Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

quy che lam viec, luong, thuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.1 KB, 8 trang )

Số hiệu

QUY CHẾ LÀM VIỆC,
LƯƠNG, THƯỞNG, KỶ LUẬT

Ngày ban
hành
Soát xét
lần

QĐ02
15/10/2013
6
(11/10/2016)

Số trang

1/8


NĂM 2016

Người biên soạn

Người kiểm tra

Phê dụt

Phạm Thị Kim Anh

Phạm Duy Nghĩa



Liêu Dũng


Số hiệu
Ngày ban
hành
Soát xét
lần

QUY CHẾ LÀM VIỆC,
LƯƠNG, THƯỞNG, KỶ LUẬT

QĐ02
15/10/2013
6
(11/10/2016)

Số trang

Sửa
đởi lần

Ngày sửa
đởi

Người sửa

Người
kiểm tra


Phê dụt

2/8

Diễn giải

Bổ sung mục 4. hình thức trả
lương; điều chỉnh mục 5. quy
định về các hình thức kỷ luật
đĐiều chỉnh Điều 3 – lương,
thưởng
Điều chỉnh mức 2, khoản 5.2,
điều 5

1

22/06/2012

Phạm Thị
Kim Anh

Phạm Duy
Nghĩa

Liêu Dũng

2

21/10/2013


Phạm Thị
Kim Anh

Phạm Duy
Nghĩa

Liêu Dũng

3

01/05/2014

Phạm Thị
Kim Anh

Phạm Duy
Nghĩa

Liêu Dũng

4

01/11/2014

Phạm Thị
Kim Anh

Phạm Duy
Nghĩa


Liêu Dũng

Điều chỉnh thời gian làm việc

5

01/03/2016

Phạm Thị
Kim Anh

Phạm Duy
Nghĩa

Liêu Dũng

Sốt xét tồn bộ nội dung quy
chế
-

6

7

8

9

10


11/10/2016

Phạm Thị
Kim Anh

Phạm Duy
Nghĩa

Liêu Dũng
-

Điều chỉnh thời gian làm
việc ca hành chánh thơng
thường 1.3
Điều chỉnh quy chế lương –
tỷ lệ thưởng 4.1


Số hiệu

QUY CHẾ LÀM VIỆC,
LƯƠNG, THƯỞNG, KỶ LUẬT

Ngày ban
hành
Soát xét
lần
Số trang


QĐ02
15/10/2013
6
(11/10/2016)
3/8

1. Thời gian làm việc (áp dụng cho tất cả CBNV ngoại trừ tài xế)

1.1.

Ca sản x́t (CN sản xuất)

 Ca sản x́t sáng
-

Từ 06 giờ 30 đến 17 giờ 00 (hoặc 16 giờ 30 đối với ngày thứ 2)

-

Nghỉ trưa: từ 11 giờ đến 11 giờ 30 phút (hoặc từ 11 giờ 30 phút đến 12 giờ)

-

Nghỉ giữa ca: từ 9 giờ 00 phút đến 9 giờ 15 phút và từ 15 giờ 00 phút đến 15 giờ 15
phút

 Ca sản x́t tới:
-

Từ 20 giờ 00 phút đến 06 giờ 30 phút sáng hơm sau (từ 19 giờ 00 đến 5 giờ đối với

ngày CN)

-

Nghỉ ăn khuya: từ 01 giờ 00 phút đến 02 giờ 00 phút

1.2. Ca hành chánh sản x́t (NVVP, CN sản xuất thuộc trường hợp đặc biệt, tài xế,
nhân viên kho, QC)
-

Từ 06 giờ 30 đến 17 giờ 00

-

Nghỉ trưa: từ 11 giờ đến 11 giờ 30 phút (hoặc từ 11 giờ 30 phút đến 12 giờ)

-

Nghỉ giữa ca: từ 9 giờ 00 phút đến 9 giờ 15 phút và từ 15 giờ 00 phút đến 15 giờ 15
phút

1.3. Ca hành chánh thơng thường (Tổ Mabuchi, Bảo trì, Cơ khí, Gia cơng khn,
NV xe đưa rước)
-

Từ 07 giờ 00 đến 17 giờ 00

-

Nghỉ trưa: từ 11 giờ 30 đến 12 giờ 30


-

Nghỉ giữa ca: từ 9 giờ 00 phút đến 9 giờ 15 phút và từ 15 giờ 00 phút đến 15 giờ 15
phút

1.4.

