TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
DƯỢC LÂM SÀNG
Giảng viên : Lưu Thị Mỹ Ngọc
Thành viên nhóm:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Phạm Thị Kiều Nhân 1411528845
Lê Thị Diễm Kiều 1411529576
Nguyễn Thị Huỳnh Như 1411529520
Huỳnh Bích Nhân 1411529916
Ngô Mỹ Hớn 1411528965
Võ Lê Thị Diễm My 1411533954
SỬ DỤNG THUỐC Ở PHỤ NỮ CHO CON BÚ
2.1
Sự bài tiết thuốc vào sữa mẹ
Một số chỉ số đánh giá thuốc
2.2
2.3
2.4
2.5
Ảnh hưởng của thuốc đến tiết sữa
Độc tính của thuốc đối với trẻ
Nguyên tắc trong việc sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
2.1. Việc bài tiết thuốc vào sữa mẹ
-Thuốc bài tiết vào sữa chủ yếu là nhờ khuếch tán thụ động. Ngoài ra, có thể bao gồm
khuếch tán nhờ chất mang, vận chuyển tích cực…
- Các tính chất của thuốc ảnh hưởng tới việc thuốc vào sữa mẹ
pka
Phân tử lượng
Tính tan trong lipid
Khả năng liên kết
protein huyết tương
-pKa: do pH của sữa thấp hơn pH huyết tương nên sữa giống như một bẫy ion với các
thuốc có bản chất base. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các thuốc có bản chất base trong
sữa có thể cao hơn trong huyết tương. Ngược lại các thuốc có bản chất acid sẽ khó vào
sữa.
- Tính tan trong lipid: Thuốc tan trong lipid dễ hòa tan vào thành phần lipid trong sữa
nhờ vậy tăng mức độ và bài tiết vào sữa.
-Phân tử lượng: Thuốc có phân tử lượng nhỏ, dễ khuếch tán vào sữa hơn các thuốc
có phân tử lớn
-Khả năng liên kết protein huyết tương: Các thuốc liên kết nhiều với protein huyết
tương sẽ bị giữ lại trong máu mẹ. Nồng độ các thuốc này trong sữa vì thế thường thấp.
2.2 đặc điểm của trẻ trong vấn đề sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
-Khả năng hấp thu, chuyển hóa và thải trừ thuốc của trẻ tùy thuộc vào tuổi và mức độ
trưởng thành của trẻ.
-Mức độ hấp thu thuốc ở đường tiêu hóa của trẻ phụ thuộc sinh khả dụng của thuốc,ảnh
hưởng của pH dạ dày, enzym dạ dày và sự có mặt của thức ăn
2.3 một số chỉ số đánh giá thuốc khi sử dụng ở phụ nữ cho con bú
Tỉ lệ nồng độ thuốc trong sữa
và trong huyết tương
Lượng thuốc có trong sữa và
mức liều tương đối
2.3.1 Tỉ lệ nồng độ thuốc trong sữa và trong huyết tương ( tỉ lệ sữa/huyết tương)
tỉ lệ sữa/huyết tương
Nồng độ thuốc/sữa
=
Nồng độ thuốc/HT mẹ
- So sánh giữa các thuốc
- Không đánh giá lợi ích/nguy cơ giữa các thuốc
-
Nếu tỉ lệ sữa/ huyết tương =1có nghĩa là: nồng độ thuốc/sữa = nồng độ
thuốc/HT
-
Nếu tỉ lệ sữa/ huyết tương <1 có nghĩa là: thuốc không tích lũy trong sữa mẹ.
Bảng 10.4 Tỉ lệ nồng độ thuốc trong sữa so với huyết tương
Đặc tính của thuốc
Thuốc tan trong lipid
Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương mẹ
Thuốc có phân tử lượng nhỏ (dưới 200), tan nhiều trong nước
Acid yếu
Base yếu
Thuốc vận chuyển tích cực
tỉ lệ sữa/HT
~1
<1
~1
-1
-1
>1
2.3.2 Lượng thuốc có trong sữa và mức liều tương đối
-
Liều dung của trẻ = � m x � m
(nồng độ x thể tích sữa bú)
Thể tích sữa trẻ bú mỗi ngày quy ước là 0.15 l/kg
Liều dung của trẻ
Liều tương đối (%) =
x 100%
Liều dung của mẹ
Đánh giá lợi ích/nguy cơ
2.4 Các thuốc ảnh hưởng đến khả năng bài tiết sữa
Thuốc làm tăng tiết sữa
Thuốc làm giảm tiết sữa
Thuốc có tác dụng kháng dopamin : phenothiazin ,
thuốc có hoạt tính dopamin (nhóm dẫn chất ergotamin) :
haloperidol.
