BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG DICH
VỤ THẺ
̣
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIB
TRONG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
ĐỖ THÙ Y LINH
Hà Nội - 2018
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG DICH
VỤ THẺ
̣
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIB
TRONG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
Ngành: Tài chính- Ngân hàng-Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 8340201
Họ và tên: Đỗ Thùy Linh
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN THI ̣ HÀ
Hà Nội - 2018
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận thạc sĩ có tiêu đề “Giải pháp mở rô ̣ng dich
̣ vu ̣ thẻ ta ̣i
Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB trong giai đoạn 2018 – 2020” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu được dùng trong khóa luận có nguồn trích dẫn đầy đủ và trung
thực. Kết quả trong khóa luận chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào
khác.
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018
Tác giả
Đỗ Thùy Linh
iv
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận này được hoàn thành với sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của tập thể
các thầy cô giáo trong Khoa Sau đại học Trường Đại học Ngoại thương.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Trầ n
Thi ̣ Hà người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và truyền lại cho tôi những kinh nghiệm
cùng các ý kiến góp ý quý báu trong suốt quá trình tôi thực hiện và hoàn thành khóa luận
này.
Tôi cũng xin được cảm ơn các bạn, các đồng nghiệp và các lãnh đạo tại Ngân hàng
TMCP Quố c Tế Việt Nam VIB đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình thu thập thông tin, phân tích dữ liệu cũng như cho tôi những kinh nghiệm để có thể
thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh.
Do thời gian hạn chế, kiến thức và kinh nghiệm của tác giả còn giới hạn, khóa luận
không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý
báu của các Quý thầy cô và các độc giả để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018
Tác giả
Đỗ Thùy Linh
v
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ VÀ MỞ RỘNG DỊCH VỤ THẺ 5
1.1 Khái quát về dịch vụ thẻ .................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm ...................................................................................................... 5
1.1.2 Đặc điểm, cấu tạo ......................................................................................... 5
1.1.3 Phân loại ....................................................................................................... 6
1.1.3.1 Phân loại theo đặc tính kỹ thuật ............................................................ 6
1.1.3.2 Phân loại theo chủ thể phát hành .......................................................... 7
1.1.3.3 Phân loại theo tính chất thanh toán thẻ ................................................. 7
1.1.3.4 Phân loại theo phạm vi lãnh thổ ............................................................ 9
1.1.4 Vai trò và lợi ích ........................................................................................... 9
1.1.4.1 Vai trò của thẻ ........................................................................................ 9
1.1.4.2 Lợi ích của thẻ ...................................................................................... 10
1.1.5 Các chủ thể tham gia hoạt động dịch vụ thẻ ............................................. 11
1.1.6 Các hoạt động chính của dịch vụ thẻ ngân hàng ..................................... 15
1.1.6.1 Hoạt động phát hành thẻ ...................................................................... 16
1.1.6.2 Hoạt động thanh toán thẻ...................................................................... 17
1.1.6.3 Hoạt động quản lý rủi ro ...................................................................... 18
1.2 Nội dung mở rộng dịch vụ thẻ ......................................................................... 21
1.2.1 Quan niê ̣m về mở rộng ............................................................................... 21
1.2.2 Chỉ tiêu phản ánh mở rộng dich
̣ vụ thẻ..................................................... 22
1.2.2.1 Chỉ tiêu định lượng .............................................................................. 22
1.2.2.2 Chỉ tiêu đi ̣nh tính.................................................................................. 23
vi
1.2.3 Các phương thức mở rộng dịch vụ thẻ ...................................................... 24
1.2.3.1 Mở rộng về sản phẩm thẻ ..................................................................... 24
1.2.3.2 Mở rộng về đối tượng khách hàng ....................................................... 25
1.2.3.3 Mở rộng về phạm vi địa lí .................................................................... 26
1.2.3.4 Mở rộng chương trình ưu đãi .............................................................. 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRANG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC
TẾ VIB ......................................................................................................................... 28
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB .............................................. 28
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Ngân hàng TMCP Quốc
Tế VIB ........................................................................................................................... 28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB .............................. 31
2.1.3 Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB
........................................................................................................................................ 33
2.2 Thực trạng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB ....................... 35
2.2.1 Chính sách về dịch vụ thẻ .......................................................................... 35
2.2.1.1 Chính sách thẻ ghi nợ nội địa Value .................................................... 35
2.2.1.2 Chính sách thẻ thanh toán toàn cầu MasterCard ................................ 36
2.2.1.3 Chính sách thẻ tín dụng quốc tế MasterCard ...................................... 38
2.2.1.4 Chính sách thẻ trả trước Prepaid MasterCard .................................... 45
2.2.1.5 Hê ̣ thố ng ATM, POS ............................................................................ 45
2.2.2 Hệ thống kênh đăng kí, hỗ trợ dịch vụ thẻ ................................................ 48
2.2.2.1 Kênh đăng kí, hỗ trợ trực tiế p .............................................................. 48
2.2.2.2 Kênh đăng kí, hỗ trợ gián tiế p ............................................................. 50
