BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỬ NGHIỆM DÙNG BÁNH DẦU ĐIỀU THAY THẾ BÁNH
DẦU ĐẬU NÀNH TRONG KHẨU PHẦN HEO CON GIAI
ĐOẠN TỪ 38 – 68 NGÀY TUỔI
Họ và tên sinh viên
Ngành
Niên khóa
:NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
:THÚ Y
:2004 - 2009
Tháng 9/2009
THỬ NGHIỆM DÙNG BÁNH DẦU ĐIỀU THAY THẾ BÁNH DẦU ĐẬU
NÀNH TRONG KHẨU PHẦN HEO CON GIAI ĐOẠN
TỪ 38 – 68 NGÀY TUỔI
Tác giả
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ ngành
THÚ Y
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. BÙI HUY NHƯ PHÚC
Tháng 09 năm 2009
i
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Thử Nghiệm Dùng Bằng Bánh Dầu Điều Thay Thế Bánh
Dầu Đậu Nành Trong Khẩu Phần Heo Cai Sữa Giai Đoạn Từ 38 – 68 Ngày Tuổi”
Được tiến hành tại Trại heo Phú Sơn xã Phú Sơn , Huyện Trảng Bom, Biên
Hoà, Đồng Nai, thời gian từ ngày 08/02/2009 đến ngày 16/06/2009.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu mẫu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố với 4
mức độ bánh dầu điều thay thế cho bánh dầu đậu nành theo căn bản Protein thô trong
khẩu phần căn bản
Kết quả thu được:
Có thể sử dụng bánh dầu hạt điều thay thế bánh dầu đậu nành trong khẩu phần
heo cai sữa giai đoạn từ 38 – 68 ngày tuổi. Trong đó, lô 3 (thay thế 60% protein hay 11
% bánh dầu điều) trong khẩu phần thức ăn heo cai sữa là tốt nhất.
Việc sử dụng bánh dầu hạt điều thay thế bánh dầu đậu nành trong khẩu phần
heo cai sữa không ảnh hưởng lớn đến chỉ số biến chuyển thức ăn. Khi sử dụng bánh
dầu hạt điều được sản xuất trong nước thay thế bánh dầu đậu nành nhập khẩu trong
khẩu phần heo cai sữa đã làm giảm giá thành của 1kg thức ăn. Từ đó làm giảm chi phí
thức ăn cho 1kg tăng trọng, góp phần tăng lợi nhuận cho nhà chăn nuôi.
Tình trạng sức khỏe của heo thí nghiệm không bị ảnh hưởng xấu khi sử dụng
bánh dầu hạt điều thay thế cho bánh dầu đậu nành trong khẩu phần thức ăn.
ii
LỜI CẢM TẠ
Sau năm năm học đại học, được sự quan tâm giúp đỡ của nhà trường, sự dạy
bảo của quý thầy cô, sự giúp đỡ của bạn bè và sự chỉ dạy tận tình của cô PGS.TS BÙI
HUY NHƯ PHÚC. Đến nay tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi xin chân thành
cảm ơn:
Con xin chân thành cảm ơn bố mẹ và gia đình đã sinh thành, nuôi dưỡng, chăm
sóc, quan tâm đến con bao năm qua.
Chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ
Chí Minh, Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi – Thú Y cùng toàn thể quý thầy cô đã giúp
đỡ, quan tâm, tận tình dạy bảo truyền đạt kiến thức quý báu cho chúng tôi.
Đặc biệt chân thành cảm ơn cô BÙI HUY NHƯ PHÚC đã hướng dẫn chu đáo
tận tình giúp tôi hoàn thành khóa luận.
Chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Công ty cổ phần chăn nuôi Phú Sơn và các
anh chị em trong tổ cai sữa đã tạo điều kiện thuân lợi và quan tâm giúp đỡ cho tôi
trong quá trình thực tập tại công ty.
Chân thành cảm ơn ông Nguyễn Ngọc Dũng trại trưởng, ông Nguyễn Văn
Quang trưởng chế biến công ty Phú Sơn đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình
thực tập tại công ty.
Chân thành cảm ơn những người bạn của tôi đã đông viên, giúp đỡ chia sẻ khó
khăn với tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
iii
MỤC LỤC
Trang tựa....................................................................................................................... i
Cảm tạ.......................................................................................................................... ii
Tóm tắt........................................................................................................................iii
Mục lục ....................................................................................................................... iv
Danh sách các hình .................................................................................................... vii
Danh sách các bảng ..................................................................................................viii
Danh sách biểu đồ và sơ đồ ........................................................................................ ix
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề............................................................................................................. 1
1.2. Mục đích và yêu cầu............................................................................................. 1
1.2.1. Mục đích ............................................................................................................ 1
