BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*****************
NGUYỄN THỊ HOA
THAY THẾ BÃ DẦU ĐẬU NÀNH BẰNG BÃ DẦU
HẠT ĐIỀU TRONG KHẨU PHẦN CHO HEO NÁI
VÀ HEO CON SAU CAI SỮA ĐẾN 68 NGÀY TUỔI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 10/2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*****************
NGUYỄN THỊ HOA
THAY THẾ BÃ DẦU ĐẬU NÀNH BẰNG BÃ DẦU
HẠT ĐIỀU TRONG KHẨU PHẦN CHO HEO NÁI
VÀ HEO CON SAU CAI SỮA ĐẾN 68 NGÀY TUỔI
Chuyên ngành: Chăn nuôi
: 60.62.40
Mã số
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS BÙI HUY NHƯ PHÚC
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 10/2010
THAY THẾ BÃ DẦU ĐẬU NÀNH BẰNG BÃ DẦU
HẠT ĐIỀU TRONG KHẨU PHẦN CHO HEO NÁI
VÀ HEO CON SAU CAI SỮA ĐẾN 68 NGÀY TUỔI
NGUYỄN THỊ HOA
Hội đồng chấm luận văn:
1. Chủ tịch: TS. NGUYỄN TIẾN THÀNH
Trường đại học Nông Lâm TP.HCM
2. Thư ký: PGS. TS. LÊ VĂN THỌ
Trường đại học Nông Lâm TP.HCM
3. Phản biện 1: PGS. TS TRẦN THỊ DÂN
Hội Chăn nuôi Việt Nam
4. Phản biện 2: TS. ĐỖ VĂN QUANG
Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam
5. Ủy viên: PGS.TS. BÙI HUY NHƯ PHÚC
Trường đại học dân lập Bình Dương.
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
HIỆU TRƯỞNG
i
LÝ LỊCH CÁ NHÂN
Tôi tên là Nguyễn Thị Hoa sinh ngày 18 tháng 01 năm 1981 tại Thành phố Hồ
Chí Minh. Con ông Nguyễn Văn Ánh và bà Nguyễn Thị Liễu.
Tốt nghiệp cấp ba tại Trường phổ thông trung học Nguyễn Thi Minh Khai, TP.Hồ
Chí Minh năm 1999.
Tốt nghiệp Đại học ngành Chăn nuôi hệ chính qui tại trường Đại học Nông Lâm
TP.Hồ Chí Minh, năm 2004.
Sau đó làm việc tại: Phòng Nông nghiệp – Phát triển nông thôn và Địa chính
huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương, chức vụ nhân viên.
Tháng 09 năm 2006 theo học Cao học ngành Chăn nuôi tại Đại học Nông Lâm,
Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
Tình trạng gia đình: Đã kết hôn
Chồng
: Lê Nguyễn Minh Sang, năm kết hôn 2007.
Con
: Lê Minh Minh Trang, sinh năm 2008.
Địa chỉ liên lạc: 63B/7 ấp Nội Hóa 1, xã Bình An, Dĩ An, Bình Dương.
Điện thoại: 0650.3751534 – 0977 799 881
Email:
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Nguyễn Thị Hoa
iii
LỜI CẢM TẠ
Kính dâng ba mẹ
Người đã có công sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ và động viên con để con có được
ngày hôm nay.
Thành kính ghi ơn
PGS.TS Bùi Huy Như Phúc đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực hiện đề tài và hoàn thành bản luận văn thạc sĩ này.
Chân thành biết ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm và quý thầy cô khoa Chăn Nuôi - Thú Y , trường Đại Học Nông
Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Bộ môn Dinh Dưỡng, khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Ban giám đốc Công ty cổ phần Chăn nuôi Phú Sơn
Đã tạo điều kiện, giúp đỡ, giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong thời gian
học tập và thực hiện đề tài thạc sĩ.
Chân thành cảm ơn
Các anh chị trong và ngoài lớp cao học Chăn nuôi 2006 đã động viên và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian làm đề tài.
Gia đình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi có thời gian để hoàn thành đề tài.
Nguyễn Thị Hoa
iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: “Thay thế bã dầu đậu nành bằng bã dầu hạt điều trong khẩu phần
heo nái và heo con sau cai sữa đến 68 ngày tuổi” gồm 02 thí nghiệm được tiến hành
tại Công ty cổ phần chăn nuôi Phú Sơn, tỉnh Đồng Nai.
1. Thành phần hóa học và hàm lượng độc tố có trong bã dầu hạt điều:
Thành phần hóa học của bã dầu hạt điều có 86,71 % vật chất khô, 32,5 % protein,
14,55 % béo, 1,10 % xơ, 4,24 % khoáng tổng số và 82,47 % chất hữu cơ.
Hàm lượng aflatoxin B1, B2, G1 lần lượt là 2,19 ppm; 5,6 ppm; 0,09 ppm và các
aflatoxin G2, M1, M2 không phát hiện. Còn ochratoxin tăng từ 1,7 lên 3,5 ppm sau 01
tháng dự trữ.