2.2.3 Chính sách ưu đãi cho dịch vụ thẻ ............................................................ 52
2.2.3.1 Chính sách ưu đãi thẻ thanh toán toàn cầu MasterCard .................... 53
2.2.3.2 Chính sách ưu đãi cho dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế Master Card ...... 54
2.2.4 Hoạt động mở rộng dich
̣ vụ thẻ VIB trong giai đoạn 2013 – 2017 .......... 56
2.2.4.1 Sản phẩm thẻ ........................................................................................ 56
vii
2.2.4.2 Công nghệ thực hiện dịch vụ thẻ của VIB ............................................ 60
2.2.4.3 Hoạt động quản lý rủi ro dịch vụ thẻ VIB ............................................ 61
2.2.4.4 Hệ thống ATM, máy POS ..................................................................... 63
2.3 Nhận xét về thực trạng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB ....... 65
2.3.1 Đánh giá về chính sách thẻ ............................................................................ 65
2.3.2 Đánh giá về hệ thống kênh đăng kí, hỗ trợ dịch vụ thẻ ................................. 67
2.3.3 Đánh giá về chính sách ưu đãi ...................................................................... 70
2.3.4 Đánh giá về hoạt động mở rộng dịch vụ thẻ trong giai đoạn 2013 – 2017 .. 71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC TẾ VIB ............................................................................................................ 76
3.1 Định hướng mở rô ̣ng dich
̣ vu ̣ ta ̣i Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB.............. 76
3.2 Giải pháp mở rô ̣ng dich
̣ vu ̣ thẻ ta ̣i Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB ......... 77
3.2.1 Mở rộng ma ̣ng lưới VIB............................................................................. 77
3.2.2 Hoàn thiê ̣n và phát triển sản phẩ m thẻ ..................................................... 79
3.2.2.1 Cải tiến, nâng cao tiê ̣n ích của sản phẩm thẻ hiện có ......................... 79
3.2.2.2 Mở rộng sản phẩm thẻ mới hoàn toàn ................................................. 80
3.2.3 Mở rộng thêm đối tượng khách hàng........................................................ 81
3.2.4 Nâng cao số lượng và chấ t lượng nguồ n nhân lực .................................. 82
3.2.5 Đổi mới kỹ thuật, hiện đại hoá công nghệ ................................................ 83
3.2.6 Đầu tư quản trị rủi ro ................................................................................. 84
3.3 Kiến nghị đề xuất .............................................................................................. 85
3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................................... 85
3.3.2 Đối với Chính phủ ...................................................................................... 86
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 89
DANH MỤC TÀ I LIỆU THAM KHẢO
viii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
ABBank
Ngân hàng TMCP An Bin
̀ h
ACB
Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Agribank
Nam
ANZ
Ngân hàng TMCP Quố c tế VIB
Bảo Viê ̣t Bank
Ngân hàng TMCP Bảo Viê ̣t
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầ u Tư và Phát triể n Viê ̣t Nam
Citibank
Ngân hàng TMCP Quố c tế VIB
Đông Á Bank
Ngân hàng TMCP Đông Á
Eximbank
Ngân hàng TMCP Xuấ t Nhâ ̣p khẩ u Viê ̣t Nam
GPBank
Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu khí Toàn cầu
HDBank
Ngân hàng TMCP Phát triể n Nhà Thành phố Hồ Chí
Minh
HĐQT
Hô ̣i đồ ng Quản tri ̣
Hong Leong Bank
Ngân Hàng TNHH Một Thành Viên Hong Leong Việt
Nam
HSBC
Ngân hàng TMCP Quố c tế VIB
IBK
Ngân hàng Công nghiê ̣p Hàn Quố c
IVB
Ngân hàng TNHH Indovina
Kienlong Bank
Ngân hàng TMCP Kiên Long
LienVietPostBank
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
MaritimeBank
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
MB
Ngân hàng TMCP Quân Đô ̣i
ix
MTV
Mô ̣t thành viên
Nam Á Bank
Ngân hàng TMCP Nam Á
NCB
Ngân hàng TMCP Quốc Dân
OCB
Ngân hàng TMCP Phương Đông
Ocean Bank
Ngân hàng Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Đại
Dương
PG Bank
Ngân Hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex
Public Bank Viet
Nam
Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam
Pvcombank
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
Sacombank
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tiń
SaiGon Bank
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương
SCB
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn
SeABank
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
SHB
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn
Shinhanbank
Ngân hàng TMCP Quố c tế VIB
Standard Chartered
Ngân hàng TMCP Quố c tế VIB
Techcombank
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Viê ̣t Nam
TMCP
Thương ma ̣i Cổ phầ n
TNHH
Trách nhiê ̣m hữu ha ̣n
TPBank
Ngân hàng TMCP Tiên Phong
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
VIB
Ngân hàng TMCP Quố c tế VIB
Việt Á Bank
Ngân hàng TMCP Việt Á
x
Viet Capital Bank
Ngân hàng TMCP Bản Việt
VietBank
Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoa ̣i Thương Viê ̣t Nam
Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công Thương Viê ̣t Nam
VND
Viê ̣t Nam Đồ ng
VPbank
Ngân hàng TMCP Viê ̣t Nam Thinh
̣ Vươ ̣ng
VRB
Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga
Woori Bank
Viet Nam
Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấ u tổ chức của Ngân hàng TMCP Quố c Tế Viê ̣t Nam VIB…………..31
Sơ đồ 2.2: Cơ cấ u tổ chức của Khố i Ngân hàng bán lẻ thuô ̣c Ngân hàng TMCP Quố c
Tế Viê ̣t Nam VIB……………………………………………………………………...32
Bảng
Bảng 2.1: Các chỉ số tài chính tiêu biể u trong giai đoa ̣n 2014 – 2017………………...33
Bảng 2.2: Tố c đô ̣ tăng trưởng các chỉ số tài chính tiêu biể u trong giai đoa ̣n 2014 – 2017
…………………………………………………………………………………………34
Bảng 2.3: Tố c đô ̣ tăng trưởng của doanh số phát hành từng loa ̣i thẻ giai đoa ̣n 2013 –
2017 ta ̣i VIB…………………………………………………………………………...59
Bảng 2.4:Tỷ tro ̣ng đóng góp của Trung tâm Kinh doanh Trực tiế p thẻ trong công cuô ̣c
gia tăng doanh số phát hành thẻ tín du ̣ng hàng năm giai đoa ̣n 2015 – 2017 ta ̣i VIB….60
Bảng 3.5: Đinh
̣ hướng tố c đô ̣ tăng trưởng tài chính tiêu biể u năm 2018 ta ̣i VIB……..77
Biể u đồ
Biể u đồ 2.1: Sự phân bố ma ̣ng lưới chi nhánh, phòng giao dich
̣ VIB………………...50
Biể u đồ 2.2: Số lươ ̣ng phát hành thẻ giai đoa ̣n 2013 – 2017 ta ̣i VIB…………………57
Biể u đồ 2.3: Số lươ ̣ng phát hành từng loa ̣i thẻ giai đoa ̣n 2013 – 2017 ta ̣i VIB……….58
Biể u đồ 2.4: Sự phân bố ma ̣ng lưới máy POS VIB…………………………………...65
Biể u đồ 2.5: Sự phân bố ma ̣ng lưới máy ATM VIB…………………………………..66
xii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Lời mở đầ u
Phần này nhằm mục đích giới thiệu tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu mà luận văn sử
dụng và giới thiệu tổng quát bố cục của luận văn.