1.1.2. Yêu cầu .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................. 2
2.1. Giới Thiệu Sơ Lược Về Cây Diều........................................................................ 2
2.1.1. Tên gọi và nguồn gốc ..........................................................................................
2.1.2. Đặc tính thực vật cùa cây điều........................................................................... 2
2.1.3. Yêu cầu sinh thái của cây điều .......................................................................... 3
2.1.4. Những sản phẩm có ý nghĩa kinh tế và giá trị xuất khẩu của cây điều ............. 5
2.1.4.1. Các sản phẩm chính........................................................................................ 5
2.1.4.2. Các sản phẩm phụ........................................................................................... 7
2.1.5. Tình hình sản xuất, xuất khẩu và tiêu thụ nhân điều tại một số nuớc trên thế giới
..................................................................................................................................... 8
2.1.5.1. Tình hình sản xuất điều trên thế giới.............................................................. 8
2.1.5.2. Tình hình xuất khẩu điều tại Việt Nam .......................................................... 9
2.1.6. 2.1.6. Bánh dầu hạt điều .................................................................................... 9
2.1.7. Bánh dầu đậu nành ......................................................................................... 11
2.1.7.1. Phương pháp lấy dầu ................................................................................... 11
2.1.7.2. Thành phần hóa học của bánh dầu đậu nành ............................................... 11
2.1.7.3. So sánh hàm lượng dinh dưỡng của bánh dầu đậu nành và bánh dầu điều . 12
iv
2.1.8. Một số nghiên cứu về bánh dầu hạt điều ........................................................ 13
2.2. Sinh lý heo con sau cai sữa ................................................................................ 13
2.2.1. Tăng trọng nhanh ............................................................................................ 13
2.2.2. Đặc điểm bộ máy tiêu hóa .............................................................................. 13
2.3.5. Sơ lược về Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn ........................................ 14
2.3.5.1 Nhiệm vụ của trại ......................................................................................... 15
2.3.5.2 Các sản phẩm chính của công ty .................................................................. 15
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ............................ 16
3.1. Nội Dung ............................................................................................................ 16
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 16
3.2.1. Thời gian thí nghiệm ......................................................................................... 6
3.2.2. Địa điểm thí nghiệm ........................................................................................ 16
3.2.3. Đối tượng thí nghiệm....................................................................................... 16
3.2.4. Bố trí thí nghiệm.............................................................................................. 16
3.4. Điều kiện thí nghiệm ......................................................................................... 17
3.4.1. Vật liệu thí nghiệm .......................................................................................... 17
3.4.1.1. Thức ăn và nước uống .................................................................................. 17
3.4.1.2. Nước uống .................................................................................................... 19
3.4.1.3. Qui trình vệ sinh thú y - tiêm phòng............................................................. 19
3.4.1.4. Chuồng trại .................................................................................................... 1
3.4.1.5. Nhiệt độ chuồng nuôi ................................................................................... 21
3.4.2. Các chỉ tiêu theo dõi trên heo .......................................................................... 21
3.4.2.1. Khả năng tăng trọng ..................................................................................... 21
3.4.2.2. Tiêu tốn thức ăn............................................................................................ 22
3.4.2.3. Chỉ số biến chuyển thức ăn (CSBCTĂ) ....................................................... 22
3.4.2.4. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy............................................................................... 22
3.4.2.5. Tỷ lệ bệnh ..................................................................................................... 22
3.4.2.6. Tình hình tổng quát ...................................................................................... 22
3.5. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH KẾ................................................................... 23
3.6. Xử Lý Thống Kê................................................................................................... 3
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 24
v
4.1. Trọng lượng ban đầu (kg)................................................................................... 24
4.2. Trọng lượng cuối ................................................................................................ 25
4.3. Tăng trọng .......................................................................................................... 26
4.4 Tăng trọng tuyệt đối (g/ngày).............................................................................. 28
4.5. Thức ăn tiêu thụ (g/con/ngày) ............................................................................ 29
4.6. Chỉ số biến chuyển thức ăn (CBCTA) (kgTA/kgTT) ........................................ 30
4.7. Tình trạng tổng quát ........................................................................................... 32
4.7.1. Tỷ lệ tiêu chảy (%) .......................................................................................... 32
4.7.2. Tỷ lệ ngày con bệnh ........................................................................................ 33
4.9. Tỷ lệ heo còi ....................................................................................................... 34
4.10. Tỷ lệ chết ......................................................................................................... 34
4.11. Hiệu quả kinh tế ............................................................................................... 34
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 38
5.1. Kết luận............................................................................................................... 38
