Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 29: Oxi Ozon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.12 KB, 7 trang )

HÓA HỌC 10

OXI - OZON
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh biết
-

Tính chất vật lí của oxi – ozon
Tính chất hóa học của oxi, ozon là tính oxi hóa mạnh, trong đó ozon có tính oxi
hóa mạnh hơn oxi.
- Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Ứng dụng, tầm quan trọng của oxi, ozon trong thực tế và sản xuất.
- Vai trò của oxi, ozon đối với sự sống trên trái đất.
Học sinh hiểu
- Nguyên nhân tính oxi hóa mạnh của oxi và ozon
- Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
2. Kỹ năng
- Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của oxi, ozon.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ môi trường, tránh làm ô nhiễm bầu không khí
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Đàm thoại, gợi mở
- Trực quan
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Dụng cụ: giá đỡ, ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn,
bông…
- Hóa chất: KMnO4, NaOH…
2. Học sinh


- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Chuẩn bị bài ở nhà
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HÓA HỌC 10

1. Ổn định lớp
2. Dẫn nhập
Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về nguyên tố quan trọng nhất đối với sự
sống, đồng thời cũng là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất chiếm khoảng 20%
thể tích không khí, khoảng 50% khối lượng vỏ trái đất, khoảng 60% khối lượng cơ
thể con người, 89% khối lượng nước). Đó là nguyên tố oxi, qua bài 29: OXI –
OZON.
3. Bài mới

THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
GIAN
HỌC SINH
3’

Hoạt động 1
GV: Dùng bản tuần hoàn để cho HS xác
định vị trí của nguyên tố oxi ô, nhóm,
chu kì). Yêu cầu HS viết cấu hình
electron của nguyên tử, công thức
electron , công thức cấu tạo của phân tử
O2.
- GV: cho HS khác nhận xét và sửa nếu
sai.


3’

12’

GHI BẢNG
A - OXI
I. Vị trí và cấu tạo
- Z = 8; Nhóm VIA, chu kì 2 trong
bảng tuần hoàn.
- Cấu hình e: 1s22s22p4
..
..
- CT e: : O : : O :
..
..
- CTCT: O = O
- CTPT: O2

Hoạt động 2

II. Tính chất vật lí:
- Khí oxi không màu, không mùi,
GV: Yêu cầu HS cho biết tính chất vật lí không vị, hơi nặng hơn không khí d 
của oxi về: màu, mùi, vị, độ tan trong 1,1).
nước…
- Hóa lỏng ở -1830C.
- Khí oxi ít tan trong nước
GV giới thiệu
Ở 200C và 1 atm cứ 100g H2O oxy tan - Oxi lỏng có màu xanh da trời

0,0043g
Hoạt động 3
III. Tính chất hoá học
GV: Dựa vào cấu hình e và độ âm điện
của oxi hãy rút ra chất hóa học đặc
trưng của oxi?
HS: Oxi có độ âm điện lớn (3,44) kém
Flo (3,98) nên oxi có tính oxi hóa
mạnh.

Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động,
có tính oxi hóa mạnh. Trong các hợp
chất ( trừ với flo và peoxit) nguyên tố
oxi có số oxi hóa là -2
1. Tác dụng với kim loại.


HÓA HỌC 10

GV: dự đoán số oxi hóa của oxi trong
các phản ứng?
HS: Từ 0 xuống -2
GV: với tính oxi hóa mạnh, oxi tác
dụng được với những chất nào?
HS trả lời
GV: làm thí nghiệm đốt dây magiê,đốt
cồn
Yêu cầu HS viết PTHH hóa học minh
họa tính chất hóa học của oxi
GV bổ sung: ngoài ra oxi cũng tha gia

các phản ứng oxi hóa chậm ở điều kiện
thường như: quá trình thối rữa các chất
hữu cơ của sinh vật.

O2 t/d với hầu hết Kl (trừ Au, Pt…)
to
0

+1

0

-2

VD: 4Na + O2 o 2Na2O
0

t

0

+2 -2

2 Mg + O2  2MgO
2. Tác dụng với phi kim.
O2 t/d với hầu hết các phi kim trừ
halogen).

0


to +5

0

-2

VD: 4P + 5O2  P2O5
to

0

0

+4-2

C + O2  CO2
3. Tác dụng với hợp chất
O2 t/d với nhiều hợp chất vô cơ và hữu

VD:
+2

0

to

2CO + O2

-2


+4-2

+42-2
0 to2CO

-2

C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O

2’

Hoạt động 4
GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết thực
tế và SGK cho biết ứng dụng của oxi
đối với sự sống, sản xuất.

