Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

80 năm một chặng đường ..........

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.12 KB, 30 trang )

Bài thi
tìm hiểu về Công đoàn Việt Nam,
80 năm- Một chặng đờng lịch sử
Câu 1: Đồng chí hãy cho biết tổ chức Công đoàn Việt nam đợc thành lập vào
ngày, tháng, năm nào? Do ai sáng lập ?
Trả lời: Tổ chức Công đoàn Việt Nam ra đời gắn liền với chủ nghĩa T bản (ông chủ
- ngời công nhân bị bóc lột) mà cơ sở là vào cuối thế kỷ thứ 18 ở nớc Anh.
Năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam thành lập Công Hội tại xởng Ba Son (Sài Gòn)
hoạt đông bí mật do Bác Tôn sáng lập và lãnh đạo, Bác Hồ là ngời ra nhập Công Hội đầu
tiên tại CĐ kim khí, quận 17, Sài Gòn.
Di nh hng ca t tng cỏch mng, t tng Cụng hi ca t chc
Thanh niờn, t nm 1926 phong tro cụng nhõn Vit Nam ang tin ti thnh lp chớnh
ng cỏch mng v t chc qun chỳng rng ln ca giai cp cụng nhõn.
Ngay sau khi thnh lp ng Cng sn ụng Dng, Ban Chp hnh Trung ng
lõm thi ca ng quyt nh thnh lp Tng Cụng hi Bc k vo ngy ngày
28/7/1929 tại số nhà 15 Hàng Nón do đ/c Nguyễn Đức Cảnh, UV BCH Đông Dơng Cộng
Sản Đảng lãnh đạo (đây là tiền thân của Công đoàn Việt Nam ngày nay).
i hi cng ó thụng qua chng trỡnh, iu l ca Cụng hi Vit Nam v
quyt nh cho xut bn t Lao ng (s u ra ngy 14/8/1929 do chớnh Nguyn c
Cnh v Trn Hc Hi ph trỏch). BCH lõm thi cũn cú cỏc ng chớ Trn Hng Võn,
Trn Vn Cỏc, Nguyn Huy Tho v c bit cú ng chớ Trn Vn Lan (tc Giỏp Cúc),
mt cụng nhõn u tỳ ca phong tro cụng nhõn. Vic ra mt t chc Cụng on u tiờn
ca giai cp cụng nhõn Vit Nam ngay lỳc ú ó thu hỳt s chỳ ý ca Quc t Cụng hi
ca ng Cng sn Phỏp.
Vic thnh lp Tng Cụng hi Bc k cú ý ngha ht sc to ln i vi phong
tro cụng nhõn Vit Nam. Nú va l kt qu tt yu ca s trng thnh v cht lng
phong tro cụng nhõn nc ta, va l thng li ca ng li cụng vn ca Nguyn Ai
Quc v ng Cng sn ụng Dng cng nh ca phong tro yờu nc núi chung t
sau thỏng 6-1925. ng thi cng ỏp ng nhu cu bc thit v mụ hỡnh t chc ca
phong tro cụng nhõn Vit Nam v ỏnh du s ho nhp ca phong tro cụng nhõn
nc ta vi phong tro cng sn v cụng nhõn Quc t.


Năm 1936 thành lập tổ chức Hội nghiệp đoàn ái Hữu. Năm 1939 đến năm 1941
Phong trào công nhân Phản Đế. Năm 1941 đến năm 1946 hội công nhân Cứu Quốc. Năm
1946 đến năm 1961 Tổng liên đoàn lao động Việt Nam. Năm 1961 đến năm 1988 Tổng
Công đoàn Việt Nam. Năm 1988 đến nay Tổng liên đoàn lao động Việt Nam.
Câu 2: Đồng chí hãy cho biết từ khi thành lập đến nay CĐVN đã trải qua mấy
kỳ Đại hội ? Mục tiêu, ý nghĩa của các kỳ đại hội ?
Trả lời: Từ khi thành lập đến nay CĐVN đã trải qua 10 Kỳ Đại hội.
1
Kỳ Đại hội lần thứ I: Hp t ngy 1/1/1950 n ngy 15/1/1950, ti xó Cao Võn,
huyn i T tnh Thỏi Nguyờn,chiến khu Việt Bắc.Tham d i hi cú gn 200 i
biu ca giai cp cụng nhõn Vit Nam. i hi ó bu Ban Chp hnh Tng Liờn on
lao ng Vit Nam gm 21 u viờn chớnh thc, 4 d khuyt, trong ú ng chớ Tụn c
Thng c bu lm Ch tch danh d; ng chớ Hong Quc Vit, U viờn Thng v
Ban Chp hnh Trung ng ng lm Ch tch, ng chớ Trn Danh Tuyờn c bu
lm Tng th ký. Ban Thng v Tng Liờn on lao ng Vit Nam gm cú 5 ng
chớ: Trn Danh Tuyờn, Nguyn Hu Mai, Hong Hu ụn, Nguyn Duy Tớnh v Trn
Quc Tho.
Mc tiờu ca i hi l: ng viờn cụng nhõn viờn chc c nc, nht l cụng
nhõn ngnh quõn gii sn xut nhiu v khớ, khớ ti phc v cho khỏng chin chng thc
dõn Phỏp n thng li.
Ch tch H Chớ Minh ó gi th cho i Hi, trong th Ngi nờu rừ Nhng
vic chớnh m i hi cn lm l:
* T chc hun luyn CN trong vựng t do v vựng tm b ch chim.
* Lónh o cụng nhõn xung phong thi ua ỏi quc v chun b tng phn cụng.
* i n t chc ton th LD bng u úc cng nh lao ng bng chõn tay.
* Giỳp v lónh o nụng dõn v mi mt.
* Liờn lc mt thit vi cụng nhõn th gii, trc ht l vi cụng nhõn Trung Hoa
v cụng nhõn Phỏp.
* Trong cụng vic khỏng chin v kin quc, trong s nghip xõy dng nn
dõnch mi, giai cp cụng nhõn phi l ngi lónh o.