5.2. Đề nghị ............................................................................................................... 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 40
MỤC LỤC ................................................................................................................. 41
vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Phân bố đất trồng điều tại Việt Nam .......................................................... 5
Hình 3.1: Đàn heo thí nghiệm .................................................................................. 17
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Giá trị dinh dưỡng của 100g nhân điều ..................................................... 6
Bảng 2.2:Thành phần Acid amin trong nhân điều (%)................................................ 7
Bảng 2.3: Thành phần hóa học của quả điều............................................................... 8
Bảng 2.4:Thành phần dưỡng chất của bánh dầu đậu nành ....................................... 12
Bảng 2.5: So sánh thành phần giá trị dinh dưỡng của khô dầu hạt điều và khô dầu đậu
nành .......................................................................................................................... 12
Bảng 2.6: Thí nghiệm theo dõi tăng trọng bình quân, tăng trọng tích lũy bình quân,
tăng trọng tuyệt đối (kg/tuần) của heo con từ sơ sinh đến tám tuần tuổi .................. 13
Bảng 2.7: Kích thước và dung tích bộ máy tiêu hóa heo con từ sơ sinh đến 70 ngày
tuổi ............................................................................................................................ 14
Bảng 2.8: Tổng số đầu con toàn trại (tính đến tháng 6/2009) .................................. 15
Bảng 3.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm .............................................................................. 6
Bảng 3.2. Thành phần các thực liệu trong khẩu phần thí nghiệm (Kg) ................... 18
Bảng 3.3: Thành phần dinh dưỡng trong các khẩu phần thí nghiệm ....................... 19
Bảng 3.4:Quy trình tiêm vacxin đối với đàn heo thương phẩm ............................... 20
Bảng 4.1: Kết quả trọng lượng trung bình của heo thí nghiệm (kg) ........................ 24
Bảng 4.2. Trọng lượng cuối của heo thí nghiệm (kg) ................................................ 5
Bảng 4.3: Tăng trọng trung bình của heo trong suốt thời gian thí nghiệm .............. 27
Bảng 4.4: Tăng trọng tuyệt đối của heo trong suốt thời gian thí nghiệm ................. 28
Bảng 4.5: Thức ăn tiêu thụ (g/ngày/con) của các lô thí nghiệm .............................. 29
Bảng 4.6: Chỉ số biến chuyển thức ăn của heo thí nghiệm ....................................... 31
Bảng 4.7: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy của các lô qua các đợt thí nghiệm ................... 33
Bảng 4.8: Tỷ lệ bệnh (%) ......................................................................................... 34
Bảng 4.9: Bảng đơn giá của các loại thực liệu ......................................................... 35
Bảng 4.10: Hiệu quả kinh tế ..................................................................................... 36
viii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình xuất khẩu nhân điều trên thế giới năm 2005 ......................... 8
Biểu đồ 2.2 Lượng điều xuất khẩu của Việt Nam từ năm 2003-2008 ....................... 9
Biểu đồ 4.1. Trọng lượng trung bình ban đầu của heo ở các lô thí nghiệm ............. 25
Biểu đồ 4.2. Trọng lượng cuối trung bình của heo thí nghiệm ................................ 26
Biểu đồ 4.3: Tăng trọng trung bình heo ở các lô thí nghiệm .................................... 27
Biểu đồ 4.4: Tăng trọng tuyệt đối của heo thí nghiệm ............................................. 28
Biểu đồ 4.5: Thức ăn tiêu thụ (g/con/ngày) của các lô thí nghiệm .......................... 30
Biểu đồ 4.6: Chỉ số biến chuyển thức ăn (kgTA/kgTT)............................................ 31
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Phương pháp ép dầu hạt điều bằng phương pháp thủ công .................... 10
Sơ đồ 2.2: Phương pháp ép dầu đậu nành bằng dung môi ....................................... 11
ix
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nền chăn nuôi ở nước ta, thì chăn nuôi heo giữ một vị trí quan trọng
trong chiến lược phát triển của ngành, của đất nước. Do là nguồn cung cấp thực
phẩm chính cho toàn xã hội( chiếm 75% sản phẩm gia súc gia cầm).
Nước ta là nước nông nghiệp nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa,
các sản phẩm và phụ phẩm nông nghiệp đa dạng và phong phú. Cây điều là cây không
kén đất dễ trồng phát triển mạnh. Theo Bộ Nông Nghiệp, lượng điều xuất khẩu của
nước ta trong năm 2008 đạt gần 175 ngàn tấn, tăng 6,55% so với năm 2007 (Nguồn:
).
Hạt điều sau khi chế biến xuất khẩu, phần còn lại là vụn, phần vụn này sau khi
được tách dầu, phần bã còn lại gọi là bánh dầu điều, có hàm lượng protein là 34,68 %
(theo kết quả phân tích bánh dầu hạt điều – Bùi Huy Như Phúc, 2008). Bánh dầu hạt
điều nếu được tận dụng phù hợp sẽ giảm chi phí thức ăn cho ngành chăn nuôi.
Để mở rộng việc nghiên cứu tìm thêm nguồn nguôn liệu mới rẻ tiền cho
chăn nuôi, dưới sự hướng dẫn PGS.TS Bùi Huy Như Phúc, giảng viên Bộ môn
Dinh Dưỡng Gia Súc, Khoa chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm và sự
giúp đỡ của công ty cổ phần chăn nuôi Phú Sơn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
thí nghiệm “Thử Nghiệm Dùng Bằng Bánh Dầu Hạt Điều Thay Thế Bánh Dầu
Đậu Nành Trong Khẩu Phần Heo Cai Sữa Giai Đoạn Từ 38 – 68 Ngày Tuổi”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục Đích
Xây dựng khẩu phần với tỷ lệ dầu điều thích hợp cho heo con giai đoạn từ
38 – 68 ngày tuổi, mang lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi.
1.2.2. Yêu Cầu
Đánh giá khả năng tăng trọng, chỉ số biến chuyển thức ăn.
Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế.
1
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Giới Thiệu Sơ Lược Về Cây Điều
2.1.1. Tên gọi và nguồn gốc
Cây điều có tên khoa học là: Anacardium occidentale Linn.
Giới
:
Plantae
Ngành
:
Magnoliophyta
Lớp
:
Cây 2 lá mầm (Dicotyledoneae.
Lớp phụ
:
Có cành tràng rời (Archichlamideae)
Bộ
:
Sapindales
Bộ phụ
:
Anacardium
Họ
:
Xoài (Anacardiaceae)
Chi
:
Anacardium
Loài
:
Occidentale
Tên gọi
:
Cây điều, đào lộn hột
Cây điều có nguồn gốc từ đông bắc Brasil. Được đưa vào Việt Nam khoảng thế
kỷ 16 – 17. Ngày nay nó được trồng khắp các khu vực khí hậu nhiệt đới để lấy nhân
hạt chế biến làm thực phẩm.
2.1.2. Đặc tính thực vật của cây điều
- Thân: Ở những nơi có ánh sáng đầy đủ, cành điều sẽ phát triển đầy đặn và
tạo thành một tán hình ô đường kính có thể đạt tới 12 – 15m. Cây điều phân cành sớm,
thường ngay từ gốc tới cả cành sơ cấp và thứ cấp.
- Rễ: Cây điều là loại cây vừa có rễ cọc vừa có hệ rễ ngang. Nếu ở vùng đất
khô có mạch nước ngầm thấp, rễ cọc có thể đâm xuống rất sâu để hút nước.