Chương I: Tổng quan về dịch vụ thẻ và mở rộng dịch vụ thẻ
Chương này khái quát về dịch vụ thẻ qua các khía cạnh: khái niệm, đặc điểm, cấu
tạo, phân loại, vai trò... của dịch vụ thẻ cũng như đề cập đến các chỉ tiêu và phương thứcg
mở rộng dịch vụ thẻ.
1.1. Khái quát về dịch vụ thẻ
1.1.1 Khái niệm
Thẻ Ngân hàng là một phương tiện thực hiện giao dịch tài chính do tổ chức phát
hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các
bên thoả thuận. Các tổ chức phát hành thẻ hiện nay bao gồm các ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và một số công ty tài chính.
1.1.2. Đặc điểm, cấu tạo
Đại đa số thẻ ngân hàng đều được được thiết kế là một miếng nhựa (plastic), có
ba lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng mỏng. Đây
là thẻ vật lý. Hiện nay, nhiều ngân hàng còn phát hành thêm thẻ phi vật lý (thẻ ảo).
1.1.3 Phân loại
Dựa vào những tiêu chí phân loại thẻ khác nhau, thẻ ngân hàng sẽ rất đa dạng.
+ Phân loại theo đặc tính kỹ thuật: Thẻ băng từ (Magnetic Stripe) và Thẻ Thông
minh (Smart Card)
xiii
+ Phân loại theo chủ thể phát hành: Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card) và
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành
+ Phân loại theo tính chất thanh toán thẻ: Thẻ ghi nợ (Debit Card), Thẻ trả trước
(Prepaid Card) và Thẻ tín dụng (Credit Card).
+ Phân loại theo phạm vi lãnh thổ: Thẻ nội địa và Thẻ quốc tế
1.1.4 Vai trò
+ Đối với nền kinh tế: Với hình thức thanh toán hiện đại, nhanh chóng, an toàn,
hiệu quả này sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giúp nhà nước quản lí nền kinh tế cả về
vi mô và vĩ mô. Việc áp dụng công nghệ hiện đại của việc phát hành và thanh toán thẻ
quốc tế sẽ tạo điều kiện cho việc hội nhập nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới.
+ Đối với toàn xã hội: Chấp nhận thanh toán thẻ góp phần tạo môi truờng thu hút
khách du lịch và các nhà đầu tư, cải thiện môi trường văn minh thương mại và văn minh
thanh toán, nâng cao hiểu biết của dân cư về các ứng dụng công nghệ tin học trong phục
vụ đời sống. Hơn nữa thanh toán thẻ tạo điều kiện cho sự hoà nhập của quốc gia đó vào
cộng đồng quốc tế và nâng cao hệ số an toàn xã hội trong lĩnh vực tiền tệ.
1.1.5 Các chủ thể tham gia hoạt động dịch vụ thẻ
Hoạt động dịch vụ thẻ được tham gia bởi năm chủ thể: Ngân hàng phát hành thẻ,
Ngân hàng thanh toán thẻ, Đơn vị chấp nhận thẻ, Chủ thẻ và tổ chức thẻ quốc tế.
1.1.6 Các hoạt động chính của dịch vụ thẻ ngân hàng
Để thực hiện kinh doanh dịch vụ thẻ, thông thường các ngân hàng phải tiến hành
các hoạt động nghiệp vụ bao gồm: hoạt động phát hành, hoạt động thanh toán và hoạt
động quản lý rủi ro.
1.2. Nội dung mở rộng dịch vụ thẻ
1.2.1 Quan niê ̣m về mở rộng
Mở rộng dich
̣ vu ̣ thẻ là sự đáp ứng các yêu cầu ngày càng tăng của khách hàng về
xiv
quy mô thẻ. Mở rộng dịch vụ thẻ phải xét trên cả hai phương diện: chiều rộng và chiều
sâu. Về cơ bản, mở rộng dịch vụ thẻ theo chiều rộng là mở rộng theo phạm vi địa lý,
tăng quy mô sản xuất kinh doanh, mở rộng chủng loại sản phẩm bán ra, tăng lượng khách
hàng tiêu thụ sản phẩm. Mở rộng dịch vụ thẻ theo chiều sâu là việc nâng cao uy tín chất
lượng sản phẩm thẻ của ngân hàng đối với khách hàng. Mở rộng dich
̣ vu ̣ thẻ chịu ảnh
hưởng bởi các nhân tố chủ quan như: khả năng quản lý, trình độ cán bộ, nguồn vốn ngân
hàng và khách quan như: sự phát triển kinh tế – xã hội, cơ chế chính sách của Nhà
nước…, tốc độ phát triển của nền kinh tế, sự thay đổi cơ cấu đầu tư cũng như môi trường
pháp lý.