IV. Ứng dụng
SGK)


HÓA HỌC 10

HS: Oxi có vai trò quyết định đối với sự
sống sinh vật. Ngoài ra, oxy dùng nhiều
trong công nghiệp luyện kim, sản xuất
hóa chất, y khoa, ...

10’

GV bổ sung: mỗi ngày một người cần

từ 20-30 m3 không khí để thở, con
người không thể nhin thở vài chục giây,
trong khi có thể nhịn ăn từ 4-5 ngày,
nhịn uống 2 ngày.
Hoạt động 5
V . Điều chế oxi
GV: làm thí nghiệm điều chế oxi từ
KMnO4, thử khí thu được bằng tàn
đóm. Thu khí oxi bằng phương pháp
nào?
HS: đẩy nước do oxi tan ít trong nước,
đẩy không khí, do oxi nặng hơn không
khí.

1. Trong phòng thí nghiệm
0

2KMnO4 t  K2MnO4 + MnO2 + O2
2. Sản xuất oxi trong công nghiệp
a. Từ không khí:
Không khí sau khi loại bỏ hết hơi
nước, bụi, CO2 rồi đem hóa lỏng và
chưng cất phân đoạn.

GV: khi điện phân nước, thêm NaOH
hay H2SO4 vào nước để tăng khả n

b. Từ nước
Điện phân nước thu được oxy và
hyđro

2H2O đp  2H2 + O2

3. Trong TNQuang hợp
6CO2 + 6H2O

6O2

C6H12O6 +


HÓA HỌC 10

10’

Hoạt động 6

A. OZON O3)

GV giới thiệu :

I. Tính chất

-

-

Tính chất vật lí của ozon.
Tính chất hóa học cơ bản của
ozon là tính oxi hóa rất mạnh,
mạnh hơn oxi, nguyên nhân của

tính oxi hóa mạnh.
Ozon oxi hóa được hầu hết các
kim loại và nhiều phi kim, nhiều
hợp chất vô cơ, hữu cơ.

- Ozon là 1 dạng thù hình của oxi
- là chấy khí, màu xanh nhạt, có mùi
đặc trưng.
CTPT: O3
CTCT:
O
O

hay

O

O
O

O

- O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2, do
O3  O2 + O
Ozon oxi hóa được hầu hết các kim
loại và nhiều phi kim, nhiều hợp chất
vô cơ, hữu cơ.
Ví dụ:
O2 + Ag  không phản ứng
0


0

-2

0

O3 + 2Ag  Ag2O + O2
0

-1

0

0

O3 +2 KI + H2O  2KOH + I2 + O2
(Phản ứng dùng để nhận biết O3)
2’

Hoạt động 7

Ozon tạo thành trong khí quyển khi có
sự phóng điện hoặc một số do sự oxy
hóa một số chất hữu cơ. Ở tầng khí

II. Ozon trong tự nhiên và ứng
dụng:
SGK
UV

3O2  
 O3


HÓA HỌC 10

quyển trên cao thì do oxy hấp thu tia tử
ngoại tạo thành ozon:
UV
3O2  
 O3

1’

Hoạt động 8

III. Ứng dụng: SGK

GV: Giới thiệu một số ứng dụng của
ozon trong công nghiệp, trong y khoa
và trong đời sống.
Không khí chứa một lượng nhỏ ozon có
tác dụng làm không khí trong lành
Các ứng dụng chủ yếu dựa vào tính oxy
hóa mạnh của nó:
- Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều vật
phẩm khác
- Trong y học, dùng để chữa sâu răng
- Trong đời sống, người ta dùng ozon để
sát trùng nước sinh hoạt.

Hoạt động 9
Củng cố
Nhấn mạnh: oxi, ozon có tính oxi hóa
mạnh, trong đó ozon có tính oxi hóa
mạnh hơn oxi.

Kinh nghiệm:...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


HÓA HỌC 10

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................



×