Lá: Khi lá điều còn non có màu xanh nhạt hoặc đỏ, khi già có màu xanh sậm.
Lá điều dài 6 – 24 cm, rộng 4 – 15cm. Lá điều thường tập trung ở đầu cành, loại lá
đơn, nguyên, mọc so le, gân hình mạng. Lá có hình thuẫn hay hình trứng ngược, đuôi
lá thường hơi tròn hoặc hơi lõm, mặt trên nhẵn bóng.
2
- Hoa: Hoa trổ ở đầu cành thành chùm hình chùy, dài trung bình từ 14 đến 21
cm và có từ 200 tới 1600 hoa. Bình thường khi kết thúc mùa mưa bước sang mùa khô
là lúc cây điều bắt đầu trổ hoa cùng lúc ra cả hoa đực và hoa lưỡng tính.
- Quả điều: Có hình dạng, kích thước và màu sắc thay đổi không giống hệt
nhau. Chiều dài có thể thay đổi từ 3 tới 18 hoặc 20 cm, chiều rộng từ 3 tới 10cm hoặc
12cm. Quả điều có hình dạng luôn bất thường có thể là hình trụ, hình quả lê, hình nón
cụt, dạng thoi. Trái có trọng lượng từ 30 – 150 g, cá biệt có thể tới 500 g.
- Hạt điều: Là điều hình thận màu lục sẫm khi hạt tươi và chuyển sang màu
nâu hơi xám khi hạt khô. Ở các giống thông thường hạt có chiều dài trung bình từ 2,5
– 3,5 cm rộng 2 cm và dầy 1 – 1,5 cm trọng lượng trung bình 5 – 6 g. Nhân điều là
phần ăn được có dạng hình thận hàm lượng lipid (khoảng 40 % theo trọng lượng) và
protein (khoảng 20 %) cao. Tỷ lệ thành phần của hạt điều như sau:
- Nhân
: 20 – 25 %
- Dầu vỏ
: 18 – 23 %
- Vỏ lụa
: 2–5%
- Vỏ
: 45 – 50 %
Một tấn sản xuất được trung bình 220 kg nhân điều và từ 80 – 200kg dầu vỏ.
2.1.3. Yêu cầu sinh thái của cây điều
Cây điều chịu được những điều kiện khí hậu đa dạng và khắc nghiệt. Khí hậu
nhiệt đới với lượng mưa phong phú và có một mùa khô rõ rệt là điều kiện thích hợp để
cây điều phát triển tốt. Là một cây ưa nhiệt độ cao và nhạy cảm với giá lạnh nên
vùng duyên hải miền nhiệt đới nằm ở độ cao 0 - 600 m so với mực nước biển là những
nơi có thể phát triển cây Điều. Cụ thể như sau:
Về lượng mưa: Vùng đất tốt nhất để cây điều sinh trưởng tốt và ra hoa nhiều
là những vùng có lượng mưa từ 1.000 - 2.000 mm/năm, trải đều trong 6 - 7 tháng và có
một mùa khô kéo dài 5 - 6 tháng trùng với mùa cây điều ra hoa kết quả. Tuy nhiên, ở
những vùng có mùa mưa trùng với mùa điều trổ hoa thì không trồng được. Mặt khác
nếu Điều nở hoa không trùng với mùa mưa, nhưng nếu thời gian đó có mưa phùn và
sương muối thì tình trạng thụ phấn như trên cũng bất thành.
Về nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm thích hợp cho cây Điều là từ 24 - 280C,
3
tối cao trung bình là 380C và tối thấp trung bình là 180C. Trong điều kiện nhiệt độ
dưới 150C cây Điều ngừng sinh trưởng và dưới 100C cây Điều có thể bị chết.
Về ánh sáng: Cây Điều là cây ưa sáng, trung bình cây Điều cần số giờ
chiếu sáng từ 1.500 - 2.000 giờ/năm.
Về ẩm độ tương đối: Khi Điều ra hoa kết trái độ ẩm thích hợp nhất để cây Điều
thụ phấn là 75%, nếu độ ẩm cao hơn mức này thì bao phấn khó nứt ra, phấn hoa đực
không chui ra được nên cho dù có nhiều côn trùng lui tới thì việc thụ phấn cũng bất
thành. Ngược lại trong thời kỳ ra hoa nếu độ ẩm quá thấp so với mức trung bình thì vòi
noãn mau bị se lại, gây trở ngại cho việc thụ phấn.
Về gió: Cây Điều phần lớn là thụ phấn chéo và phấn được phát tán nhờ gió nên
gió có vai trò quan trọng trong thụ phấn. Tốc độ gió tối thích cho cây Điều là 2 - 25
km/h (0,55 - 6,9m/s). Tuy nhiên, gió mạnh có thể làm cho cây Điều rụng hoa, quả.
Ở Việt Nam vụ ra hoa điều ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ và đồng bằng
Sông Cửu Long là vào khoảng tháng 11 -12, ở Quảng Ngãi, Bình Định, Quảng
Nam là tháng 2 – 3, ở các tỉnh miền Trung điều lại ra hoa khi nhiệt độ lên cao.
Về đất: Cây điều được xem là một loại cây trồng của các vùng đất hoang hóa,
mọc được trên nhiều loại đất: Đất cát rời, đất núi lửa, đất bồi, đất có chứa sắt, đất
Feralit. Tuy vậy, cây điều chỉ sinh trưởng tốt trên đất xốp, sâu, thoát nước tốt (Cây
điều không ưa bất kỳ dạng nước tù nào) và độ pH từ 4,5 – 6,5. Với các loại đất cứng,
đất có bề mặt rắn hoặc có lớp sỏi kết nông dù đất có độ phì tự nhiên, cây vẫn chậm
phát triển vì đất ngăn trở bộ rễ của cây điều phát triển tìm kiếm được nước và các chất
dinh dưỡng để nuôi cây, nhất là vào thời gian khô hạn khắc nghiệt của môi trường.