1.2.2 Chỉ tiêu phản ánh mở rộng dich
̣ vụ thẻ
Để phản ánh viê ̣c mở rô ̣ng dịch vụ thẻ của mô ̣t ngân hàng, chúng ta sử dụng mô ̣t
số chỉ tiêu đinh
̣ lươ ̣ng và đinh
̣ tính:
+ Chỉ tiêu định lượng: Doanh số phát hành thẻ, Số lươ ̣ng chi nhánh, phòng giao
dich
̣ đươ ̣c triể n khai, Số lươ ̣ng máy ATM, POS được lắp đặt, Thị phần dịch vụ thẻ của
ngân hàng
+ Chỉ tiêu định tính: Mức đô ̣ tin
́ nhiê ̣m, Cảm giác an tâm của khách hàng khi đến
giao dịch.
1.2.3 Các phương thức mở rộng dịch vụ thẻ
Để nghiên cứu về các phương thức mức độ mở rộng dich vụ thẻ trên thị trường
hiện nay của một ngân hàng, tác giả sẽ tâ ̣p trung vào bốn khía cạnh: sản phẩm thẻ, đối
tượng khách hàng, phạm vi địa lí, chương trình ưu đãi.
Chương 2: Thực trạng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
được thành lập theo quyết định số 22/QĐ/NH5 vào ngày 25/01/1996 của Thống đốc
xv
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngày 18 tháng 9 năm 1996, Ngân hàng bắt đầu hoạt
động với số vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng Việt Nam với một chi nhánh. Năm 2017
đươ ̣c đánh dấ u là năm đầu tiên của chặng đường VIB 1.0 bước sang giai đoạn VIB 2.0.
Thời kì VIB 2.0 tâ ̣p trung thay đổ i, cơ cấ u la ̣i các phòng ban, chú tro ̣ng phát triể n dich
̣
vu ̣ thẻ và tín du ̣ng để ta ̣o đô ̣t phá lớn trong kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh. Viê ̣c ra quyế t
đinh
̣ thuyên chuyể n nhân sự ta ̣i các Khố i, Phòng ban khiế n nhiề u cán bô ̣ từ giao dich
̣
viên, chuyên viên thẩ m đinh…
phải làm viê ̣c sang bô ̣ phâ ̣n kinh doanh. Mu ̣c tiêu của
̣
VIB 2.0 đă ̣t ra là tổ ng số cán bô ̣ kinh doanh chiế m đế n 80% trên tổ ng số cán bô ̣ VIB.
Tác giả khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB
thông qua các Bảng chỉ số tài chính tiêu biể u (Dư nợ tín dụng, Huy động, Lợi nhuận
trước thuế, Vốn chủ sở hữu, Tổng tài sản..) và Bảng tố c đô ̣ tăng trưởng của các chỉ số từ
năm 2014 đế n năm 2017.
2.2 Thực trạng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB
Thực trạng dịch vụ thẻ được phân tích, đánh giá qua các khía cạnh: Chính sách về
dịch vụ thẻ, Hệ thống kênh đăng kí, hỗ trợ dịch vụ thẻ, Chính sách ưu đaĩ cho dịch vụ
thẻ, Hoạt đô ̣ng mở rộng dich
̣ vu ̣ thẻ VIB trong giai đoạn 2013 – 2017.
+ Đánh giá về chính sách thẻ: Sản phẩm thẻ của VIB khá đa dạng nhưng việc triển
khai các chính sách còn chưa tốt, danh sách đối tượng khách hàng đủ điều kiện sử dụng
thẻ còn nhiều hạn chế.
+ Đánh giá về hệ thống kênh đăng kí, hỗ trợ dịch vụ thẻ: Đến năm 2017, VIB đã xây
dựng, mở rộng rất nhiều kênh đăng kí, hỗ trợ dịch vụ thẻ cho khách hàng. Không chỉ chú
trọng triển khai thêm nhiều chi nhánh, phòng giao dịch, một số phòng ban khác như
phòng kinh doanh trực tuyến, phòng bán hàng qua điện thoại trực thuộc Trung tâm Kinh
doanh Trực tiếp thẻ cũng được VIB đầu tư cơ sở vật chất đầy đủ, tăng cường lượng nhân
sự. VIB còn giúp khách hàng tiếp cận dịch vụ thẻ qua các kênh gián tiếp khác trong thời
buổi công nghệ hiện đại với mạng xã hội phát triển như: Facebook, Zalo, Website VIB
xvi
và Tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7. Tuy nhiên, hê ̣ thố ng ma ̣ng lưới VIB vẫn còn tồ n
ta ̣i rấ t nhiề u điạ điể m mà chưa có chi nhánh, phòng giao dich.
̣ Bên ca ̣nh ha ̣n chế về khu
vực điạ li,́ chấ t lươ ̣ng các kênh hỗ trơ ̣ chưa thâ ̣t sự tố t.
+ Đánh giá về chính sách ưu đãi: Chiń h sách ưu đaĩ của VIB có nhiề u sức hút nhưng
viê ̣c triể n khai la ̣i chưa tố t do quy trình triể n khai các chương trình ưu đaĩ còn phức ta ̣p
khiến khách hàng sử du ̣ng thẻ có xu hướng hoài nghi về tiń h xác thực của chương trin
̀ h,
gây mấ t niề m tin cho khách hàng.