2. Thí nghiệm 1: Thay thế bã dầu đậu nành bằng bã dầu hạt điều trong khẩu phần
heo nái, thực hiện trên 44 heo nái nuôi con thuộc giống Landrace - Yorskshire hoặc
Yorskhire - Landrace phối với nọc giống Duroc 15 ngày trước khi đẻ; được chia làm 4
nghiệm thức, bố trí thí nghiệm theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố và tỷ lệ bã dầu
hạt điều là 0; 11,65; 23,3 và 35 % trong khẩu phần.
Kết quả cho thấy bã dầu hạt điều có thể sử dụng ở mức 24% trong khẩu phần cho
heo nái. Lượng thức ăn heo nái ăn hàng ngày là 3,99; 4,20; 4,45 và 4,41 kg/con/ngày.
Trọng lượng cai sữa bình quân /ổ là 59,70; 66,05; 67,30 và 64,81 kg/ổ lần lượt ở các
nghiệm thức I, II, III và IV (P>0,05), tỷ lệ heo con cai sữa là 88,31%; 96,46%; 86,51%
và 87,74 % lần lượt ở các nghiệm thức I, II, III và IV (P>0,05) và không có sự khác biệt
về chỉ tiêu giảm độ dày mỡ lưng giữa các nghiệm thức (trung bình 14,2 kg/nái),
v
3. Thí nghiệm 2: Thay thế bã dầu đậu nành bằng bã dầu hạt điều trong khẩu phần
heo con sau cai sữa, thực hiện trên 240 heo sau cai sữa 38 ngày tuổi có trọng lượng ban
đầu trung bình là 9,5 kg/con thuộc giống lai kinh tế 3 máu Yorkshire, Landrace, Duroc;
đồng đều về giống, trọng lượng, giới tính; được chia làm 4 nghiệm thức, bố trí thí
nghiệm theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố và tỷ lệ thay thế là 0; 5,5; 11 và 16,8
% bã dầu hạt điều trong khẩu phần. Kết quả: bã dầu hạt điều có thể thay thế bã dầu đậu
nành trong khẩu phần của heo sau cai sữa.
Tăng trọng tuyệt đối của heo (g/con/ngày) là 457; 459; 471 và 432 g/con/ngày
(P<0.01) và hệ số biến chuyển thức ăn của heo là 1,74; 1,75; 1,72 và 1,86 (P<0.001) lần
lượt ở các nghiệm thức từ I đến IV.
Giá bã dầu hạt điều là 2.800 đồng/kg và bã dầu đậu nành là 5.000 đồng/kg (tháng
3/2008), do đó việc sử dụng bã dầu hạt điều trong khẩu phần mang lại hiệu quả kinh tế,
làm tăng lợi nhuận cho nhà chăn nuôi.
Như vậy, việc sử dụng bã dầu hạt điều trong khẩu phần của heo nái nuôi con
và heo con sau cai sữa đã không ảnh hưởng xấu đến năng suất, sức khỏe của heo và
có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người chăn nuôi.
vi
SUMMARY
The thesis: Effects of replacing soybean meal by cashew nut oil meal
(Anacardium occidentale L.) in the diets of lactating sows and piglets after
weaning to 68 days old. There were two experiments were carried out at
Phu Son pig farm, Dong Nai province.
1. Chemical compositions of cashewnut meal were 86,71 % dry matter; 32,5 %
protein; 14,55 % lipid; 1.10 % fiber; 4,24 % total ash and 82,47 % organic substance.
aflatoxin B1, B2, G1 were in the range of 2,19 ppm, 5,6 ppm, 0,09 ppm and
aflatoxin G2, M1, M2 were not found. ochratoxin increased from 1,7 to 3,5 ppm after 01
month of preservasion.
2. Experiment 1: Effects of replacing soybean meal (SBM) by cashew nut oil
meal (COM) in the diets of lactating sow. 44 pregnant sows of Yorkshire and Landrace
at 15 days before farrowing were divided into 4 treatments, in which the protein of COM
was replaced to that of SBM. It was equivalent to inclusion levels of 0; 11,65; 23,3 and
35% COM in the sow diets. Sows were selected from the 1rst to the 6 th parities and
raised in individual pens until weaning piglets.
The results showed that COM can be used up to 24% in sow diet. It stimulated the
palatability of sows, increased feed intake (3,99; 4,2; 4,45 and 4,41 kg/day; respectively).
It leads to increase the number of weaned piglets, and their weight gain. The final weight
of piglets were 59,7; 66,05; 67,30 and 64,81 kg/litter, the survival rate at weaning were
88,31; 96,46; 86,51 and 87,74% for the treatments I to IV respectively (P>0.05). There
were not differences in weight loss of sows among treatments (average 14,2 kg/sow).
vii
3. Experiment 2: Effect of replacing SBM by COM in the diet of piglet after
weaning to 68 day old. 240 weaned piglets at 38 days old, the initial weight was around
9,5 kg/pig; were randomly allocated into 4 treatments in which protein of COM replaced
to that of SBM. It was equivalent to the levels of 0; 5,5; 11,0 and 16,8 % of COM in the
diets. Results showed that COM can replace to SBM protein in the diet of piglet after
weaning. There were increasing of DWG and reducing the FCR up to the level of 11%
COM in the diet.