Ca bảo vệ

-

Sáng: từ 6 giờ 00 đến 18 giờ 00

-

Chiều từ 18 giờ 00 đến 6 giờ sáng ngày hơm sau

 Lưu ý:
-

Thời gian nghỉ nửa ngày đối với ca sản x́t và ca hành chánh là 11 giờ 30, đối với ca
bảo vệ là 12 giờ.

-

Trong thời gian làm việc cơng nhân khơng được phép ra khỏi cổng cơng ty. Cơng nhân
có nhu cầu ra cổng phải làm đơn xin phép cấp quản lý trực tiếp và phải liên hệ Văn
phòng để được cấp thẻ ra cổng theo quy định.



Số hiệu

QUY CHẾ LÀM VIỆC,
LƯƠNG, THƯỞNG, KỶ LUẬT

Ngày ban
hành
Soát xét
lần

QĐ02
15/10/2013
6
(11/10/2016)

Số trang

-

4/8

CN được phép đăng ký nghỉ việc khơng hưởng lương 2 ngày/tháng (theo sự sắp xếp
của phòng HCNS. Số ngày nghỉ này khơng tính vào tổng thời gian nghỉ bị trừ tiền
chun cần.

2. Quy định đi trễ – về sớm (ngoại trừ tài xế và CBNV đi xe đưa rước)
2.1.

Đi trễ


-

Tất cả các trường hợp đi trễ có đơn xin phép được duyệt sẽ được xử lý “Giải quyết đột
x́t” – căn cứ vào giờ thực tế lấy dấu vân tay.

-

Các trường hợp đi trễ khơng có đơn xin phép (ngoại trừ ca hành chánh thơng thường)
được xử lý như sau:

+ Đi trễ >10 phút và <= 60 phút: trừ 1 giờ cơng
+ Đi trễ >60 phút và <= 120 phút: trừ 2 giờ cơng
+ Đi trễ > 120 phút: trừ nửa ngày cơng
-

Trường hợp đi trễ ca hành chánh thơng thường được xử lý như sau:

+ Đi trễ >1 phút và <= 60 phút: trừ 1 giờ cơng
+ Đi trễ >60 phút và <= 120 phút: trừ 2 giờ cơng
+ Đi trễ > 120 phút: trừ nửa ngày cơng
Lưu ý: trường hợp đi trễ trên 30 phút chỉ khi người quản lý trực tiếp của cơng nhân đi
trễ đờng ý bảo vệ mới được giải quyết cho vào.
Các trường hợp đi trễ đều bị lập biên bản chủn P.HCNS xem xét, giải quyết
2.2.
-

Về sớm:

Tất cả các trường hợp về sớm đều phải có đơn xin phép được duyệt và sẽ được xử lý

“Giải quyết đột x́t” – căn cứ vào giờ thực tế lấy dấu vân tay.

3. Nợi quy làm việc:
-

Tất cả CBCN đều phải mang thẻ khi làm việc tại cơng ty.

-

Chấp hành nội quy, quy định của cơng ty và sự phân cơng cơng việc của cấp quản lý
trực tiếp.

-

Khơng hút thuốc, ăn uống hoặc đưa vật dễ cháy vào khu vực sản x́t, kho bãi.

-

Phải ln có mặt tại nơi làm việc được phân cơng, chỉ đến khu vực làm việc của bộ
phận khác khi có u cầu.