+ Đánh giá về hoạt động mở rộng dịch vụ thẻ trong giai đoạn 2013 – 2017: Tốc độ
tăng trưởng doanh số phát hành thẻ tăng mạnh nhưng mức độ tăng trưởng mỗi loại thẻ
không đồng đều. Toàn hệ thống ngân hàng VIB đến nay có tổng cộng 293 máy POS và
338 máy ATM. Sự phân bổ của máy POS, ATM chủ yếu chỉ chú trọng vào hai thành phố
Hà Nội và Hồ Chí Minh. Ngoài ra, công tác quản trị rủi ro dịch vụ thẻ VIB vẫn còn tồn
tại nhiều trường hợp thẻ bị lộ thông tin. Tuy nhiên, thiệt hại trong các trường hợp này
không nhiều vì phần lớn số lượng thẻ lộ thông tin đã được VIB khóa lại trước khi thẻ bị
phát sinh giao dịch rủi ro.
Chương 3: Giải pháp mở rộng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB
3.1. Định hướng mở rô ̣ng dich
̣ vu ̣ ta ̣i Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB
Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị- Đặng Khắc Vỹ đưa ra định hướng cho VIB là tăng
trưởng ở mức 20% - 30% trong giai đoạn ba năm 2018 – 2020 đối với các chỉ số dư nợ,
huy động, doanh thu, lợi nhuận, cơ sở khách hàng Khối Ngân hàng bán lẻ với tỉ lệ nợ
xấu luôn dưới 3%. Ngân hàng đang hướng đến VIB 2.0 – một VIB chất lượng hàng đầu,
quy mô lớn và tăng trưởng bền vững.
3.2. Giải pháp mở rộng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB
3.2.1 Mở rộng mạng lưới VIB Các giải pháp
3.2.2 Hoàn thiê ̣n và phát triể n sản phẩm thẻ
xvii
3.2.3 Mở rộng thêm đối tượng khách hàng
3.2.4 Nâng cao số lượng và chấ t lượng nguồ n nhân lực
3.2.5 Đổi mới kỹ thuật, hiện đại hoá công nghệ
3.2.6 Đầu tư quản trị rủi ro
3.3. Kiến nghị
- Kiến nghị đối với Đối với Ngân hàng Nhà nước
- Kiến nghị đối với Chính phủ
Kết luận: Tổng kết kết quả nghiên cứu của luận văn.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiê ̣n nay, dịch vụ thẻ nói riêng và các dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng nói chung
đang ngày càng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng,
tạo dựng uy tín và gia tăng lợi nhuận cho các ngân hàng. Trong bố i cảnh nề n kinh tế toàn
cầ u hóa ma ̣nh me,̃ sự ca ̣nh tranh trong liñ h vực Ngân hàng nói chung và trong dich
̣ vu ̣
thẻ nói riêng ngày càng trở nên gay gắ t. Khách hàng ngày càng có nhiề u lựa cho ̣n tiêu
dùng hơn. Ngân hàng vừa phải tâ ̣p trung vào phát triể n chấ t lươ ̣ng, tiê ̣n ić h, chức năng
của dich
̣ vu ̣ thẻ, vừa phải chú tro ̣ng đế n giá cả hơ ̣p li,́ nhiề u chương trình ưu đaĩ kèm
theo, dich
̣ vu ̣ hâ ̣u maĩ … để hấ p dẫn khách hàng. Việc nghiên cứu, phân tích thực trạng
dịch vụ thẻ, đánh giá những hạn chế, làm rõ những nguyên nhân dẫn đến hạn chế của thực
trạng tại một Ngân hàng thương mại nhất định tại Việt Nam sẽ có thể mang đến cái nhìn
khách quan về mở rô ̣ng dịch vụ thẻ hiện nay cũng như góp phần đưa ra một số giải pháp
thiết thực để dịch vụ thẻ của Ngân hàng Thương ma ̣i tại Việt Nam ngày càng phát triển và
mở rô ̣ng hơn nữa
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam được thành lập từ năm 1996, trong suốt 20
năm qua, đã không ngừng mở rộng dịch vụ và nâng cao chất lượng sản phẩm thẻ. Trong
những năm gần đây, dịch vụ thẻ của Ngân hàng Thương ma ̣i Cổ phầ n Quố c Tế Viê ̣t Nam
VIB cũng đã từng bước đạt được nhiều kết quả tích cực với sự tăng trưởng số lượng thẻ
phát hành cùng số lươ ̣ng khách hàng trung thành tố t dầ n qua các năm… Tuy nhiên, bên
ca ̣nh những thành tựu đã và đang đạt được, dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Quốc Tế
VIB vẫn còn tồ n ta ̣i nhiều hạn chế về tính năng của sản phẩm, ma ̣ng lưới kênh hỗ trơ ̣,
máy ATM, máy POS, cơ sở ha ̣ tầ ng cũng như ki ̃ thuâ ̣t công nghệ và vẫn chịu sức ép cạnh
tranh mạnh mẽ của các ngân hàng khác. Hiện nay, với xu hướng dịch vụ thẻ ngân hàng
ngày càng trở nên quan trọng, Ngân hàng Thương ma ̣i Cổ phầ n Quố c Tế Viê ̣t Nam VIB
càng cần phải nỗ lực triển khai thêm nhiều giải pháp mở rô ̣ng dich
̣ vu ̣ thẻ hiệu quả và
tận dụng triê ̣t để hê ̣ thố ng mạng lưới đang có để gia tăng thị phần trên thị trường Xuất
2
phát từ thực tế đó, tôi đã quyết định cho ̣n đề tài “Giải pháp mở rô ̣ng dich
̣ vu ̣ thẻ ta ̣i Ngân
hàng TMCP Quốc Tế VIB trong giai đoa ̣n 2018 – 2020” làm đề tài nghiên cứu luận văn
thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Đề tài về dich
̣ vu ̣ thẻ là mô ̣t đề tài không mới. Đã có rấ t nhiề u những luâ ̣n văn, công
trình nghiên cứu về dich
̣ vu ̣ thẻ ta ̣i Viê ̣t Nam, đă ̣c biê ̣t là từ giai đoa ̣n 2010 trở la ̣i đây.