The results of DWG (g/d) were 457; 459; 471 and 432 g/d (P<0.01), and FCR
were 1,74; 1,75; 1,72 and 1,86 (P<0.001) for the treatments I to IV respectively.
Due to cheaper price compare to SBM (2 800 vnd/kg COM vs 5 000 VNĐ/kg
SBM, June 2008), the inclusion of COM to the diets for pigs can reduce the feed cost of
pig production in both experiments.
viii
MỤC LỤC
CHƯƠNG ........................................................................ TRANG
Trang Chuẩn y.............................................................................................. i
Lý lịch cá nhân............................................................................................ ii
Lời cam đoan ............................................................................................ iii
Cảm tạ ........................................................................................................ iv
Tóm tắt tiếng Việt ........................................................................................v
Tóm tắt tiếng Anh ..................................................................................... vii
Mục lục ...................................................................................................... ix
Danh sách các hình .................................................................................. xiii
Danh sách các bảng.................................................................................. xiii
Danh sách các biểu đồ................................................................................xv
1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .........................................................................................................1
1.2 Mục tiêu ............................................................................................................2
1.3 Yêu cầu .............................................................................................................2
2. TỔNG QUAN ....................................................................................................3
2.1 Tên gọi và đặc tính cây điều .............................................................................3
2.2 Đặc điểm sinh thái của cây điều .......................................................................4
2.3 Các sản phẩm từ cây điều .................................................................................5
2.4 Tình hình sản xuất điều trên thế giới và ở Việt Nam........................................6
2.4.1 Tình hình sản xuất điều trên thế giới .............................................................6
2.4.2 Tình hình sản xuất điều ở Việt Nam ..............................................................7
2.5. Thành phần dinh dưỡng của hạt điều và so sánh với các hạt khác ..................8
ix
2.6 Thành phần dinh dưỡng của bã dầu hạt điều và so sánh với các loại bã dầu khác sử
dụng làm thức ăn chăn nuôi ..................................................................................11
2.7 Yếu tố kháng dinh dưỡng, độc tố trong hạt điều và bã dầu hạt điều ..............14
2.8 Các nghiên cứu trước đây ..............................................................................14
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................16
3.1 Nội dung..........................................................................................................16
3.2 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................16
3.2.1. Thành phần hóa học của bã dầu hạt điều và sự hiện diện của độc tố nấm mốc qua
quá trình dự trữ......................................................................................................16
3.2.2 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của bã dầu hạt điều thay thế bã dầu đậu nành
trong khẩu phần heo nái mang thai 90 ngày đến cai sữa heo con. ......................17
3.2.2.1 Thời gian và địa điểm: .............................................................................17
3.2.2.2 Phương pháp bố trí thí nghiệm .................................................................17
3.2.2.3 Điều kiện thí nghiệm.................................................................................18
- Thức ăn ...............................................................................................................18
- Chuồng trại và chăm sóc nuôi dưỡng .................................................................19
- Qui trình vệ sinh thú y ........................................................................................20
- Quy trình tiêm phòng..........................................................................................21
3.2.2.4 Các chỉ tiêu theo dõi .................................................................................21
- Trên heo con theo mẹ .........................................................................................21
- Trên heo mẹ ........................................................................................................22
- Tính sơ bộ hiệu quả kinh tế ................................................................................23
3.2.3 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của bã dầu hạt điều thay thế bã dầu đậu nành
trong khẩu phần heo con sau cai sữa đến 60 ngày tuổi.........................................24
3.2.3.1 Thời gian và địa điểm: .............................................................................24
3.2.3.2 Phương pháp bố trí thí nghiệm .................................................................24
3.2.3.3 Điều kiện thí nghiệm.................................................................................24
x
- Thức ăn ...............................................................................................................24
- Chuồng trại và chăm sóc nuôi dưỡng .................................................................26
3.2.3.3.3 Qui trình vệ sinh thú y và qui trình tiêm phòng .....................................27
3.2.3.4 Các chỉ tiêu theo dõi .................................................................................27
3.3 Phương pháp xử lý số liệu ..............................................................................28
