Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BÀI TẬP PASCAL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.69 KB, 3 trang )

Bài tập PASCAL
1. Cho dãy số thực x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để tính tổng các phần tử >0 và tích các
phần tử < 0.
2. Cho dãy số thực x1, x2, … ,xn và số thực M. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để đếm số lượng phần tử
lớn hơn M.
3. Cho dãy số thực x1, x2, … ,xn và số thực M. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để hiện lên màn hình chỉ số
các phần tử lớn hơn M. Có bao nhiêu phần tử thỏa mãn điều kiện trên?
4. Cho dãy số thực x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để đếm số lượng phần tử âm, dương và
bằng 0 trong dãy đó.
5. Cho dãy số thực x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để:
- Tính giá trị trung bình xtb của dãy số.
- Có bao nhiêu phần tử thoả mãn điều kiện xi > xtb. Hiện lên màn hình chỉ số các phần tử đó.
6. Cho dãy số thực x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để:
- Tính giá trị trung bình xtb của dãy số.
- Tính tổng các phần tử thỏa mãn điều kiện | xi | > | xtb |
- Tính tích các phần tử thỏa mãn điều kiện | xi | < | xtb | .
7. Cho dãy số thực x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình đồng thời tìm giá trị lớn nhất và giá trị
nhỏ nhất trong dãy số đó.
8. Cho dãy số thực x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để tìm giá trị lớn nhất trong dãy số đó.
Có bao nhiêu phần tử có giá trị bằng max? Hiện lên màn hình chỉ số các phần tử đó.
9. Cho dãy số nguyên x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để:
- Tìm max trong các phần tử có giá trị là số chẫn
- Tìm min trong các phần tử có giá trị là số lẻ.
10. Cho dãy số thực x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để:
- Tìm max trong các phần tử có chỉ số chẫn
- Tìm min trong các phần tử có chỉ số lẻ.
11. Cho 2 dãy số thực x1, x2, … ,xn và y1, y2, … ,yn Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để tìm max trong dãy
thứ nhất và min trong dãy thứ hai. So sánh hai giá trị tìm được.
12. Cho dãy số thực x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để xếp lại dãy số đó theo nguyên tắc sau:
x1 đổi chỗ với xn, x2 đổi chỗ với xn-1, x3 với xn-2,…
13. Cho dãy số nguyên x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để xóa các phần tử bằng một giá trị


nguyên cho trước được nhập từ bàn phím. Đưa ra màn hình dãy số sau khi xóa hoặc thông báo cần thiết.
14. Cho dãy số thực x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để chèn số M được nhập từ bàn phím
vào vị trí k của dãy số (1kn).
15. Cho dãy số thực x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để xóa phần tử x k của dãy đã cho.
16. Cho dãy số thực bất kỳ x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để sắp xếp lại dãy số trên theo trật
tự không giảm (hoac không tăng).
17. Cho dãy số thực không giảm x1, x2, … ,xn và số thực M. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để chèn số M
vào dãy trên sao cho dãy số mới (có n+1 phần tử) cũng không giảm.
18. Cho dãy số thực x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để đưa các phần tử âm về đầu dãy, các
phần tử dương và bằng 0 xuống cuối dãy sao cho trật tự các p.tử âm cũng như các phần tử dương không thay
đổi.
19. Cho dãy số nguyên x1, x2, … ,xn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để đưa các phần tử chẵn về đầu dãy,
các phần tử lẻ xuống cuối dãy sao cho trật tự các phần tử chẵn cũng như các phần tử lẻ không thay đổi.
20. Cho ma trận Anxm. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để xây dựng vectơ b ={ b1, b 2,..., bn} , trong đó
m

bi =

a

ij

, (i=1,2,…,n).

j 1

21. Cho ma trận Anxm. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để xây dựng vectơ b ={ b1, b 2,..., bn} , trong đó
bi = min {aij}, (i=1,2,…,n).
1≤j≤m
22. Cho ma trận Anxm. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để xây dựng ma trận B nxm, trong đó:


1
 0

bij = 

aij

max ma

aij

 max

tran

A

ma tran

A


23. Cho ma trận Anxm. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để hiện lên màn hình chỉ số hàng và chỉ số cột của
các phần tử có giá trị bằng giá trị lớn nhất của ma trận. Có bao nhiêu phần tử thỏa mãn điều kiện trên?
24. Cho ma trận vuông Anxn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để tìm:
- Giá trị lớn nhất trong tam giác trên của ma trận A
- Giá trị nhỏ nhất trong tam giác dưới của ma trận A
- Tổng các phần tử nằm trên đường chéo chính.
25. Cho ma trận vuông Anxn. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để tính tich vô hướng vectơ hàng với vectơ

cột chứa phần tử có giá trị bằng giá trị nhỏ nhất của A (co chi so nho nhat).
26. Cho ma trận Anxm. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để hoán vị các phần tử hàng k và hàng l (1k,ln).
27. Cho ma trận Anxm. Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để xóa hàng k của ma trận đã cho (1kn).
28. Cho ma trận Anxm và vectơ b ={ b1, b 2,..., bm} . Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để chèn vecto b vào
hàng k của ma trận đã cho (1kn).
29. Tình hình kinh doanh của một cửa hàng vật liệu xây dựng được cho trong bảng sau:
STT

Tên mặt hàng

Đơn giá

Số lượng

1
2

n
Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để:
- Nhập số n và ba cột tên mặt hàng, đơn giá, số lượng.
- Tính thành tiền = Đơn giá x Số lượng của các mặt hàng.
- Hiện lên màn hình tên các mặt hàng có doanh thu (thành tiền) cao nhất.
- Sắp xếp lại bảng trên theo trật tự giảm dần của cột thành tiền.
30. Kết quả thi học kỳ của một lớp sinh viên được cho trong bảng sau:
STT

Họ và tên

Môn 1


Môn 2

….

Môn m

1
2
…..
n
Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để:
- Nhập từ bàn phím số sinh viên (n), số môn thi (m), họ tên SV và kết quả thi của lớp.
- Tính điểm trung bình của từng SV
- Lập danh sách các sinh viên có điểm trung bình cao nhất.
- Lập danh sách sinh viên được học bổng, biết rằng tiêu chuẩn được học bổng là điểm trung bình > 7,5 và
không có môn thi dưới 5 điểm. Có bao nhiêu sinh viên được nhận học bổng?
- Sắp xếp lại bảng trên theo trật tự giảm dần của điểm trung bình. Đưa kết quả ra màn hình và ra file theo quy
cách sau:
+ dòng 1: KẾT QUẢ THI HỌC KỲ CỦA LỚP
+ dòng 2 trở đi mỗi dòng ghi: STT, 2 dấu cách, Họ tên, 2 dấu cách, điểm của m môn thi mỗi môn nằm cách
nhau một dấu cách, điểm trung bình của sinh viên.
Bai 31
Kết quả thi học kỳ của một lớp sinh viên được cho trong 2 tệp văn bản: một tệp hoten.txt chứa họ và tên của các
sinh viên của một lớp trong đó họ tên mỗi sinh viên chiếm một dòng và tệp văn bản diem.txt ghi điểm thi của mỗi
sinh viên, trong đó điểm của mỗi sinh viên ghi trên một dòng, điểm của mỗi môn thi cách nhau một dấu cách.
Vẽ sơ đồ thuật toán và viết chương trình để:
- Nhập từ bàn phím số sinh viên (n), số môn thi (m), họ tên SV và kết quả thi của lớp.
- Tính điểm trung bình của từng SV
- Lập danh sách các sinh viên có điểm trung bình cao nhất.
- Lập danh sách sinh viên được học bổng, biết rằng tiêu chuẩn được học bổng là điểm trung bình > 7,5 và

không có môn thi dưới 5 điểm. Có bao nhiêu sinh viên được nhận học bổng?


- Sắp xếp lại bảng trên theo trật tự giảm dần của điểm trung bình. Đưa kết quả ra màn hình và ra file
ketqua.txt dưới dạng như sau:
+ dòng 1: KẾT QUẢ THI HỌC KỲ CỦA LỚP
+ dòng 2 trở đi mỗi dòng ghi: STT, 2 dấu cách, Họ tên, 2 dấu cách, điểm của m môn thi mỗi môn nằm cách
nhau một dấu cách, điểm trung bình của sinh viên.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×