Các công trình nghiên cứu đã đề câ ̣p đế n những đă ̣c tính cơ bản, vai trò của dich
̣ vu ̣ thẻ
và đưa ra những giải pháp phát triể n, nâng cao chấ t lươ ̣ng dich
̣ vu. Cu ̣ thể như luâ ̣n văn
“Nâng cao chấ t lươ ̣ng dich
̣ vu ̣ thẻ ta ̣i Ngân hàng Nông nghiê ̣p và Phát triể n Nông thôn
Viê ̣t Nam” của tác giả Nguyễn Thanh Biǹ h năm 2015 hoă ̣c “Phát triể n dich
̣ vu ̣ thẻ ATM
ta ̣i Ngân hàng TMCP Hàng Hải Viê ̣t Nam” của tác giả Võ Thi ̣Phương Điê ̣p đã nêu lên
đươ ̣c những khái niê ̣m đầ y đủ về dich
̣ vu ̣ thẻ, khái niê ̣m về sự phát triể n cũng như các
chỉ tiêu đánh giá chấ t lươ ̣ng dich
̣ vu ̣. Từ đó, các tác giả phân tić h thực tra ̣ng qua hai khiá
ca ̣nh: thành tựu, ha ̣n chế của những ngân hàng lớn ta ̣i Viê ̣t Nam trong công cuô ̣c phát
triể n dich
̣ vu ̣ thẻ để rồ i đưa ra nguyên nhân và giải pháp tương ứng, phù hơ ̣p.
Với tình hình nghiên cứu trên, thay vì phân tích dich
̣ vu ̣ thẻ trên góc đô ̣ phát triể n,
nâng cao chấ t lươ ̣ng, luâ ̣n văn sẽ làm mới cho đề tài này bằ ng cách đi sâu vào vấ n đề mở
rô ̣ng dich
̣ vu ̣, những phương thức làm tăng quy mô số lươ ̣ng theo chiề u rô ̣ng, chiề u sâu.
Luâ ̣n văn cũng tâ ̣p trung phân tić h thành công, ha ̣n chế của thực tra ̣ng mở rô ̣ng dich
̣ vu ̣
thẻ qua viê ̣c nghiên cứu chiń h sách sản phẩ m từ biể u phi,́ đố i tươ ̣ng khách hàng sử du ̣ng
đế n tiń h năng, dich
̣ vu ̣ tiê ̣n ích gia tăng, đánh giá quy mô và chấ t lươ ̣ng hỗ trơ ̣ của hê ̣
thố ng ma ̣ng lưới ngân hàng cùng các chương triǹ h ưu đaĩ thúc đẩ y tăng trưởng để từ đó,
đưa ra những giải pháp hữu hiê ̣u nhằ m mở rô ̣ng dich
̣ vu ̣ thẻ cho ngân hàng đang nghiên
cứu.
3. Đố i tươ ̣ng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động dich
̣ vu ̣ thẻ ta ̣i Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB
và Đơn vị chấp nhận thẻ và sử dụng thẻ.
3
.Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu sâu vào hoạt động mở rộng dịch vụ thẻ
của Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB trong giai đoạn từ năm 2013 – 2017.
4. Mu ̣c tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ các luận cứ khoa học và thực tiễn về
hoạt động mở rộng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB.
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài cần giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể
như sau:
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản liên quan tới dịch vụ thẻ và hoạt động mở
rộng dịch vụ thẻ thông qua các thông tin, chiń h sách thu thâ ̣p đươc.
- Làm rõ thực tra ̣ng về dich
̣ vu ̣ thẻ đố i với khách hàng cá nhân của Ngân hàng
TMCP Quốc Tế VIB trong thời gian qua. Trong đó tập trung chủ yếu vào nội dung mở
rộng dịch vụ thẻ và nêu rõ những điểm hạn chế của Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB
trong trong công tác này từ năm 2013 đến năm 2017.
- Đề xuất một số nhóm giải pháp và kiến nghị để nâng cao chất lượng mở rộng dịch
vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB.
5. Nhiêm
̣ vu ̣ của đề tài
Để đa ̣t đươ ̣c mu ̣c đích nghiên cứu và tìm kiế m đươ ̣c đố i tươ ̣ng nghiên cứu thì đề
tài tự xác đinh
̣ cho miǹ h những mu ̣c đić h sau đây:
- Nghiên cứu cơ sở lí luâ ̣n của đề tài thông qua các thông tin, chin
́ h sách thu thâ ̣p.
- Điề u tra, phân tić h thực tra ̣ng về dich
̣ vu ̣ thẻ đố i với khách hàng cá nhân của Ngân
hàng TMCP Quốc Tế VIB trong thời gian qua.
- Đề xuấ t giải pháp mở rô ̣ng dich
̣ vu ̣ thẻ.
6. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu tại văn phòng (Desk research)
trong quá trình nghiên cứu để thu thập dữ liệu và thông tin, phục vụ cho quá trình nghiên
cứu, cụ thể như sau:
4
- Rà soát các văn kiện, thông tư của Chính phủ và Ngân hàng nhà nước liên quan
tới việc quy đinh
̣ về hoa ̣t đô ̣ng thẻ ngân hàng, quy đinh
̣ về hoa ̣t đô ̣ng cung ứng dich
̣ vu ̣
thanh toán và dich
̣ vu ̣ trung gian thanh toán
- Thu thập số liệu qua các báo cáo doanh số phát hành thẻ do Phòng Vận hành và
Tác nghiệp Thẻ quản lí và phân tích thực trạng hoạt động mở rộng dịch vụ thẻ VIB thông
qua phân tích thành công, hạn chế, nhằm đưa ra các giải pháp mở rộng dịch vụ thẻ phù
hợp với thực trạng của Ngân hàng.
Nguồn dữ liệu để phân tích chủ yếu là nguồn dữ liệu thứ cấp, lấy từ các nguồn:
- Văn kiện của Chính phủ và Ngân hàng nhà nước liên quan tới hoa ̣t đô ̣ng thẻ ngân
hàng từ năm 2016 đến nay.
- Các giáo trình, sách, tài liệu viết về tài chính tiền tệ, nghiệp vụ Ngân hàng thương
mại, dịch vụ thẻ.
- Các nguồn dữ liệu sẵn có của Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB:
+ Tài liệu giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB: Lịch sử hình thành, cơ
cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh , chiến lược phát triển…
+ Báo cáo thường niên, Báo cáo tài chính kiểm toán đã được VIB công bố từ 2014
đến 2016.
+ Hệ thống văn bản quy định chính sách thẻ, máy POS, máy ATM, hệ thống biểu
phí dịch vụ.
7. Kết cấu, nội dung của luâ ̣n văn
Ngoài lời mở đầ u, mu ̣c lu ̣c, kế t luâ ̣n, phu ̣ lu ̣c, danh mu ̣c tài liê ̣u tham khảo…, nô ̣i
dung chiń h của luâ ̣n văn đươ ̣c chia làm 3 chương sau:
Chương 1: Tổng quan về dich
̣ vu ̣ thẻ và mở rộng dich
̣ vu ̣ thẻ.
Chương 2: Thực tra ̣ng dich
̣ vu ̣ thẻ ta ̣i Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB.
Chương 3: Giải pháp mở rô ̣ng dich
̣ vu ̣ thẻ ta ̣i Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB.
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ
VÀ MỞ RỘNG DỊCH VỤ THẺ
1.1 Khái quát về dịch vụ thẻ
1.1.1 Khái niệm
Cơ sở lý luận tiền tệ hiện nay chưa có một định nghĩa chính xác về thẻ nhưng ta có
thể hiểu một cách đơn giản sau: “thẻ Ngân hàng là một phương tiện thực hiện giao dịch
tài chính do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều
kiện và điều khoản được các bên thoả thuận”. Các tổ chức phát hành thẻ hiện nay bao
gồm các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và một
số công ty tài chính. Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt tại các máy rút tiền/ giao
dịch tự động (ATM) hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ
(qua máy POS) trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp.
Ngoài ra, tại máy ATM, thẻ ngân hàng còn được sử dụng cho những mục đích khác như:
truy vấn số dư, chuyển khoản, thanh toán hóa dơn, in sao kê tài khoản rút gọn…. Với
tính năng gọn nhẹ, thuận lợi, thẻ ngân hàng đã và đang được sử dụng khá phổ biến ở
nhiều nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
1.1.2 Đặc điểm, cấu tạo
Đại đa số thẻ ngân hàng đều được được thiết kế là một miếng nhựa (plastic), có ba
lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng mỏng. Đây là
thẻ vật lý. Thẻ có kích thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 5.50 cm x8.50 cm. Trên
thẻ phải có đủ các thông tin sau:
- Mặt trước của thẻ phải ghi:
- Loại thẻ (Tên và biểu tượng của ngân hàng phát hành thẻ)
- Số thẻ được in nổi.
- Tên chủ thẻ được in nổi.
- Ngày bắt đầu có hiệu lực và ngày hết hiệu lực.
6
- Biểu tượng của tổ chức thẻ.
- Các đặc tính để tăng tính an toàn của thẻ, đề phòng giả mạo.
- Chíp điện tử ( đối với thẻ quốc tế)
Mặt sau của thẻ có dải băng từ lưu trữ những thông tin của chủ thẻ. …). Ngoài ra,
mặt sau thẻ còn có một số thông tin hữu ích khác như số điện thoại chăm sóc khách hàng,
website của tổ chức phát hành thẻ để chủ thẻ có thể liên hệ trong các trường hợp cần
thiết. Chủ thẻ cần lưu ý ký chữ ký của mình vào dải trống được thiết kế trên mặt sau của
tấm thẻ. Thẻ còn có thể có thêm một số yếu tố khác theo quy định của các tổ chức thẻ
quốc tế hoặc hiệp hội phát hành thẻ (như chip điện tử, mã bảo mật CVV/CVC). Các ngân
hàng khi phát hành thẻ thường sử dụng những thiết bị mang tính công nghệ cao để đảm
bảo tính an toàn cho thẻ.
Hiện nay, nhiều ngân hàng còn phát hành thêm thẻ phi vật lý (thẻ ảo). Thẻ ảo chỉ
hiển thị và sử dụng online như thanh toán trực tuyến. Chủ thẻ không cần in ra thẻ cũng
như không càn cầm tận tay thẻ vẫn có thể thực hiện được giao dịch qua internet. Tại Việt
Nam cũng đã có một vài ngân hàng thí điểm thử nghiệm loại thẻ này, ví dụ như: Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank với sản phẩm thẻ thanh toán ảo Visa
SmartCash.