4. Quy chế lương
4.1. Cơ cấu lương
-

Lương thực lãnh = (Hệ số lương x hệ số điều kiện x LCB + Phụ cấp) x số ngày cơng +
Thưởng/trừ thưởng

-


Hệ số lương: Quy định riêng cho từng vị trí, chức danh cơng việc

-

LCB cơng ty đang áp dụng là 2.400.000 đờng/tháng (phần mềm quản lý nhân sự)


Số hiệu

QUY CHẾ LÀM VIỆC,
LƯƠNG, THƯỞNG, KỶ LUẬT

Ngày ban
hành
Soát xét
lần

QĐ02
15/10/2013
6
(11/10/2016)

Số trang

5/8

-

Phụ cấp: theo bảng phụ cấp lương đính kèm


-

Thưởng = thưởng chun cần + thưởng hạnh kiểm/trách nhiệm + thưởng sáng kiến cải
tiến cơng việc + thưởng tập thể
+ Thưởng chun cần: % theo loại nhân viên/cơng nhân x LCB
+ Thưởng hạnh kiểm/trách nhiệm: % theo loại nhân viên/cơng nhân x LCB
+ Thưởng sáng kiến cải tiến cơng việc: được chia thành 4 cấp (theo bảng phụ lục đính
kèm), do BGĐ phê duyệt
+ Thưởng tập thể: 6% x LCB

4.2.

Quy chế trả lương

-

Lương tháng (lương theo thời gian)

-

Thời gian trả lương: Ngày 05 hàng tháng, nếu ngày 05 trùng vào ngày chủ nhật hoặc
ngày lễ thì ngày phát lương sẽ được dời sang ngày làm việc tiếp theo.

-

Tạm ứng lương: Vào ngày 20 hàng tháng cơng ty sẽ giải quyết cho CB-NV tạm ứng
lương theo định mức dưới đây:

+ CB-NV có mức lương + phụ cấp: dưới 4 triệu đờng được tạm ứng 1,000,000 đờng
+ CB-NV có mức lương + phụ cấp từ 4 – dưới 5 triệu được tạm ứng 1,500,000 đờng

+ CB-NV có mức lương + phụ cấp từ 5 – dưới 6 triệu được tạm ứng 2,000,000 đờng
+ CB-NV có mức lương + phụ cấp từ 6 triệu đờng trở lên được tạm ứng lương 2,500,000
đờng
+ Số tiền tạm ứng của CB-NV còn tùy thuộc vào số ngày cơng làm việc tính từ ngày 01-15
của tháng.
+ Trường hợp ngày 20 trùng vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ thì ngày tạm ứng lương được
dời sang ngày làm việc tiếp theo.
+ Tiền lương ngày cơng (từ 1-15) < 500.000 sẽ khơng được giải quyết tạm ứng
* Lưu ý
-

Tiền lương trong thời gian thử việc bằng 80% mức lương làm việc chính thức (một số
trường hợp đặc biệt theo thỏa thuận khi tủn dụng)

-

Thời gian thử việc của cơng nhân, LĐPT là 6 ngày; đối với lao động có trình độ
chun mơn kỹ thuật thời gian thử việc là 30 ngày.

-

CN nghỉ việc khi đang trong thời gian thử việc (6 ngày) sẽ khơng được nhận lương.

-

CB-NV khi nghỉ việc phải làm đơn gởi người quản lý trực tiếp ký xác nhận (trước khi
nghỉ 6 ngày đối với cơng nhân và 30 ngày đối lao động có trình độ chun mơn) và
chủn cho P.HC-NS. Bộ phận phát lương chỉ chi trả tiền lương nghỉ việc khi nhận
được đơn xin nghỉ đã được duyệt, hồn tất biểu mẫu BM-HCNS-24- Phiếu xác nhận
hồn trả và thanh tốn cơng nợ.



Số hiệu

QUY CHẾ LÀM VIỆC,
LƯƠNG, THƯỞNG, KỶ LUẬT

Ngày ban
hành
Soát xét
lần
Số trang

-

QĐ02
15/10/2013
6
(11/10/2016)
6/8

Tiền lương nghỉ việc được chi trả trùng vào ngày phát lương của tất cả CB-NV (ngày
05 hàng tháng) ngoại trừ các trường hợp đặc biệt do BGĐ phê duyệt.

