89,9
77,5
78,02
100
100
100
100
50
82,8
35
55,9
Trung
41,7
14,6
12,5
22,9
Nam
8,3
2,5
27,5
12,8
1. Theo giới tính
3. Theo vùng
4. Theo miền
Bắc
Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2018
4.1.3 CHI TIÊU CHO MUA SẮM QUẦN ÁO
VÀ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN
Bảng 4.2: Cơ cấu chi tiêu của SV cho mua sắm phân theo giới tính
Đơn vị: %
Mức chi tiêu cho mua sắm
Diễn giải
1. Quần áo
(nghìn đồng/kỳ)
Từ 1.000 <1.000
>2.000
2.000
100
100
100
BQC
100
Nam
39,58
39,88
43,59
41,02
Nữ
60,42
60,12
56,41
58,98
100
100
100
100
Nam
36,92
39,86
46,81
41,20
Nữ
3. Trang, thiết bị học
tập
63,08
60,14
53,19
58,80
100
100
2. Đồ dùng cá nhân
Nguồn:
Tổng hợp từ phiếu điều
tra, 2018
100
100
Nam
41,21
39,22
35,29
38,57
Nữ
58,79
60,78
64,71
61,43
Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2018
4.1.4 CHI TIÊU CHO ĐI LẠI, THĂM HỎI NGƯỜI
THÂN, BẠN BÈ, QUAN HỆ
Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2018
Đồ thị 4.1: Biểu đồ thể hiện số tiền chi tiêu cho đi lại của
SVHVNNVN
4.1.5 CHI TIÊU CHO HỌC TẬP, THAM GIA CÂU
LẠC BỘ, HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA
Bảng 4.3: Đánh giá của SV về mức độ ảnh hưởng của việc tham gia câu
lạc bộ, các hoạt động ngoại khóa
Đơn vị: %
Mức độ ảnh hưởng
Diễn giải
Nhiều
Trung bình
Ít
100
100
100
Nam
44
39,6
39,1
Nữ
56
60,4
60,9
100
100
100
Năm nhất
16
26,7
26,1
Năm hai
20
25,7
17,4
Năm ba
28
24,8
21,7
Năm cuối
36
22,8
34,8
100
100
100
Thành thị
28
11,4
13
Nông thôn
72
88,6
87
1. Theo giới tính
2. Theo năm học
3. Theo vùng
Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2018
4.1.6 CHI TIÊU KHÁC
Bảng 4.4: Cơ cấu cho việc chi tiêu khác của SV
Đơn vị: %
Diễn giải
Mức chi tiêu khác theo tỷ lệ của tổng trợ cấp
<5
Từ 5 - 10
Từ 10 - 20
1. Theo giới tính
100
100
100
Nam
34,8
41,8
14,3
Nữ
65,2
58,2
85,7
2. Theo năm học
100
100
100
Năm nhất
21,7
23,6
28,6
Năm hai
13
26,4
28,6
Năm ba
34,8
23,2
28,6
Năm cuối
30,4
26,8
14,3
3. Theo vùng
100
100
100
Thành thị
7,7
12,7
42,9
Nông thôn
91,3
87,3
57,1
Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2018
4.1.7 NGUỒN THU NHẬP, CUNG CẤP, VIỆN TRỢ
TIỀN
HÀNG THÁNG CHO SINH VIÊN
Bảng 4.5: Số tiền được trợ cấp hàng tháng tháng
Đơn vị: %
Số tiền được trợ cấp
mỗi tháng
1. Theo giới tính
Nam
Nữ
2. Theo năm học
Năm nhất
Năm hai
Năm ba
Năm cuối
3. Theo vùng
Thành thị
Nông thôn
4. Theo điều kiện gia
đình
Khá
Trung bình
Nghèo
Mức trợ cấp hàng tháng ( nghìn đồng/tháng)
<2.000
Từ 2.000 - 4.000
>4.000
100
26,7
73,3
100
26,7
18,3
20,0
35,0
100
11,7
88,3
100
36,6
63,4
100
23,8
31,7
20,8
23,7
100
14,9
85,1
100
53,9
46,1
100
20,2
22,5
30,3
27,0
100
12,4
87,6
100
100
100
18,3
48,3
33,4
66,3
28,7
5
84,3
15,7
0
Nguồn: Thống kê từ phiếu điều tra, 2018