Mc tiờu chớnh tr ca i hi đã đợc Bác Hồ chỉ rõ l: Cụng on Vit Nam chin
u cho c lp dõn ch v ho bỡnh. Với khu hiu hnh ng: ng viờn cụng nhõn,
viờn chc c nc, nht l cụng nhõn ngnh Quõn gii sn xut nhiu v khớ, khớ ti
phc v cho khỏng chin chng thc dõn Phỏp n thng li. i hi Cụng on Vit
Nam ln th I l s kin cú ý ngha, ỏnh du s trng thnh v ln mnh ca phong
tro cụng nhõn v t chc Cụng on Vit Nam. ng thi i hi cng xỏc nh rừ v
trớ, vai trũ v nhim v ca giai cp cụng nhõn Vit Nam trong cụng cuc khỏng chin
kin quc.
Kỳ Đại hội lần thứ II: Từ ngày 23/02/1961 đến ngày 27/02/1961.
Mục tiêu, ý nghĩa của đại hội: ng viờn cỏn b, cụng nhõn, viờn chc thi
đua lao đng sản xuất, xây dựng XHCN min Bc, vi tinh thn : Mi ngi lm
vic bng hai vỡ min Nam rut tht,gúp phn u tranh thng nht nc nh.
i hi ra nhim v trong giai on ny l: on kt, t chc giỏo dc ton th cụng
nhõn viờn chc phỏt huy khớ th lm ch ca qun chỳng, lm cho qun chỳng mau
chúng nm c k thut tiờn tin hon thnh thng li s nghip cụng nghip hoỏ xó
hi ch ngha, trc mt l thi ua hon thnh thng li ton din v vt mc k hoch
5 nm ln th nht, a min Bc tin nhanh, tin mnh, tin vng chc lờn ch ngha
xó hi lm c s vng mnh cho cuc u tranh thc hin ho bỡnh thng nht T
quc. i hi ó quyt nh i tờn Tng Liờn on lao ng Vit Nam thnh Tng
Cụng on Vit Nam, bu Ban Chp hnh gm 54 ng chớ, on Ch tch gm 19
2
ng chớ v bu ng chớ Hong Quc Vit lm Ch tch Tng Cụng on Vit Nam.
Khu hiu hnh ng l: ng viờn cỏn b cụng nhõn, viờn chc thi ua lao ng sn
xut, xõy dng ch ngha xó hi min Bc vi tinh thn Mi ngi lm vic bng hai
vỡ min Nam rut tht gúp phn u tranh thng nht t nc .
Kỳ Đại hội lần thứ III: Từ ngày 11/2/1974 đến ngày 14/2/1974 ti hi trng Ba
ỡnh, th ụ H Ni.V d cú 600 i biu thay mt cho hn 1 triu on viờn
cụng on trong c nc. i hi ó bu 72 U viờn chớnh thc, ng chớ Tụn c
Thng c bu lm Ch tch danh d Tng Cụng on Vit Nam, ng chớ Hong
Quc Vit c bu lm Ch tch on Ch tch Tng Cụng on Vit Nam. /c