Cũng chính nhờ có hệ thống rễ phát triển sâu, rộng và một tán lá rộng mà cây điều có
tác động chống xói mòn cho đất (đất ở các sườn tương đối dốc, đất có lớp đất mặn
nông) gây ra bởi những cơn mưa lớn trong mùa mưa. Như vậy, là cây điều nhạy cảm
với các lý tính hơn các hóa tính của đất và chất lượng vật lý của đất mới là nhân tố ảnh
hưởng lớn tới kết quả của việc trồng điều. Việc trong đất thiếu một số chất dinh dưỡng
mà cây cần đều có thể khắc phục được một cách dễ dàng bằng các biện pháp bón phân
thích hợp và đúng lúc.
Ở miền Nam Việt Nam những loại đất có thể qui hoạch cho việc trồng điều, mà không
e ngại bị các loại cây kinh tế quan trọng khác cạnh tranh còn rất nhiều và đều nằm vào
4
vùng sinh thái của cây điều (Duyên Hải Miền Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ) như đất
cát đỏ ven biển Bình Thuận, đất cát trắng bờ biển Duyên Hải Nam Trung Bộ, đất xám
phù sa cổ (loại đất chiếm một diện tích lớn).
Hình 2.1: Phân bố đất trồng điều tại Việt Nam
Trong đó
: Vùng trồng điều
2.1.4. Những sản phẩm có ý nghĩa kinh tế và giá trị xuất khẩu của cây điều
2.1.4.1. Các sản phẩm chính
Hai sản phẩm chính của cây điều hiện nay là nhân điều và vỏ điều (đều từ
hạt điều chế biến ra).
Hạt điều thô có hình quả thận, khi tươi màu xanh vỏ chai, khi khô màu nâu
xám. Thành phần cấu tạo của một hạt điều thông thường như sau: nhân 20 – 25%,
5
vỏ lụa 2 – 5%, dầu vỏ 18 – 23%, vỏ 45 – 50%. Một tấn hạt điều thô thường chế
biến được khoảng 220 kg nhân và 80 – 200 kg dầu vỏ điều (trung bình là 120 kg).
Từ nhân điều người ta ép lấy dầu chế ra macgarin (bơ nhân tạo thực vật)
chứa nhiều acid béo không no, là thức ăn lành không gây xơ vữa động mạch.
Nhân điều: có giá trị dinh dưỡng cao và cân đối, với thành phần chủ yếu khoảng
45 – 46 % chất béo, 15 – 20 % đạm, 20 – 25 % chất đường bột.
Dầu vỏ điều (CNSL: Cashew nut shell lipuid): có màu nâu, rất đặc, dính,
mùi rất hăng. Công dụng của vỏ dầu điều:
+ Chế vecni, sơn chống thấm, sơn bảo vệ kim loại, làm thuốc nhuộm, chất
cách điện, nhựa ép má phanh.
Ở nước ta dầu vỏ điều đã được chế biến thành công để làm sơn mài, sơn
cách điện, keo dán…nhưng mới chỉ ở qui mô nhỏ, thử nghiệm.
Thành phần dưỡng chất của nhân hạt điều được ghi nhận trong bảng 2.1.
Bảng 2.1: Giá trị dinh dưỡng của 100g nhân điều
Nhân điều (phân tích bởi)
Thành phần dinh dưỡng (%)
I
Ẩm độ
Năng lượng
553
Protein
18,22
Đường
5,91
Tinh bột
23,49
Xơ tổng số
3,3
Béo tổng số
43,85
Axit oleic chưa bão hòa
Khoáng tổng số
Ca
37
P
593
Fe
6,68
B1
B2
Niacin
1,062
Beta-carotene
Vitamin K
34,1
Nguồn: Nhân điều số I trích từ
Nhân điều số II trích từ
6
II
5,9
785
24
41
1,3
64
36,8
2,4
53
52,2
5,3
0,63
0,19
2,5
60
650
Bảng 2.2: Thành phần Acid amin trong nhân điều (%)
Acid amin thiết yếu
%
Arginine
10,3
Histidine
1,81
Iso Leucine
3,86
Leucine
11,93
Lysine
3,32
Methionine
1,3
Phenylalanine
4,35
Threonine
2,78
Tryptophane
1,37
Valine
4,53
Cystine
1,02
Tyrosine
3,2
Acid amin không thiết yếu
Glycine
5,33
Aspartic Acid
10,78
Alanine
3,18
Glutamic Acid
21,46
Proline
3,72
Serine
5,76
Tổng
100
Theo />Theo bảng 2.1 và bảng 2.2 ta thấy rằng nhân điều giàu protein, canci, phosphor
hữu cơ, các acid béo không no, các acid amin thiết yếu… Về mặt năng lượng nhân
điều vượt xa so với ngũ cốc và hoa quả: nhân điều (6000 kcal/kg), ngũ cốc (3600
kcal/kg), quả (650 kcal/kg).
2.1.4.2. Các sản phẩm phụ
Quả điều:
Lượng vitamine đặc biệt là vitamine C trong quả điều cao gấp 4 – 5 lần so với
cam, chanh.