4.1.7 NGUỒN THU NHẬP, CUNG CẤP, VIỆN TRỢ
TIỀN HÀNG THÁNG CHO SINH VIÊN
Bảng 4.7: Số tiền sinh viên chi tiêu trung bình tháng
Đơn vị : %
Số tiền chi tiêu hàng
tháng
Mức chi tiêu hàng tháng ( nghìn đồng/tháng)
<2.000
Từ 2.000 - 4.000
>4.000
100
8,3
91,7
100
100
44,2
55,8
100
100
64,7
35,3
100
25
23,9
23,5
Năm hai
11,1
80,2
5,9
Năm ba
36,1
24,9
5,9
Năm cuối
3. Theo điều kiện gia
27,8
21,8
64,7
100
100
100
Khá
27,8
26,9
64,7
Trung bình
Nghèo
33,3
38,9
24,9
48,2
29,4
5,9
1. Theo giới tính
Nam
Nữ
2. Theo năm học
Năm nhất
đình
Nguồn: Thống kê từ phiếu điều tra, 2018
4.1.8 ĐÁNH GIÁ CỦA SINH VIÊN
Bảng 4.8: Đánh giá của SV về tầm quan trọng của việc kiểm soát,
và lên kế hoạch cho chi tiêu
Đơn vị: %
Đánh giá của SV
Diễn giải
1. Theo giới tính
Không quan
trọng
100
100
Rất quan
trọng
100
Quan trọng
Nam
28,57
29,51
44,51
Nữ
71,43
70,49
55,49
100
100
100
Năm nhất
42,86
22,95
25,27
Năm hai
28,57
31,15
23,08
Năm ba
14,29
22,95
26,37
Năm cuối
14,29
22,95
25,27
2. Theo năm học
Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra, 2018
4.2 HÀNH VI CHI TIÊU SINH HOẠT CÁ NHÂN
CỦA SINH VIÊN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM
4.2.1 Hành vi mua, lựa chọn của sinh viên
HọcHành
viện vi
Nông
nghiệp
Việt sinh
Namviên Học
4.2.2
thanh
toán của
Nông nghiệp Việt Nam
Bảng 4.9: Hành vi mua, lựa chọn củaviện
SV HVNNVN
Bảng 4.10: Hành vi thanh toán của SV
HVNNVN
Các yếu tố
Nội dung nghiên cứu
Các yếu tố
- Chi tiêu sinh hoạt : ăn uống, ở, mặc, đi lại,…
văn hóa
Hành vi
thanh toán
Các khoản chi trả
-
Chi tiêu cho ăn uống
-
Chi tiêu cho mua sắm
-
Chi tiêu cho vui chơi, giải trí
-
Chi tiêu cho đi lại
-
Chi tiêu khác
-
Tiền học phí
-
Tiền bảo hiểm
-
Tiền xây dựng,…
- Trợ cấp của gia đình
Các yếu tố
- Thu nhập từ đi làm thêm của SV
xã hội
- Tổng thu nhập hàng tháng
- Giới tính: Nam, nữ
Trực tiếp:
Bằng tiền
mặt
- Tuổi tác: SV năm nhất, năm hai, năm ba, năm
Các yếu tố
bốn
cá nhân
- Thu nhập của SV
- Lối sống của SV
- Động cơ mua hàng
- Nhận thức về sản phẩm
Các yếu tố
- Sự hiểu biết về sản phẩm
tâm lý
- Niềm tin và thái độ của SV đối với các sản
phẩm
Gián tiếp:
Qua thẻ
ATM
4.2 HÀNH VI CHI TIÊU SINH HOẠT CÁ NHÂN
CỦA SINH VIÊN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM
4.2.3 Hành vi về biểu cảm của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam khi
mua
Nhận thức của sinh viên
về môi trường
Niềm tin
Thái độ của sinh
viên
Cảm xúc
Hành vi chú ý
Hành vi của sinh viên
Sơ đồ 4.1: Hành vi về biểu cảm của SV HVNNVN
4.2 HÀNH VI CHI TIÊU SINH HOẠT CÁ NHÂN
CỦA SINH VIÊN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM
4.2.4 Hành vi về tiến trình ra quyết định
4.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HÀNH VI CHI TIÊU SINH HOẠT CÁ NHÂN CỦA SINH