5. Quy chế thưởng tháng 13
-

CB-NV làm việc tại cơng ty từ 12 tháng trở lên được thưởng tháng lương 13

-


CB-NV làm việc tại cơng ty dưới 12 tháng, mức thưởng tương ứng với số tháng làm
việc

5.1.

Các khoảng cợng:

-

CB-NV khơng vi phạm bất cứ lỡi nào nêu tại điều 6 – quy định này, liên tục trong 12
tháng được cộng thêm 6% mức lương xét thưởng.

-

CB-NV có thời gian làm việc trên 3 năm, kể từ năm thứ 4 mỡi năm được cộng thêm
5% mức lương xét thưởng.

-

CB-NV có sáng kiến cải tiến cơng việc được duyệt được cộng thêm 2%, 4%, 6%, 8%
mức lương xét thưởng tương ứng cấp độ sáng kiến I, II, III, IV

5.2.

Các khoảng trừ:

-

Nghỉ khơng phép vượt 10 ngày/năm hoặc tổng ngày nghỉ + tổng thời gian đi trễ/về

sớm vượt 40 ngày/năm, lấy theo điều kiện có số ngày vượt nhiều nhất

-

Mức trừ thưởng được tính như sau:
+ Từ 1-<=5 ngày: trừ 2% x số ngày vượt x mức lương xét thưởng
+ Từ 5-<=10 ngày: trừ 1% x số ngày vượt x mức lương xét thưởng
+ Từ 10-<=20 ngày: trừ 0.5% x số ngày vượt x mức lương xét thưởng
+ Từ ngày thú 20 trở đi: trừ 0.2% x số ngày vượt x mức lương xét thưởng

-

Mỡi biên bản vi phạm bị lập sẽ bị trừ 2% mức lương xét thưởng.

6. Quy định về các hình thức kỷ ḷt:
6.1. Nhắc nhở trực tiếp hoặc bằng biên bản đới với các vi phạm nợi quy ở mức đợ
nhẹ và khơng tḥc các trường hợp phạt, kỷ ḷt dưới đây.
6.2.

Trừ thưởng chun cần (tỉ lệ % x mức thưởng chun cần)

-

Đi trễ dưới 30 phút

: 20%

-

Đi trễ từ 30 phút trở lên


: 30%

-

Qn chấm cơng

: 30%

-

Nghỉ việc có phép >4 và <= 6 ngày/tháng

: 50%

-

Nghỉ việc có phép >6 ngày/tháng

: 100%

-

Nghỉ việc khơng phép <2 ngày/tháng

: 50%

-

Nghỉ việc khơng phép >= 2 ngày/tháng


: 100%

6.3. Trừ thưởng hạnh kiểm/trách nhiệm (tỉ lệ % x mức thưởng hạnh kiểm/trách
nhiệm)


Số hiệu

QUY CHẾ LÀM VIỆC,
LƯƠNG, THƯỞNG, KỶ LUẬT

Ngày ban
hành
Soát xét
lần

QĐ02
15/10/2013
6
(11/10/2016)

Số trang

7/8

-

Ngủ trong giờ làm việc


: 30%

-

Khơng có ý thức giữ vệ sinh chung

: 30%

-

Nghe điện thoại, tụ tập nói chuyện riêng trong giờ làm việc: 30%

-

Khơng đeo thẻ nhân viên

: 30%

-

Khơng mặc đờng phục đúng quy định

: 30%

-

Rời khỏi nơi làm việc mà khơng báo trước hoặc khơng xin phép: 40%

-


Hành vi gây mất đồn kết trong cơng ty

-

Tự ý làm hoặc nhờ người khác làm việc riêng trong giờ làm việc : 40%

-

Thực hiện cơng việc sai quy trình, hướng dẫn cơng việc : 40%

-

Rời bỏ vị trí làm việc mà khơng được sự chấp thuận của người quản lý trực tiếp: 50%

-

La cà sang các bộ phận khác khi chưa được u cầu: 50%

-

Phát ngơn khơng đúng chuẩn mực (chửi thề, nói tục …): 50%

-

Khơng chấp hành lệnh của cấp trên

-

Vào làm việc trong trạng thái say xỉn, có men rượu : 100%


6.4.