4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN ...............................................................................29
4.1 Thành phần hóa học của bã dầu hạt điều và sự hiện diện của độc tố nấm mốc qua quá
trình dự trữ ............................................................................................................29
4.1.1 Thành phần hóa học của bã dầu hạt điều .....................................................29
4.1.2 Sự hiện diện của độc tố nấm mốc qua quá trình dự trữ ...............................30
4.2 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của bã dầu hạt điều thay thế bã dầu đậu nành
trong khẩu phần heo nái mang thai 90 ngày đến cai sữa heo con.........................33
4.2.1 Các chỉ tiêu trên heo con theo mẹ ................................................................33
4.2.1.1 Số heo con sơ sinh.....................................................................................33
4.2.1.2 Số heo con nuôi thực tế/ổ..........................................................................35
4.2.1.3 Số heo con lúc cai sữa /ổ...........................................................................35
4.2.1.4 Trọng lượng heo con sơ sinh còn sống bình quân/ổ .................................37
4.2.1.5 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh....................................................38
4.2.1.6 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa..........................................................38
4.2.1.7 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ...................................................39
4.2.1.8 Tăng trọng bình quân của heo con /ngày .................................................40
4.2.1.9 Tỷ lệ ngà
y con tiêu chảy ......................................................................................................41
4.2.2 Các chỉ tiêu trên heo nái...............................................................................42
4.2.2.1 Thể trạng nái .............................................................................................42
4.2.2.1.1 Trọng lượng heo nái...............................................................................43
4.2.2.1.2 Dày mỡ lưng ..........................................................................................43
xi
4.2.2.1.3 Mức giảm trọng lượng của heo nái ........................................................44
4.2.2.1.4 Mức giảm dày mỡ lưng của heo nái.......................................................46
4.2.2.2 Lượng thức ăn tiêu thụ của heo nái trong 26 ngày sau khi sinh ...............47
4.2.2.3 Thời gian heo nái lên giống lại .................................................................48
4.2.3 Hiệu quả kinh tế ...........................................................................................49
4.3 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của bã dầu hạt điều thay thế bã dầu đậu nành
trong khẩu phần heo con sau cai sữa đến 68 ngày tuổi.........................................50
4.3.1 Các chỉ tiêu về khả năng tăng trọng.............................................................50
4.3.1.1 Trọng lượng ban đầu .................................................................................50
4.3.1.2 Trọng lượng cuối.......................................................................................51
4.3.1.3 Tăng trọng .................................................................................................52
4.3.1.4 Tăng trọng tuyệt đối..................................................................................54
4.3.2 Các chỉ tiêu về chuyển biến thức ăn ............................................................55
4.3.2.1 Thức ăn tiêu thụ hàng ngày.......................................................................55
4.3.2.2 Hệ số biến chuyển thức ăn ........................................................................57
4.3.3 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ..............................................................................58
4.3.4 Tỷ lệ các bệnh khác......................................................................................59
4.3.5 Tỷ lệ nuôi sống.............................................................................................60
4.3.6 Hiệu quả kinh tế ...........................................................................................60
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.............................................................................62
5.1 Kết luận ...........................................................................................................62
5.2 Đề nghị ............................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH .................................................................................................................TRANG
Hình 2.1: Hình dạng quả điều ........................................................................................ 3
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG ................................................................................................................ TRANG
Bảng 2.1: Diện tích gieo trồng, thu hoạch (ha), năng suất (tạ/ha) và sản lượng (nghìn tấn)
hạt điều cả nước từ năm 1995-2008................................................................................ 7
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng của hạt điều (trong mỗi 100g) và so với các loại hạt
có dầu khác...................................................................................................................... 9
Bảng 2.3: Thành phần khoáng và vitamin có trong mỗi 100g hạt điều ...................... 10
Bảng 2.4: Thành phần dinh dưỡng của bã dầu hạt điều .............................................. 11
Bảng 2.5: Thành phần dinh dưỡng bã dầu hạt điều so với các loại bã dầu khác ......... 12
Bảng 2.6: Các acid amin có trong bã dầu hạt điều ....................................................... 13
Bảng 3.1: Bố trí thí nghiệm 1 ....................................................................................... 17
Bảng 3.2: Các thành phần trong khẩu phần thí nghiệm 1 ............................................ 18