Dịch ép từ quả điều có thể chế:
+ Dịch quả cô đặc
+ Dấm, rượu (rượu vang và rượu mạnh)…
7
Bảng 2.3: Thành phần hóa học của quả điều
Thành phần (%)
Nước
Đường
Đạm
Chất béo
Glucid khác
Tanin
Cellulozase
Acid citric
Quả đỏ
85,92
7,74
0,88
0,33
0,86
0,42
3,56
0,20
Quả vàng
86,38
7,26
0,52
0,27
0,98
0,48
3,34
0,16
Nguồn: trích những vấn đề kinh tế chủ yếu về phát triển sản xuất điều ở
Việt Nam (Nguyễn Thế Nhã, Hoàng Sĩ Khải, 1995)
2.1.5. Tình hình sản xuất, xuất khẩu nhân điều tại một số nuớc trên thế giới
2.1.5.1. Tình hình sản xuất điều trên thế giới
Các nước châu Phi sản xuất và cung ứng nguyên liệu hạt điều thô cho Ấn Độ,
Việt Nam. Nước đứng đầu trong nhóm này là Bờ Biển Ngà, chiếm 36,34% tổng lượng
xuất khẩu hạt điều thô thế giới.
Về xuất khẩu điều nhân, Ấn Độ, Việt Nam, Braxin là 3 nước xuất khẩu lớn nhất,
trong đó, Ấn Độ là nước có giá trị xuất khẩu nhân điều lớn nhất thế giới, lên tới gần
600 triệu USD (chiếm 36,3% tổng giá trị xuất khẩu toàn thế giới); Việt Nam là 550
triệu USD (chiếm 29,5%), và Braxin 181,6 triệu USD (chiếm 11,2%) (FAOSTAT,
2005). Tốc độ tăng bình quân của nhóm các nước xuất khẩu điều nhân những năm gần
đây là 14 - 16%/năm, cao nhất là Việt Nam (23,4%); Indonesia (19,6%).
Xuất Khẩu Nhân Điều Trên Thế Giới Năm 2005 (% )
18.13,18%
3.47,3% 0.77,1%
36.34,37%
18.13,18%
23.15,23%
Châu Phi
Ấn Độ
Brazin
Việt Nam
Indonesia
Khác
Biểu đồ 2.1: Tình hình xuất khẩu nhân điều trên thế giới năm 2005
Nguồn: Trích từ
8
2.1.5.2. Tình hình xuất khẩu điều tại Việt Nam
Theo số liệu thống kê, trong tháng 12/2008, lượng điều xuất khẩu của nước
ta đạt 155 nghìn tấn với trị giá 75 triệu USD, tăng 19,2% về lượng và tăng 14,6%
về trị giá so với tháng 11/2008, tăng 12,3% về lượng và tăng 13,2% về trị giá so
với cùng kỳ năm 2007. Như vậy, trong năm 2008, cả nước xuất khẩu được 167
nghìn tấn hạt điều các loại với trị giá 920 triệu USD, tăng 9,1% về lượng và tăng
40,6% về trị giá so với năm 2007. Dự báo, năm 2009 xuất khẩu điều của nước ta
ước đạt khoảng 175 nghìn tấn điều với trị giá 875 triệu USD, tăng 6,55% về lượng
nhưng giảm 3,25% về trị giá so với năm 2008. Tính đến cuối năm 2008, các doanh
nghiệp chế biến điều và nông dân trồng điều vẫn còn tồn kho khoảng 30.000 tấn
điều nhân của niên vụ 2008 có tổng giá trị hơn 4.600 tỉ đồng.
Tấn
180000
160000
140000
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0
2003
2004
2005
2006
2007
2008 Năm
Biểu đồ 2.2 Lượng điều xuất khẩu của Việt Nam từ năm 2003-2008
2.1.6. Bánh dầu hạt điều
Sau khi các phần hạt xấu và vụn nát của hạt điều được ép lấy dầu phần bã
còn lại được gọi là bánh dầu hạt điều. Bánh dầu hạt điều có màu nâu đen, hàm
lượng protein từ 33,67 – 34,68 % (được phân tích tại bộ môn Dinh Dưỡng Gia Súc
Gia Cầm – trường Đại học Nông Lâm – TP.HCM, 2009). Do đó được tận dụng
làm nguồn thức ăn cung protein thực vật cho gia súc gia cầm rất tốt.
9
Phương pháp lấy dầu
Theo các cơ sở ép dầu tại ấp Tân Thắng I, xã Tân Thới Nhì, huyện Hoóc Môn
TP.HCM cho biết thì những nhân điều loại từ các công ty xuất khẩu được các cơ sở ép
dầu mua về lấy dầu. Còn bánh dầu được dùng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và
phân bón.
Phương pháp ép dầu hạt điều thủ công được tóm tắt như sau:
Hạt phế tách vỏ lụa được xay nhuyễn, sau đó hấp trong thùng phi khoảng 15
o
phút với nhiệt độ 80 c , lấy ra nén vào khuôn bánh để tạo thành những bánh nhỏ, trọng
lượng 2 – 2,5 kg. Sau đó, xếp các bánh vào trong bọng ép, khoảng 240 bánh mỗi bọng
ép. Bọng ép là một thân cây lớn, dài khoảng 5 – 5,5 m, được khoét lỗ dọc theo chiều
dài của thân cây đường kính 30 cm, trong bọng ép có một rãnh để dầu chảy vào máng
hứng. Khi bánh đã vào đầy bọng ép, người ta sử dụng các thanh nêm chèn khuôn bánh
cho chặt nồi rồi dùng con đội kích lực ép, ép dồn lại một đầu đến khi không thể ép
được nữa mới dừng, khoảng 3 giờ sau lại tiếp tục lắp thanh nêm vào và kích lực ép, cứ
thế cho tới khi dầu chảy hết mới thôi. Thời gian để ép khoảng 12 giờ đồng hồ, cho ra
30 % dầu còn lại 70 % là khô dầu.