1.1.3 Phân loại
Dựa vào những tiêu chí phân loại thẻ khác nhau, thẻ ngân hàng sẽ rất đa dạng.
1.1.3.1 Phân loại theo đặc tính kỹ thuật
Thẻ băng từ (Magnetic Stripe) được sản xuất trên kỹ thuật từ tính với một băng từ
chứa hai rãng thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này đựoc sử dụng phổ biến trong vòng
hơn 20 năm nay.
Thẻ Thông minh (Smart Card) hay còn gọi là thẻ điện tử có bộ vi xử lý Chip: Đây
là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ thông minh dựa trên kỹ thuật vi sử lý tin học
nhờ gắn vào thẻ một “chíp” điện tử có cấu trúc giống như một máy tính hoàn hảo. Thẻ
7
thông minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của “chíp” điện tử là khác nhau. Thông
thường, một tấm thẻ thông minh được gắn chip điện tử để thay thế cho dải băng từ sau
thẻ. Cũng có trường hợp thẻ thông minh có cả chíp điện tử và dải băng từ. Thẻ thông
minh gắn chíp xử lý dữ liệu có khả năng vừa lưu trữ các thông tin về chủ thẻ, điểm
thưởng tích lũy đồng thời lưu giữ số liệu về những lần giao dịch tại đơn vị chấp nhận
thẻ. Tính năng vượt trội này của thẻ thông minh giúp cắt giảm chi phí xử lý đối với ngân
hàng và các trung gian thanh toán bởi việc đối chiếu thông tin tài khoản và thông tin của
chủ thẻ cũng như việc cập nhật thông tin liên quan tới thẻ giờ đây được thực hiện ngay
tại đơn vi ̣chấ p nhâ ̣n thẻ.
1.1.3.2 Phân loại theo chủ thể phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): Là loại thẻ giúp cho khách hàng sử dụng
linh động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp
tín dụng
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch hoặc giải trí do các tập
đoàn kinh doanh lớn phát hành như: Dinner Cub, Amex...Đó cũng có thể là thẻ được
phát hành bởi các công ty xăng dầu (Oil Company Card), các cửa hiệu lớn...
1.1.3.3 Phân loại theo tính chất thanh toán thẻ
Thẻ ghi nợ (Debit Card): Đây là loại thẻ có liên quan trực tiếp với tài khoản tiền
gửi của chủ thẻ. Để sử dụng loại thẻ này, chủ thẻ phải có tài khoản hoạt động thường
xuyên tại ngân hàng. Loại thẻ này khi rút tiền tại các máy rút tiền tự động (ATM) hay
mua hàng hoá dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ, giá trị những giao dịch sẽ được trừ
ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ. Như vậy, người sử dụng thẻ này không phải lưu
ký tiền vào tài khoản đảm bảo thanh toán thẻ, căn cứ để thanh toán là số dư tài khoản
tiề n gửi của chủ sở hữu thẻ tại ngân hàng và hạn mức thanh toán tối đa của thẻ do ngân
hàng quy định. Trong số các loại thẻ ghi nợ, thẻ ATM là hình thức phát triển đầu tiên,
nó cho phép chủ thẻ tiếp cận trực tiếp với tài khoản của mình tại ngân hàng từ máy rút
tiền tự động. Chủ thẻ có thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy rút tiền tự động
8
ATM, bao gồm: xem số dư tài khoản, chuyển khoản, rút tiền, in sao kê, xem các thông
tin quảng cáo… Hệ thống máy ATM hiện đại còn cho phép chủ thẻ gửi tiền vào tài khoản
của mình ngay tại các máy ATM. Bằng cách nhập mã số cá nhân PIN, chủ thẻ hoàn toàn
có thể tiếp cận tài khoản cá nhân của mình tại các máy rút tiền tự động 24/24h một ngày
và 7 ngày trong tuần. Điều này có nghĩa là nhiều giao dịch được thực hiện ngoài giờ làm
việc của ngân hàng và các ngày nghỉ.
Thẻ trả trước (Prepaid Card): Đây là loại thẻ mới được phát triển trên thế giới,
khách hàng không cần phải thực hiện các thủ tục phát hành thẻ theo yêu cầu của ngân
hàng như điền vào yêu cầu phát hành thẻ, chứng minh tài chính…, họ chỉ cần trả cho
ngân hàng một số tiền sẽ được ngân hàng bán cho một tấm thẻ với mệnh giá tương
đương. Đặc tính của loại thẻ này giống như mọi thẻ bình thường khác, chỉ có điều thẻ
này chỉ được giới hạn trong số tiền có trong thẻ và chi tiêu trong một khoảng thời gian
nhất định tuỳ vào quy định của mỗi ngân hàng, tức là hạn mức thẻ không có tính chất
tuần hoàn.
Thẻ tín dụng (Credit Card): Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó
người chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng quy định không phải trả lãi (nếu chủ
thẻ hoàn trả số tiền đã sử dụng đúng kỳ hạn) để mua sắm hàng hoá dịch vụ tại những cơ
sở chấp nhận loại thẻ này. Thẻ tín dụng là một phương thức thanh toán không dùng tiền
mặt cho phép người sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Khoảng thời gian từ khi
thẻ được dùng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng
có độ dài phụ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của các tổ chức khác nhau. Thời gian này
chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số tiền phát sinh. Nếu hết thời gian miễn lãi này
mà toàn bộ số tiền phát sinh chưa được thanh toán cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ chịu
những khoản phí và lãi chậm trả. Khi toàn bộ số tiền phát sinh được hoàn trả cho ngân
hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ được khôi phục như ban đầu. Đây còn gọi là tính
chất “tuần hoàn” (revolving) của thẻ tín dụng.