: 40%

: 100%

Trừ thưởng tập thể (tỉ lệ % x mức thưởng tập thể)

-

Mỡi cá nhân trong tập thể bị trừ 20% tiền thưởng tập thể tương ứng với 1 biên bản vi
phạm

-

Rác thải tại khu vực làm việc của tập thể nào (khơng xác định được cá nhân vi phạm)
thì mỡi người trong tập thể đó bị trừ 15% mức thưởng tập thể

-

Rác thải dọc hành lang, lối đi lại chung (khơng xác định được cá nhân vi phạm) thì
tồn thể CB-NV trong cơng ty bị trừ 10%/người

6.5.
-

Cho nghỉ việc khơng lương 1 t̀n:

Khơng có ý thức giữ gìn, tơn trọng sản phẩm hoặc tài sản của Cơng ty:


+ Nằm, ngời lên sản phẩm
+ Sử dụng sản phẩm để nơ đùa hoặc cho mục đích cá nhân
-

Khơng tn thủ quy định của Cơng ty trong việc bảo quản sản phẩm trong q trình
sản x́t, lưu kho, vận chủn, giao hàng

-

Vi phạm các lỡi tại điều 6.3 bị lập biên bản từ 2 lần trở lên trong 2 tháng liên tục

6.6. Khơng xét tăng lương trong thời gian 6 tháng, hoặc chủn sang làm cơng việc
có mức lương thấp hơn
-

Vi phạm các lỡi tại điều 6.3 bị lập biên bản từ 3 lần/tháng và trong 2 tháng liên tục.

-

Nghỉ việc khơng xin phép trên 3 ngày/tháng

-

Có hành vi thơ bạo, đánh nhau, gây mất trật tự trong cơng ty


Số hiệu

QUY CHẾ LÀM VIỆC,
LƯƠNG, THƯỞNG, KỶ LUẬT


Ngày ban
hành
Soát xét
lần

QĐ02
15/10/2013
6
(11/10/2016)

Số trang

8/8

-

Làm hư hỏng máy móc, dụng cụ làm việc, cảnh quang, tài sản của cơng ty (tùy mức độ
hư hỏng).

-

Làm thất thốt hờ sơ quan trọng, dụng cụ, trang thiết bị làm việc do cơng ty cấp phát

-

Tự ý rời bỏ vị trí cơng việc làm phát sinh sự cố, gây thiệt hại cho cơng ty.

-


Mang các vật dễ gây cháy nổ vào cơng ty mà chưa được sự cho phép của cấp trên

6.7.

Sa thải

-

Hút thuốc trong khu vực cấm hút thuốc

-

Vi phạm các quy định về phòng cháy chữa cháy gây hậu quả nghiêm trọng

-

Tự ý đưa người lạ vào cơng ty tham quan, chụp ảnh khi chưa được sự cho phép của cấp
trên.

-

Có hành vi trộm cắp tài sản của cơng ty bằng bất cứ hình thức nào

-

Tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dờn trong 1 tháng hoặc 20 ngày trong 1 năm

-

Người lao động bị kỷ luật khơng xét tăng lương hoặc chủn sang làm cơng việc khác

mà vẫn tiếp tục tái phạm hoặc vi phạm lỡi khác.

-

Tiết lộ bí mật kinh doanh của cơng ty

-

Tổ chức cờ bạc, cho vay lấy lãi trong cơng ty

-

Tổ chức uống rượu bia trong cơng ty.

-

Vào làm việc trong trạng thái say xỉn gây hậu quả nghiêm trọng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×