Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt giữa học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.58 KB, 8 trang )

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt giữa học kì 1.
T
T
1

Chủ đề

1. Kiến thức tiếng
Việt, văn học
a. Đọc thành tiếng

2
b. Đọc hiểu

a. Viết Chính tả
3
b. Viết đoạn, bài

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức
4

Số câu

2


3

1

Câu số

3,4

5,6, 7

8

Số câu

1

Câu số

A.1

Số câu

2

Câu số

1,2

Cộng


6

1

2

Số câu

1

Câu số

B.I

1

Số câu

1

Câu số

B.II

1


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3


Họ và tên:……….................................. ………...............................................................Lớp: ………….......................................
GV coi (Chữ ký,họ tên):………..................................................................................................................................................
GV chấm (Chữ ký, họ tên) :………........
Đọc
Đọc
tiếng

Đọc
hiểu

Viết
Chính
tả

TLV

.......................... .................................................................................

Tổng
điểm

Nhận xét của thầy (cô) giáo

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
I. Đọc thành tiếng (1 điểm)
HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 45 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một
trong các bài tập đọc sau:
1. Cậu bé thông minh (TV 3 tập 1)
2. Cô giáo tí hon (TV 3 tập 1)
3. Chiếc áo len (TV 3 tập 1)

4. Trận bóng dưới lòng đường (TV 3 tập 1)
II. Đọc hiểu (3 điểm)

Đọc thầm và làm bài tập: - 15 phút


Chú sẻ và bông hoa bằng lăng
Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này,
bằng lăng nở hoa mà không biết vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non
biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ.
Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở
cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua.
Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh, bay vù
về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa
chao qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào
khuôn cửa sổ.
Lập tức, sẻ nghe thấy tiếng reo từ gian phòng tràn ngập ánh nắng:
- Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia?
Theo Phạm Hổ
* Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn
thành tiếp các bài tập:
Câu 1. Bằng lăng muốn giữ lại bông hoa cuối cùng để làm gì?
a. Để tặng cho sẻ non.
b. Để trang điểm cho ngôi nhà của bé Thơ.
c. Để dành tặng bé Thơ vì bé Thơ bị ốm phải nằm viện chưa được nhìn thấy hoa nở.
Câu 2. Vì sao khi bông hoa bằng lăng cuối cùng nở, bé Thơ vẫn không nhìn
thấy và nghĩ rằng mùa hoa đã qua?
a. Vì hoa chóng tàn quá bé Thơ chưa kịp ngắm.
b. Vì bông hoa nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy.
c. Vì bé Thơ mệt không chú ý đến hoa.

Câu 3. Sẻ non đã làm gì để giúp bằng lăng và bé Thơ?
a. Sẻ non hót vang để bé Thơ thức dậy ngắm hoa bằng lăng.
b. Sẻ non hái bông hoa bằng lăng bay vào buồng tặng bé Thơ.
c. Sẻ non đậu vào cành hoa bằng lăng làm cho nó chúc xuống để bông hoa lọt vào
khung cửa sổ.
Câu 4. Câu văn có hình ảnh so sánh là:
a. Bé Thơ cười tươi như một bông hoa.
b. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ.
c. Bé cứ nghĩ là mùa hoa đã qua.
Câu 5. Điền tiếp bộ phận còn thiếu để tạo câu theo mẫu Ai là gì?
Bằng lăng và sẻ non là .......................................................................................
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (Nghe - viết) – 15 phút
a) Bài viết: Nhớ lại buổi đầu đi học. (Sách Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 51)
Giáo viên đọc “ Cũng như tôi”.. đến hết. (3 điểm)


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
2. Tập làm văn: (3 điểm) -25 phút
Em hãy chọn một trong các đề văn sau:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi đầu em đi học.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..

Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 3
A. Đọc thầm và làm bài tập: 3 điểm - Mỗi ý đúng được 0, 5 điểm
Câu 1: c
Câu 2: b

Câu 3: c
Câu 4: a
Câu 5: HS điền đúng: 1 điểm (Cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm)
B. 1. Chính tả: 3 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 3 điểm.
Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ
4 lỗi trừ 1 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách - kiểu chữa hoặc
trình bày bẩn … bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 3 điểm
* Đoạn văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 3 điểm:
- Viết được đoạn văn đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đúng yêu cầu đã
học; độ dài bài viết khoảng từ 5-7 câu;
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả;
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
+ Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 3 –
2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.


Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3


ĐỀ thi giữa học kỳ 1
Môn Toán
A. TRẮC NGHIỆM: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Cho các số: 928; 982; 899; 988. Số lớn nhất là:
A. 928
2.

B. 982


C. 899

D. 988

…. - 300 = 40. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 260

B. 340

C. 430

D. 240

C. 6kg

D. 4kg

3. 1/4 của 24 kg là:
A. 12kg

B. 8kg

4. Kết quả của phép nhân 28 x 5 là:
A. 410

B. 400

C. 140


D. 310

5. Kết quả của phép chia 36 : 4 là:
A. 4

B. 6

C. 8

D. 9

6. Độ dài của đường gấp khúc ABCD là


A. 46cm

B. 86cm

C. 68cm

D.76cm

B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 248 + 136

b) 375 - 128

c) 43 x 6


d) 84 : 4

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..

Bài 2: Tính:
a) 84 x 7 – 99

b) 23 x 9 + 15

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Bài 3: Tìm x:
a) x +16 = 42

b) 24 : x = 4

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Bài 4: Đoạn dây thứ nhất dài 18dm, đoạn dây thứ hai dài gấp 6 lần đoạn dây thứ
nhất. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét ?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..



………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm (3,5 điểm)
Bài 1. D (0.5đ);

Bài 2. B (0.5đ) ;

Bài 3. C (0.5đ); Bài 4. C (0.5đ)
Bài 5. D (0.5đ);

Bài 6. A.

(1đ);

II: Phần tự luận (6,5 điểm)
Bài 1. ( 2đ)
Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi phép tính cho 0, 5 đ
Bài 2: ( 1,5 đ).
Tính đúng thứ tự và kết quả mỗi phép tính cho 0,75 đ
Bài 3: ( 1đ) Tính đúng kết quả mỗi phép tính cho 0, 5 đ
Bài 4.(2 đ)

Bài giải
Đoạn dây thứ hai dài là:
18 x 6 = 108 (dm)

Đáp số: 108 dm

(0.5đ)
(1đ)
(0.5đ)




×