Chương 5
Nhân giống cây ăn quả
1. Các phương pháp nhân giống CAQ
Đặc điểm của nhân giống cây ăn quả
-
Cây ăn quả có nhiều loại, có nhiều hình thức nhân giống
+ Nhân giống bằng gieo hạt
+ Nhân giống bằng tách chồi, chia cây
+ Nhân giống bằng giâm cành, giâm rễ
+ Nhân giống bằng chiết cành
+ Nhân giống bằng gieo hạt
+ Nhân giống bằng cấy mô tế bào
-
Các phương pháp nhân giống tiên tiến mới chỉ được áp dụng đối với một
số loại cây ăn quả, giá thành cây giống cao
-
Hệ thống nhân giống cây ăn quả trong khu vực tư nhân phát triển mạnh
nhưng theo hướng tự phát, khó quản lý về chất lượng cây giống:
+ Thiếu vườn cây mẹ lấy vật liệu nhân giống
+ Sử dụng gốc ghép, hạt làm gốc ghép tuỳ tiện
+ Hệ thống giá thể nhân giống không theo qui định, ảnh hư
ởng đến sinh trưởng của cây và tỷ lệ sống
+ Tiêu chuẩn cây giống xuất vườn không được kiểm soát
1.1 Nhân giống bằng gieo hạt
(na, đu đủ, cây gốc ghép)
-
ưu điểm:
-
Dễ làm, có thể áp dụng ở nhiều
nơi
-
Hệ số nhân giống cao
-
Cây có bộ rễ khoẻ, tuổi thọ cao
-
Nhược điểm:
-
Cây lâu ra quả
-
Dễ biến dị
-
Thân tán lớn, khó chăm sóc và
thu hoạch
-
Kỹ thuật nhân giống
-
Chuẩn bị đất gieo hạt:
-
Đất gieo hạt được sử lý trừ nấm bệnh bằng biện pháp canh
tác hoặc thuốc hoá học
-
Đất được bón phân hữu cơ: 3-5kg/m2
-
Luống đất có kích thước rộng: 80-100cm, cao 15-20cm. Đã đư
ợc làm đất kỹ: nhỏ, tơi, sạch cỏ dại
-
Đất có thể được đóng vào bầu nilon với thành phần: đất bột +
5% phân hữu cơ hoai mục + 0,5% phân lân.
-
Bầu được xếp sát nhau thành luống rộng 80-100cm
-
Chuẩn bị hạt giống
-
Hạt giống được thu từ các cây mẹ khoẻ mạnh, đã chín sinh lý
-
Hạt giống phải được sử lý:
+ Sử lý diệt khuẩn bằng nước nóng 54
0
C hoặc thuốc trừ nấm
bệnh
+ Sử lý kích thích nẩy mầm: bằng nhiệt độ, bằng cơ giới
- Tuỳ loại hạt có thể gieo ngay (hạt CAQ nhiệt đới) hoặc phải
bảo quản thông qua giai đoạn xuân hoá (hạt CAQ ôn đới)
-
Gieo hạt và chăm sóc cây con
-
Hạt giống sau khi sử lý có thể ủ cho nẩy mầm, nứt nanh ròi
gieo hạt:
+ Trên luống đất: gieo dày để ra ngôi (200- 250 hạt/m2) hoặc
gieo theo khoảng cách cây trên luống: 10-20cm/cây
+ Gieo trực tiếp vào bầu nilon
-
Lấp đất trên hạt, tủ mặt luống, tười nước đủ ẩm
-
Phòng trừ sâu: ăn lá, vẽ bùa...
-
Phòng trừ bệnh: lở cổ rễ...
-
Tỉa cành, nhánh cây con
-
Tiªu chuÈn c©y xuÊt vên
-
C©y gieo h¹t trång th¼ng
+ C©y khoÎ m¹nh, kh«ng s©u bÖnh, cã 6-8 l¸ thËt, ë giai ®o¹n
ngõng sinh trëng
-
C©y lµm gèc ghÐp
-
C©y sinh trëng khoÎ, kh«ng s©u bÖnh. Cã ®êng kÝnh gèc:
0,5-1,0cm
-
Dãc vá, gèc nh½n nhôi, kh«ng cã cµnh nh¸nh
1.2 Nhân giống bằng tách chồi, chia cây
(chuối, dứa)
-
ưu điểm:
-
Dễ làm
-
Cây nhanh ra quả
-
Cây giống giữ được đặc điểm tốt của cây mẹ
-
Nhược điểm:
-
Hệ số nhân giống không cao
-
Vườn cây thường không đồng đều
-
Có thể gây hại cho cây mẹ nếu vết tách quá lớn
-
Kỹ thuật nhân giống
-
Điều kiện tách cây
-
Tách cây, chồi ở thời kỳ cây ngừng sinh trưởng để không ảnh
hưởng đến cây mẹ
-
Chỉ tách các chồi đã thành thục để trồng trực tiếp, các chồi
nhỏ yếu phải đưa vào vườn giâm cho đủ tiêu chuẩn
-
Phải phân loại chồi trứơc khi trồng đề vườn cây đồng đều
+ Dứa: chồi loại 1: 300-500g; chồi loại 2: 200-300g; chồi loại 3:
<200g
+ Chuối: Phân loại theo kích thước và số lá của chồi
-
Kỹ thuật tách cây
-
Dùng dụng cụ sắc
tách chồi rời khỏi
cây mẹ ở chỗ tiếp
giáp nhỏ nhất
-
Cắt tỉa bớt rễ, lá
-
Sử lý kích thích ra rễ
mới
-
Cắt tỉa bớt là già, lá
gốc
-
Sử lý diệt côn trùng:
nhúng bó hom trong
thuốc diệt côn trùng