VIÊN HỌC VIỆN
NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Yếu tố văn hóa
Văn hoá
Nhánh văn hoá
Giai tầng xã hội
Yếu tố cá nhân
Yếu tố tâm lý
Động cơ
Giới tính
Nhận thức
Tuổi tác và giai
Kiến thức
đoạn trong đời sống
Niềm tin và quan điểm
gia đình
Yếu tố xã hội
Nghề nghiệp
Nhóm tham khảo
Tình trạng kinh tế
Yếu tố khác
Sở thích
Nhóm ngưỡng mộ
Lối sống
Thu nhập từ làm thêm
Nhóm tẩy chay
Giá cả hàng hóa
Lợi ích
4.4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHI TIÊU
SINH HOẠT CÁ NHÂN MỘT CÁCH HỢP LÝ CHO
SINH VIÊN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Chi
tiêu sinh hoạt nói chung và chi tiêu sinh hoạt cá nhân của sinh viên Học viện
Nông nghiệp nói riêng là vấn đề đang được các cấp, các ngành đặc biệt quan tâm hiện
nay;
Phần
lớn SV chi ở mức từ 500.000 - 1.000.000 đồng cho ăn uống/tháng (ăn chính), chi
cho mua sắm trung bình ở mức từ 1- 2 triệu/kỳ học chiếm 65,2%; chi tiêu cho đi lại đa
số ở mức từ 500.000- 1.000.000 đồng chiếm 52,8% tổng số SV.
Tình
trạng chi tiêu sinh hoạt của sinh viên bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: văn hóa, xã
hội, tâm lý và các yếu tố cá nhân. Để khắc phục được tình trạng chi tiêu đó ta đưa ra
một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả chi tiêu sinh hoạt của cá nhân SV:
- Lập kế hoạch chi tiêu cụ thể cho ăn uống, mua sắm, đi lại hàng tuần, hàng tháng
- Hạn chế số lần ăn ở ngoài hàng tháng;
- Hạn chế việc đi liên hoan, du lịch, mua sắm
- Tập cho mình thói quen ghi lại những khoản chi tiêu hàng ngày
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.2 Kiến nghị
Bộ chủ
quản
Đưa ra những hành lang pháp lý, những thể chế đảm bảo tính tự giác, tự ý thức trong
chi tiêu sinh hoạt của mỗi cá nhân
Điều chỉnh mức học phí sao cho hợp lý, phù hợp với từng ngành, từng khoa và từng
đối tượng sinh viên
Học viện
Tổ chức, phát động phong trào sinh viên thực hành tiết kiệm, tổ chức diễn đàn trao đổi, chia
sẻ về những hành động cụ thể, thiết thực nhằm sử dụng hiệu quả, tiết kiệm thời gian
Từ những việc tiết kiệm của tập thể và tiết kiệm của cộng đồng… từ đó, sinh viên hình thành
được những thói quen chi tiêu tiết kiệm đối với bản thân mình
Nên bỏ mức thu phí đối với những việc không cần thiết như chụp ảnh kỷ yếu, lớp học ngoại
khóa của sinh viên năm cuối
Các khoa
Thường xuyên tổ chức các lớp học về ngoại khóa dành cho sinh viên
Tổ chức các lớp học tiết kiệm và ý thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng, tạo điều
kiện cho học sinh, sinh viên tham gia các câu lạc bộ
Các ngành
Đối với SV các ngành khối KTXH
Đối với SV khối ngành kỹ thuật, công nghệ:
Đối với SV khối ngành sư phạm, ngôn ngữ:
EM XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ
ĐÃ LẮNG NGHE!