bromocriptin , cabergolin , lisurid , methylergometrin (methylergonovin) ,
pergolid , quinagolid
Thuốc an thần : sulpirid ,risperidon
Lợi tiểu
Thuốc điều trị tăng huyết áp : α-methyldopa
Estrogen (ức chế thụ thể prolactin)
Thuốc làm tăng nhu động ruột : domperidon , metoclopramid
Prostagladin
Hoocmôn tăng trưởng , hoocmôn giải phóng thyrotrophin
Amphetamin
Oxytocin (kích thích phản xạ tiết sữa)
Rượu, opioid ( làm giảm giải phóng oxytocin )
a. Thuốc làm tăng tiết sữa
Thuốc an thần
Kháng dopamin
Điều trị tăng huyết áp
Tăng nhu động ruột
b. Thuốc làm giảm tiết sữa
Lợi tiểu
Thuốc có hoạt tính dopamin
Thuốc tránh thai có estrogen
Các loại rượu
c. Các thuốc chống chỉ định dung cho phụ nữ thời kỳ cho con bú
Các thuốc có thể gây hại cho trẻ bú mẹ, tránh dùng cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.
Thuốc điều trị ung thư.
Thuốc phóng xạ.
Sử dụng phối hợp vài thuốc chống động kinh, hướng thần.
Thuốc cản quang, long đờm, diệt khuẩn chứa iodin phổ
rộng.
2.5 Độc tính của thuốc được mẹ sử dụng đối với trẻ em.
-
Liều sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú tương đối khá nhỏ ( dưới 3% liều điều trị của
mẹ tính theo kg thể trọng) nên tác dụng độc với trẻ hiếm khi xảy ra. Ngoại trừ hai trường
hợp sau, có nguy cơ cao.
chuyển hóa của thuốc còn hoạt
tính
Thuốc có T1/2 dài gây tích lũy.
Đặc biệt ở trẻ dưới 2 tháng, trẻ
sơ sinh thiếu tháng.
2.6 Nguyên tắc trong sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú
Hạn
Hạn chế
chế tối
tối đa
đa dùng
dùng
Chọn
Chọn thuốc
thuốc an
an toàn
toàn
Tránh
Tránh dùng
dùng thuốc
thuốc
Nên
Nên uống
uống thuốc
thuốc sau
sau
Nếu
Nếu trẻ
trẻ không
không được
được
Cân
Cân nhắc
nhắc lợi
lợi
thuốc
thuốc
cho
cho trẻ
trẻ bú
bú mẹ
mẹ (tỉ
(tỉ lệ
lệ
liều
liều cao,
cao, nên
nên dùng
dùng
khi
khi cho
cho trẻ
trẻ bú
bú
bú
bú mẹ
mẹ khi
khi dùng
dùng
ích/nguy
ích/nguy cơ
cơ cho
cho mẹ
mẹ
nồng
nồng độ
độ sữa/HT
sữa/HT
trong
trong thời
thời gian
gian
thuốc,
thuốc, cần
cần vắt
vắt sữa
sữa
và
và bé
bé trước
trước khi
khi
thấp,
thấp, thải
thải trừ
trừ nhanh
nhanh
ngắn,
ngắn, và
và ngưng
ngưng khi
khi
bỏ
bỏ đi,
đi, dùng
dùng sữa
sữa
dùng
dùng thuốc.
thuốc.
đạt
đạt hiệu
hiệu quả.
quả.
ngoài,.
ngoài,. Sau
Sau khi
khi
ngưng
ngưng thuốc
thuốc cần
cần
chờ
chờ thêm
thêm 44 lần
lần
T1/2
T1/2 rồi
rồi cho
cho trẻ
trẻ bú
bú
lại
lại
Cảm ơn cô và các bạn
Đã lắng nghe
Câu hỏi
Câu 1
Câu 2
Câu 4
Câu 3
Câu 5
Câu 1
Thuốc vào sữa chủ yếu theo cơ chế nào?
A. Khuếch tán thụ động
B. Vận chuyển tích cực
C. Thẩm thấu
D. Cả 3 ý trên
Câu 2
Tính chất của thuốc ảnh hưởng đến lượng thuốc bài tiết vào sữa mẹ?
A. pKa
B. Tính tan trong lipid
C. Phân tử lượng của thuốc
D. Khả năng liên kết với protein huyết tương
E. Tất cả đều đúng.
Câu 3
Thuốc nào sau đây được dung cho những bà mẹ trẻ đẻ thiếu tháng, trẻ ốm yếu?
A. Phenothiazin
B. Levodopa
C. Domperidon
D. Lợi tiểu thiazid
Câu 4
Có bao nhiêu nguyên tắc trong sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 9