Bảng 3.3: Thành phần dưỡng chất trong các khẩu phần thí nghiệm 1 ......................... 19
Bảng 3.4: Lịch tiêm phòng vaccin cho heo ................................................................. 21
Bảng 3.5: Bố trí thí nghiệm 2 ....................................................................................... 24
Bảng 3.6: Các thành phần trong khẩu phần thí nghiệm 2 ............................................ 25
Bảng 3.7: Thành phần dưỡng chất trong các khẩu phần thí nghiệm 2 ....................... 26
Bảng 3.8: Lịch tiêm phòng heo con sau cai sữa ........................................................... 27
xiii
Bảng 4.1: Kết quả phân tích thành phần hóa học của bã dầu hạt điều ......................... 29
Bảng 4.2: Hàm lượng nấm mốc (ppb) trong mẫu bã dầu hạt điều ............................... 31
Bảng 4.3:Quy định về hàm lượng aflatoxin tối đa cho phép........................................ 32
Bảng 4.4: Hàm lượng độc tố trong khẩu phần cho heo thí nghiệm.............................. 32
Bảng 4.5: Kết quả về các chỉ tiêu về số heo con theo mẹ ............................................ 33
Bảng 4.6: Ảnh hưởng của bã dầu hạt điều lên trọng lượng của heo con ..................... 36
Bảng 4.7: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy thí nghiệm 1 ........................................................ 41
Bảng 4.8: Chỉ tiêu về dày mỡ lưng và trọng lượng nái ................................................ 42
Bảng 4.9: Lượng thức ăn của nái trong 26 ngày sau khi sinh ...................................... 47
Bảng 4.10: Thời gian lên giống lại của nái giữa các lô thí nghiệm.............................. 48
Bảng 4.11: Hiệu quả kinh tế của thí nghiệm 1 ............................................................. 49
Bảng 4.12: Kết quả trọng lượng ban đầu của heo thí nghiệm 2................................... 50
Bảng 4.13: Ảnh hưởng của việc thay thế bã dầu hạt điều lên trọng lượng của heo khi
kết thúc thí nghiệm 2.......................................................................................... 51
Bảng 4.14: Tăng trọng trung bình của heo trong suốt thời gian thí nghiệm ................ 52
Bảng 4.15: Tăng trọng tuyệt đối của heo trong suốt thời gian thí................................ 54
Bảng 4.16: Thức ăn tiêu thụ của các nghiệm thức ....................................................... 55
Bảng 4.17. Chỉ số biến chuyển thức ăn của heo thí nghiệm ........................................ 57
Bảng 4.18: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ở thí nghiệm 2.................................................... 58
Bảng 4.19: Tỷ lệ heo ở thí nghiệm 2 bị bệnh khác ..................................................... 59
Bảng 4.20: Hiệu quả kinh tế của thí nghiệm 2 ............................................................. 61
xiv
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ ........................................................................................................... TRANG
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng sản lượng hạt điều thế giới năm 2008 ......................................... 6
Biểu đồ 4.1: Số heo con sơ sinh còn sống/ổ................................................................. 34
Biểu đồ 4.2: Số heo con cai sữa/ổ ................................................................................ 36
Biểu đồ 4.3: Trọng lượng heo con sơ sinh còn sống bình quân/ổ ................................ 37
Biểu đồ 4.4: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh .................................................. 38
Biểu đồ 4.5: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa......................................................... 39
Biểu đồ 4.6: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa................................................... 40
Biểu đồ 4.7: Tăng trọng bình quân heo con/ngày ........................................................ 41
Biểu đồ 4.8: Trọng lượng nái lúc bắt đầu thí nghiệm................................................... 43
Biểu đồ 4.9: Dày mỡ lưng của nái lúc bắt đầu thí nghiệm .......................................... 44
Biểu đồ 4.10: Mức giảm trọng lượng nái ở các nghiệm thức ...................................... 44
Biểu đồ 4.11: Tỷ lệ giảm trọng lượng nái của heo ở các nghiệm thức ........................ 45
Biểu đồ 4.12: Tỷ lệ giảm mỡ lưng ở các nghiệm thức................................................. 46
Biểu đồ 4.13: Lượng thức ăn trung bình /ngày/con ..................................................... 48
Biểu đồ 4.14: Trọng lượng ban đầu của heo thí nghiệm .............................................. 50
Biểu đồ 4.15: Trọng lượng của heo khi kết thúc thí nghiệm........................................ 52
Biểu đồ 4.16: Tăng trọng của heo trong suốt thời gian thí nghiệm .............................. 53
Biểu đồ 4.17: Tăng trọng tuyệt đối của heo trong suốt thời gian thí nghiệm............... 54
Biểu đồ 4.18: Thức ăn tiêu thụ hàng ngày của heo thí nghiệm.................................... 56
Biểu đồ 4.19: Chỉ số biến chuyển thức ăn của heo thí nghiệm .................................... 58
xv
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay khi kinh tế ngày càng phát triển và mức sống ngày càng nâng cao thì
mức tiêu thụ các sản phẩm thịt tăng cả về số lượng và yêu cầu cao về chất lượng. Trong
đó ngành chăn nuôi heo đóng góp một phần rất lớn trong việc cung cấp các sản phẩm thịt
và ngành chăn nuôi heo cũng có sự thay đổi lớn trong phương thức chăn nuôi: từ chăn
nuôi hộ gia đình nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung trong các trang trại lớn theo hướng công
nghiệp có áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác giống, quản lý, thức ăn....
Trong chăn nuôi heo, thức ăn chiếm gần 70% giá thành sản phẩm, và nguồn thức
ăn cung protein là một thành phần quan trọng trong khẩu phần lại có giá thành tương đối
cao. Sự phát triển chăn nuôi ngày càng cao nên nhu cầu nguồn nguyên liệu cung protein
để sản xuất thức ăn gia súc ngày càng tăng. Tuy nhiên, nguồn cung protein phổ biến
trong sản xuất thức ăn là bã dầu đậu nành phần lớn phải nhập từ nước ngoài với giá
thành cao, không chủ động được về giá cả cũng như số lượng.