Hạt phế
Tách vỏ lụa
Xay Nhuyễn
Hấp chín
Liềng bao
Bọng gõ
Ép
Khô dầu hạt điều
Sơ đồ 2.1: Phương pháp ép dầu hạt điều bằng phương pháp thủ công
10
Qua khảo sát, chúng tôi được biết nghề ép dầu tập trung chủ yếu ở các huyện Củ Chi,
Hóc Môn và Bình Chánh. Đa số các cơ sở đều có quy mô nhỏ, giá bán tại thời điểm
này là 2 900 đồng/kg.
2.1.7. Bánh dầu đậu nành
Từ trước đến nay, bánh dầu đậu nành là nguồn cung cấp protein thực vật rất
tốt, tốt hơn các loại bánh dầu khác. Do có tính ngon miệng cao, khả năng tiêu hóa tốt,
hàm lượng protein cao (trên 50 %), các acid amin cân đối, giàu lysine, tỉ lệ xơ thấp. Vì
trong đậu nành có antitrypsin nên cần được xử lý nhiệt ở 105 – 1100C trong vòng 20
phút. Tuy nhiên, với nhiệt độ trên 1200C trong thời gian kéo dài, giá trị sinh học của
khô dầu đậu nành nhất là lysine hấp thụ được sẽ giảm. Theo Trần Thị Dân và Nguyễn
Ngọc Tuân (1997), khẩu phần của heo có thể chứa 15 – 25 % bánh dầu đậu nành.
2.1.7.1. Phương pháp lấy dầu
Hạt đậu nành
Làm khô
Làm sạch
Đập vỡ
Thổi vỏ
Chiết ly (Hòa tan trong dung môi)
Xử lý nhiệt
Làm nguội/Sấy
Nghiền/Sàn
Khô dầu đậu nành
Sơ đồ 2.2: Phương pháp ép dầu đậu nành bằng dung môi
11
2.1.7.2. Thành phần hóa học của bánh dầu đậu nành
Qua bảng 2.3 ta thấy hàm lượng protein trong bánh dầu đậu nành tương đối cao
khoảng 51,48%. Protein của bánh dầu đậu nành dễ tiêu hóa, không có cholesterol, và ít
chất béo bão hòa. Ngoài ra trong bánh dầu đậu nành còn cân đối về các acid amin và
các chất khoáng khác.
Bảng 2.4: Thành phần dưỡng chất của bánh dầu đậu nành
Thành phần hóa học (%)
Bánh dầu đậu nành
Chất khô
86,45
Protein
51,48
Béo
0,8
Xơ tổng số
6,11
Khoáng tổng số
7,21
Ca
0,26
P
0,67
Nguồn: phòng kỹ thuật công ty cổ phần chăn nuôi Phú Sơn.
2.1.7.3. So sánh hàm lượng dinh dưỡng của bánh dầu đậu nành và bánh dầu
điều
Bảng 2.5: So sánh thành phần giá trị dinh dưỡng của khô dầu hạt điều và
khô dầu đậu nành
Thành phần dinh dưỡng Bánh dầu hạt điều ép Bánh dầu đậu nành
(%)
thủ công
chiết ly
Chất khô
86,41
86,45
Protein
30,67 – 33,68
51,48
Béo
15,01 – 17,45
0,8
Xơ tổng số
1,54 – 1,92
6,11
Khoáng tổng số
4,29 – 10,29
7,21
Ca
0,26 – 0,30
0,26
P
0,20 – 0,25
0,67
Nguồn: I : Được phân tích tại bộ môn Dinh Dưỡng Gia Súc trường Đại Học
Nông Lâm Tp.HCM, 2009.
Dựa vào bảng 2.6. ta thấy hàm lượng protein trong bánh dầu đậu nành
cao hơn trong bánh dầu điềuvới tỉ lệ 51,48% : 33,68%. Mặc khác, hàm lượng xơ trong
bánh dầu điều lại thấp hơn bánh dầu đậu nành 1,92 : 6,11. Do phương pháp lấy dầu
12
của bánh dầu đậu nành bằng công nghiệp (để cả vỏ) nên hàm lượng xơ còn nhiều. Mặc
khác phương pháp lấy dầu của bánh dầu hạt điều bằng thủ công và chỉ lấy phần nhân
nên hàm lượng xơ thấp. Vì vậy, khả tiêu hoá của bánh dầu điều có thể cao hơn bánh
dầu đậu nành.
2.1.8. Một số nghiên cứu về bánh dầu hạt điều
Đã có một số thử nghiệm thay thế bánh dầu đậu nành bằng bánh dầu hạt điều
được tiến hành tại Việt Nam.
Thử nghiệm của Phạm Đức Hậu (2006), ảnh hưởng của việc sử dụng bánh dầu
hạt điều thay thế bánh dầu đậu nành trong khẩu phần heo nuôi thịt đến năng suất và
phẩm chất quầy thịt. Sau thí nghiệm đã cho kết quả là làm giảm thấp chỉ số chuyển
biến thức ăn, không ảnh hưởng đến phẩm chất quầy thịt.
Thử nghiệm của Từ Lưu Kim Vĩnh (2006), cho kết quả tiêu hóa của khẩu phần
thay thế bánh dầu hạt điều có thể khá cao, tương đương hoặc hơn bánh dầu đậu nành.