Trong khi đó, nước ta là nước xuất khẩu hạt điều đứng đầu thế giới với sản lượng
nhân điều xuất khẩu tăng lên hàng năm (năm 2007 xuất khẩu 152.525 tấn; 2008 xuất
khẩu
167.000
tấn,
năm
2009
xuất
khẩu
172.000
tấn)
(Nguồn:
http:/thongtinthuongmaivietnam.vn) nên các phụ phẩm từ chế biến hạt điều xuất khẩu là
rất lớn. Sau khi chế biến phần phụ phẩm hạt điều được tách dầu sẽ cho bã dầu hạt điều.
Bã dầu hạt điều có lượng protein khá cao là 32,5% (theo kết quả phân tích bã dầu hạt
điều), nếu bã dầu hạt điều này được tận dụng trong sản xuất thức ăn gia súc với một tỉ lệ
thích hợp sẽ làm giảm chi phí cho ngành chăn nuôi và tăng giá trị sản phẩm cho hạt điều.
1
Hơn nữa, các nghiên cứu về việc sử dụng bã dầu hạt điều là chưa nhiều và chưa
có nghiên cứu việc sử dụng bã dầu hạt điều trong khẩu phần ăn của heo. Từ những vấn
đề nêu trên, để tìm thêm một nguồn nguyên liệu cung protein và tăng sự lựa chọn nguyên
liệu trong sản xuất thức ăn chăn nuôi, được sự đồng ý của trường Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh, khoa Chăn nuôi – Thú Y, sự hướng dẫn của PGS.TS. Bùi Huy
Như Phúc và sự hỗ trợ của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn, tạo điều kiện thuận
lợi để tôi tiến hành thực hiện đề tài: “THAY THẾ BÃ DẦU ĐẬU NÀNH BẰNG BÃ
DẦU HẠT ĐIỀU TRONG KHẨU PHẦN HEO NÁI VÀ HEO CON SAU CAI SỮA
ĐẾN 68 NGÀY TUỔI”.
1.2 Mục tiêu
- Xác định khả năng sử dụng nguồn nguyên liệu cung protein cho chăn nuôi heo
trong nước cũng như các hộ gia đình có phụ phẩm từ hạt điều.
- Đánh giá ảnh hưởng của việc thay thế bã dầu đậu nành bằng bã dầu hạt điều
trong khẩu phần heo nái và heo con sau cai sữa.
1.3 Yêu cầu
- So sánh thành phần hoá học của bã dầu hạt điều và bã dầu đậu nành về các chỉ
tiêu: vật chất khô, protein thô, béo thô, xơ thô, khoáng tổng số.
- Phân tích sự hiện diện của nấm mốc trên mẫu bã dầu hạt điều qua chỉ tiêu hàm
lượng aflatoxin.
- Khảo sát những ảnh hưởng của việc thay bã dầu đậu nành bằng bã dầu hạt điều
trong khẩu phần cho nái và heo con sau cai sữa thông qua các chỉ tiêu năng suất.
- Tính sơ bộ hiệu quả kinh tế của việc thay thế bã dầu đậu nành bằng bã dầu hạt
điều.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tên gọi và đặc tính cây điều
Cây điều có tên khoa học là: Anacardium occidentale Linn, còn còn có tên gọi
khác là đào lộn hột. Cây điều có nguồn gốc ở vùng đông bắc Brazil, được đưa vào Việt
Nam vào khoảng thế kỷ 16 – 17. Ngày nay, cây điều là một trong những cây công nghiệp
được trồng phổ biến.
Hình 2.1: Hình dạng quả điều
Cây điều thuộc loại thân gỗ, cao 3 – 9 m, gồm một thân chính và phân thành
nhiều cành, tán tròn. Lá điều có hình thuẫn hay hình trứng ngược, là loại lá đơn, nguyên,
mọc so le, gân hình mạng, khi non có màu xanh nhạt hoặc đỏ, khi già có màu xanh sậm,
lá thường tập trung ở đầu cành. Hoa điều nhỏ, màu trắng có mùi thơm dịu, trổ thành
3
chùm hình chùy ở đầu cành. Quả điều có hình thận, dài 2 – 3 cm, màu lục sẫm khi hạt
tươi và chuyển sang màu nâu hơi xám khi hạt khô (còn gọi là hạt điều) Cuống quả phình
to thành hình trái lê, đào và có màu đỏ, vàng, hay trắng (do vậy người ta lầm tưởng phần
cuống phình to là quả, còn phần hình thận là hột).
2.2 Đặc điểm sinh thái của cây điều
Cây điều chịu được điều kiện khí hậu đa dạng và khắc nghiệt. Khí hậu nhiệt đới
với một lượng mưa hàng năm đầy đủ và có một mùa khô rõ rệt là những điều kiện để cây
điều phát triển tốt. Là một cây ưa nhiệt độ cao và rất nhạy cảm với giá lạnh nên vùng
duyên hải của các vùng nhiệt đới nằm ở độ cao từ 0 – 600 m so với mặt biển là môi
trường thiên nhiên phù hợp cho cây điều.
Đất: Cây điều được xem là một loại cây trồng của các vùng đất hoang hóa, mọc
được trên nhiều loại đất, nhưng cây điều chỉ sinh trưởng tốt trên đất xốp, sâu, thoát nước
tốt và độ pH từ 4,5 – 6,5. Nhờ có hệ thống rễ phát triển sâu, rộng và một tán lá rộng mà
cây điều có tác động chống xói mòn cho đất gây ra bởi những cơn mưa lớn trong mùa
mưa. Ở nước ta, cây điều được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ, Duyên hải miền nam Trung
bộ vì phù hợp với sinh thái của cây điều.
Lượng mưa: Để cây điều sinh trưởng tốt và ra quả nhiều thì cần những vùng có
lượng mưa nằm khoảng 800 mm tới 1500 mm/năm (Barros,1984; Frota và cộng tác viên,
1985, trích từ Từ Lưu Kim Vĩnh (2006)) trải đều trong 6 – 7 tháng và có một mùa khô
kéo dài từ 5 – 6 tháng trùng vào mùa cây điều ra hoa kết quả.
Nhiệt độ: Cây điều thích hợp nhất với nhiệt độ trung bình từ 24 – 280C, tối cao
trung bình là 380C và tối thấp trung bình là 180C.
Ánh sáng (Số giờ nắng): Trung bình cây điều cần số lượng nắng khoảng 2000
giờ/năm. Nhìn chung, cây điều ưa trồng ở những vùng có bầu trời quang đãng. Ở những
vùng có nhiều mây, quá trình thụ phấn giảm sút và tạo điều kiện cho sâu bệnh phát sinh
do đó độ mây che phủ cũng là một số chỉ số quan trọng cần được xem xét.
4
Độ ẩm tương đối: Cây điều thích hợp với độ ẩm tương đối của không khí là 65 –
80 %. Ở mùa sản xuất (ra hoa kết quả) độ ẩm tương đối thấp sẽ thuận lợi, ngược lại độ
ẩm tương đối cao sẽ làm ảnh hưởng tới số lượng và chất lượng của sản phẩm. Tuy vậy, ở
những vùng có lượng mưa ở giới hạn thấp nhất thì độ ẩm tương đối cao, ở mùa sản xuất
lại có lợi vì cây điều có thể cân bằng được nhu cầu về nước và có thể vượt qua được giai
đoạn thiếu nước nghiêm trọng vào cuối mùa khô.
Gió: Cây điều phần lớn là thụ phấn chéo và được phát tán nhờ gió nên gió có vai
trò quan trọng trong quá trình thụ phấn của hoa. Tốc độ gió tối thích cho vùng trồng điều
là từ 2 – 25 km/giờ. Tuy nhiên, gió mạnh lại có thể làm rụng hoa, quả và làm cho việc
trồng điều thất bại.
2.3 Các sản phẩm từ cây điều
- Hai sản phẩm chính của cây điều hiện nay là nhân điều và dầu vỏ điều (đều là
sản phẩm từ hạt điều chế biến ra). Một tấn hạt điều thô thường chế biến được khoảng
220 kg nhân điều và từ 80 – 200 kg dầu vỏ điều (trung bình là 120 kg).
+ Nhân điều: có giá trị dinh dưỡng cao và cân đối, thành phần gồm: 15 – 20%
đạm, 45 – 46% chất béo, 20 – 25% chất bột đường. Nhân điều giàu đạm, calci, phospho
hữu cơ, các acid béo không no, một số vitamin như B1, B2, D, E, PP. Ngoài ra từ nhân
điều người ta còn ép lấy dầu chế biến thành macgarin, là một loại bơ nhân tạo thực vật
chứa nhiều acid béo không no, một loại thực phẩm không gây xơ vữa động mạch.
+ Dầu vỏ điều: có màu nâu, rất đặc, dính, mùi hăng, với các công dụng như dùng
để chế biến ra vecni, sơn chống thấm, chất cách điện, làm dung môi....
- Các sản phẩm phụ:
+ Bã dầu hạt điều: làm phân bón, làm thức ăn cho gia súc.
+ Quả điều (phần cuống phình to): Dùng để ăn sống, làm kẹo, mứt, ép lấy dịch
cho lên men làm rượu nhẹ, nước giải khát, dịch quả cô đặc...
+ Gỗ điều: đóng thuyền, đóng đồ gỗ gia dụng.
5
+ Vỏ cây: chứa nhiều tanin (4 – 9 %) có thể chiết suất sử dụng trong nghề thuộc
da, làm mực không phai.
+ Vỏ hạt: sau khi lấy dầu được dùng làm ván ép, làm than hoạt tính, làm nhiên
liệu.
+ Gôm điều (nhựa chảy từ vết thương trên cây điều già): được sử dụng để làm keo
dán, vecni chống mối mọt.