2.2. Sinh lý heo con sau cai sữa
2.2.1. Tăng trọng nhanh
Heo con sau cai sữa tăng trọng nhanh, do đó cần cung cấp cho heo con đầy
đủ chất dinh dưỡng nhằm đảm bảo cho heo con tăng trọng tối đa. Khảo sát của
Martineau và cộng tác viên (1991) trích dẫn bởi Leman và cộng tác viên (1993)
cho thấy trọng lượng của heo con qua các tuần tuổi qua bảng 2.1
Bảng 2.6: Thí nghiệm theo dõi tăng trọng bình quân, tăng trọng tích lũy bình
quân, tăng trọng tuyệt đối (kg/tuần) của heo con từ sơ sinh đến tám tuần tuổi
Tuổi
(tuần)
Sơ sinh
1
2
3
4 (cai sữa)
8
Thể trọng Tăng trọng (kg/tuần)
(kg)
Tích lũy Tuyệt đối
Tương đối (%) (so với thể trọng
tuần đầu)
1,4
2,7
1,3
1,3
93
4,2
2,8
1,6
59
5,7
4,3
1,5
35
6,9
5,6
1,2
22
14
12,6
7
102
Martineau và ctv (1991) trích dẫn bởi Leman và ctv (1993)
2.2.2. Đặc điểm bộ máy tiêu hóa
Ở giai đoạn này bộ máy tiêu hóa phát triển nhanh nhưng ngày càng hoàn
thiện dần, để chuyển dinh dưỡng từ sữa mẹ sang dinh dưỡng thức ăn hỗn hợp. Do
13
đó, bộ máy tiêu hóa heo phải trải qua quá trình phát triển nhanh về kích thước và
dung tích.
Bảng 2.7: Kích thước và dung tích bộ máy tiêu hóa heo con từ sơ sinh đến 70 ngày tuổi
Dạ dày
Tuổi
(ngày)
1
10
20
70
Ruột non
Ruột già
Dung Trọng
Dung
Trọng
Dung
Chiều
Trọng
tích
lượng
tích
lượng (g)
tích (ml) dài (m) lượng (g)
(ml)
(g)
(ml)
4,5
25
40
100
3,8
10
40
15
73
95
200
5,6
22
90
24
213
115
700
7,3
36
100
235
1815
996
6000
16,5
458
2100
Nguồn: trích từ Miller và ctv (1991)
Chiều
dài (m)
0,8
1,2
1,2
3,1
2.3.5. Sơ lược về Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn
Công ty chăn nuôi Phú Sơn được thành lập vào tháng 3/1976 theo Quyết định
số 41/UBT của UBND Tỉnh Đồng Nai trên cơ sở trại heo tư nhân có tên
KYCANOCO. Khi mới thành lập, Công ty có tên là Quốc doanh chăn nuôi heo Phú
Sơn - đơn vị hạch toán độc lập thuộc Ty nông nghiệp Đồng Nai.
Năm 1984, Quốc doanh chăn nuôi heo Phú Sơn sáp nhập vào Công ty chăn nuôi
Đồng Nai theo quyết định của UBND tỉnh Đồng Nai.
Tháng 7/1994, Quốc doanh chăn nuôi heo Phú Sơn được tách khỏi Công ty chăn
nuôi Đồng Nai, thành đơn vị hạch toán độc lập và đổi tên thành Xí nghiệp chăn nuôi
heo Phú Sơn.
Tháng 12/1994, Công ty tiếp nhận xí nghiệp chăn nuôi heo Long Thành.
Tháng 1/1997, Công ty tiếp nhận Xí nghiệp chăn nuôi heo Đông Phương.
Tháng 11/ 2005, Công ty tiếp nhận Xí nghiệp chăn nuôi gà Đồng Nai
Đến nay Công ty chăn nuôi heo Phú Sơn có 04 cơ sở:
1. Trại heo Phú Sơn đóng trên địa bàn ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn, huyện Trảng
bom, tỉnh Đồng Nai.
2. Trại heo Đông Phương đóng trên địa bàn phường Hố Nai , thành phố Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Trại heo Long Thành đóng trên địa bàn xã Long An, huyện Long Thành, tỉnh
14
Đồng Nai. Kể từ 01/10/2005 Công ty có tên chính thức là Công ty cổ phần chăn nuôi
phú sơn
Bảng 2.8: Tổng số đầu con toàn trại (tính đến tháng 6/2009)
Loại heo
Số lượng (con)
Nái sinh sản
2856
Đực làm việc
200
Hậu bị cái
417
Hậu bị đực
100
Đàn thịt
9593
Heo con cai sữa
9530
Heo con theo mẹ
9623
Tổng đàn
32319
Nguồn: phòng kỹ thuật trại Phú Sơn.
2.3.5.1 Nhiệm vụ của trại
Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu các loại gia súc gia cầm, thủy sản và những vật
nuôi khác như: cá sấu, đà điểu, rắn, ba ba....; các loại nông sản, nguyên vật liệu chế
biến thức ăn gia súc, chăn nuôi. Chế biến súc sản, thủy sản. Dịch vụ chăn nuôi thú y:
cố vấn kỹ thuật, xây dựng chuồng trại, cơ sở hạ tầng, chuyển giao công nghệ chăn
nuôi. Mua bán xăng dầu, nhớt (theo mạng lưới xăng dầu của tỉnh).
2.3.5.2 Các sản phẩm chính của công ty
- Heo giống hậu bị
- Heo giống nuôi thịt
- Heo thịt
- Tinh heo giống để thụ tinh nhân tạo
- Gà giống
- Gà thịt
15