2.4 Tình hình sản xuất điều trên thế giới và ở Việt Nam
2.4.1 Tình hình sản xuất điều trên thế giới
Ấn Độ
V iệ t N a m
4 ,1 2 %0 ,8 8 %
25%
30%
22%
18%
B ra xin
C á c nư ớ c
C hâ u P hi
Ind o ne xia
c á c nư ớ c
k há c
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng sản lượng hạt điều thế giới năm 2008 (%)
(Nguồn: www.agro.yog.vn)
Hiện có 32 quốc gia trồng điều trên thế giới với sản lượng khoảng 1.575 – 1.600
nghìn tấn/năm. Cây điều sinh trưởng và phát triển tốt ở những quốc gia thuộc khu vực
cận xích đạo – nơi có nhiệt độ và độ ẩm cao với 02 mùa mưa – nắng. Trong đó, Ấn Độ là
nước có diện tích trồng điều lớn nhất và dẫn đầu thế giới về sản lượng điều thô với
6
khoảng 400 – 500 nghìn tấn điều, chiếm 23 – 25% sản lượng điều thế giới. Tiếp theo là
Việt Nam, Braxin, Indonexia và các nước châu Phi.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây thì Việt Nam là nước đứng đầu thế giới về
xuất khẩu nhân điều.
2.4.2 Tình hình sản xuất điều ở Việt Nam
Bảng 2.1: Diện tích gieo trồng, thu hoạch (ha), năng suất (tạ/ha) và sản lượng
(nghìn tấn) hạt điều cả nước từ năm 1995-2008
Năm
Diện tích gieo
Diện tích thu
Năng suất
Sản lượng
trồng (ha)
hoạch (ha)
(tạ/ha)
(nghìn tấn)
1995
159.000
92.600
5,46
50,6
1996
194.900
106.000
5,58
59,1
1997
202.500
122.300
5,47
66,9
1998
191.800
144.500
3,74
54
1999
184.008
143.700
2,48
35,6
2000
195.576
145.800
4,64
67,6
2001
199.200
149.900
4,88
73,1
2002
240.400
173.200
7,44
128,8
2003
261.490
184.200
8,93
164,4
2004
295.900
204.300
10,02
204,7
2005
348.100
223.700
10,74
240,2
2006
381.800
276.800
9,87
273,1
2007
437.000
292.700
10,31
301,9
2008
421.498
320.000
10,90
348,9
(Nguồn: Cục trồng trọt, Bộ NN và PTNT và tổng cục thống kê)
7
Bảng 2.1 cho thấy diện tích và sản lượng hạt điều có nhiều biến động qua các
năm, nhưng diện tích, năng suất và sản lượng điều tăng dần cho đến năm 2007. Năm
2008 thì diện tích trồng điều có giảm nhưng do diện tích thu hoạch và năng suất cao hơn
nên tổng sản lượng vẫn tăng so với các năm trước. Các địa phương thuộc vùng Đông
nam bộ như Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Thuận có diện tích trồng điều
chiếm tỷ lệ lớn nhất nước. Tuy nhiên do tốc độ đô thị hóa nên diện tích đất dành cho
nông nghiệp nói chung và dành cho ngành điều nói riêng ngày càng giảm dần.
Đồng thời, do nhu cầu xuất khẩu nhân điều chế biến nên nước ta hiện nay đã
chuyển từ xuất khẩu hạt điều thô sang nhập khẩu hạt điều thô để chế biến nhân điều xuất
khẩu, làm tăng giá trị kinh tế từ hạt điều. Lượng hạt điều thô nhập khẩu tăng từ 40.000
tấn (năm 2001) lên 70.000 tấn (năm 2005) và 220.000 tấn (năm 2008). Năm 2007, nước
ta trở thành nước xuất khẩu nhân điều lớn nhất thế giới (năm 2007 xuất khẩu 152.000 tấn
nhân điều, thu về khoảng 650 triệu USD). Thị trường xuất khẩu nhân điều lớn nhất của
nước ta là các nước Mỹ (36%), Trung Quốc (18%), Liên Minh châu Âu (EU) (20%),
Nhật Bản, … Ngoài xuất khẩu nhân hạt điều, các doanh nghiệp nước ta hiện nay đã đầu
tư máy móc, trang thiết bị để chế biến ra các loại thực phẩm từ hạt điều phục vụ xuất
khẩu và cung cấp cho thị trường nội địa rộng lớn. Từ đó cho thấy các phụ phẩm sau khi
chế biến hạt điều là rất lớn, vấn đề là làm sao tận dụng hết nguồn phụ phẩm này để tăng
giá trị kinh tế từ hạt điều mang lại.
2.5. Thành phần dinh dưỡng của hạt điều và so sánh với các hạt khác
Hạt điều là một loại thức ăn bổ dưỡng có hàm lượng protein khá cao, chất béo
cao, có chứa đầy đủ các acid amin thiết yếu và các chất khoáng rất cần cho sức khỏe của
con người. Thành phần dinh dưỡng của hạt điều và so sánh với các hạt có dầu khác được
thể hiện trong bảng 2.2 cho thấy lượng protein trong hạt điều 18,22% khá cao với nhiều
loại acid amin thiết yếu như lysine, methionine, tryptophan...., lượng protein này tương
đương với hạt mè 17,73%, nhưng thấp hơn đậu nành 34,54% và đậu phộng 25,8%.
8