Nguyn c Thun l Tng Th ký.
Mc tiờu i hi: ng viờn sc ngi, sc ca chi vin cho chin trng, tt c
gii phúng min Nam, thng nht t nc.
Nhim v chung ó c i hi xỏc nh l: Nõng cao giỏc ng xó hi ch
ngha, ch yu l t tng lm tp th, ý thc lm ch xó hi, lm ch Nh nc, phỏt
huy vai trũ lm ch tp th ca cụng nhõn, viờn chc, ng viờn phong tro sụi ni trong
cụng nhõn, viờn chc thi ua lao ng, sn xut, cn kim xõy dng ch ngha xó hi,
tham gia qun lý xớ nghip, qun lý kinh t, qun lý Nh nc, thc hiờn ba cuc cỏch
mng; thng xuyờn nõng cao cnh giỏc,sn sng p tan mi õm mu ca quc M
v bn tay sai, lm trũn ngha v i vi min Nam rut tht; ra sc tng cng on kt
chin u v lao ng vi nhõn dõn Lo v Campuchia anh em; tip tc phn u cho s
on kt , thng nht ca lao ng v phong tro Cụng nhõn th gii trong cuc u
tranh chng ch ngha quc, cm u l quc M, chng bn t bn lng on, vỡ
ho bỡnh, c lp dõn tc, dõn ch v ch ngha xó hi. Khu hiu hnh ng l: ng
viờn sc ngi sc ca chi vin cho chin trng, tt c gii phúng min Nam thng
nht t nc
Kỳ Đại hội lần thứ IV: Từ ngày 08/5/1978 đến ngày 11/5/1978 ti hi trng Ba
ỡnh Th ụ H Ni.V d 862 i biu thay mt cho hn 2 triu on viờn cụng
on thuc 39 liờn hip cụng on a phng, 18 on ngnh TW c nc.
Mục tiêu i hi: ng viờn giai cp cụng nhõn v nhng ngi lao ng
khỏc thi ua lao ng, sn xut, phỏt trin kinh t, y mnh cụng nghip hoỏ
trong c nc.
Cả nớc có 2167 đoàn viên. i hi ó bu BCH mi gm 155 U viờn. /c
Nguyn Vn Linh, UV B Chớnh tr Trung ng ng - Bí th Thành uỷ Hà Nội c bu
lm Ch tch Tng Cụng on Vit Nam. /c Nguyn c Thun lm Phú Ch tch
kiờm Tng Th ký. i hi ó xỏc nh nhim v ca Cụng on trong nhim k mi l:
Bi dng nng lc v phỏt huy quyn lm ch tp th xó hi ch ngha ca cụng nhõn,
viờn chc, dy lờn phong tro cỏch mng rng ln thc hin thng li ng li cỏch
mng xó hi ch ngha nc ta, kt hp xõy dng kinh t quc phũng, thng xuyờn
nõng cao tinh thn cỏch mng, sn sng lm trũn ngha v bo v T quc; thc hin

ng thi ba cuc cỏch mng; cỏch mng v quan h sn xut, cỏch mng khoa hc k
thut, cỏch mng t tng vn hoỏ, trong ú cỏch mng khoa hc k thut l then cht;
tớch cc hon thin quan h sn xut xó hi ch ngha min Bc v hon thnh ci to
3
xó hi ch ngha min Nam; thi ua lao ng, sn xut, cn kim xõy dng ch ngha
xó hi, thi ua phc v nụng nghip, thc hin cụng nghip hoỏ xó hi ch ngha nc
nh, trc mt l hon thnh v hon thnh vt mc k hoch 5 nm ln th hai (1976-
1980), chm lo i sng v bo v li ớch chớnh ỏng ca cụng nhõn, viờn chc; ra sc
o to v bi dng cỏn b Cụng on; ci tin t chc v phng phỏp cụng tỏc nõng
cao nng lc hot ng, nng lc tham gia qun lý kinh t, tham gia vo cụng vic ca
Nh nc v kim tra hot ng ca Nh nc; gúp phn tng cng on kt v thng
nht ca phong tro cụng nhõn v ca lao ng th gii trong cuc u tranh chng ch
ngha quc, ch ngha thc dõn c v mi v cỏc th lc phn ng khỏc, vỡ quyn li
ca ngi lao ng, vỡ ho bỡnh, c lp dõn tc, dõn ch, v ch ngha xó hi
Khu hiu hnh ng: ng viờn giai cp cụng nhõn v nhng ngi lao ng
khỏc thi ua lao ng sn xut, phỏt trin kinh t, y mnh cụng nghip hoỏ trong phm
vi c nc
Kỳ Đại hội lần thứ V: Din ra t ngy 16/11/1983 n ngy 18/11/1983 ti hi
trng Ba ỡnh, Th ụ H Ni. V d cú 949 i biu thay mt cho gn 4 triu
on viờn C trong c nc. i hi nht trớ ly ngy 28/7/1929 ngy thnh lp
cụng hi Bc k l ngy truyn thng cụng on Vit Nam.
i hi ó bu /c Nguyn c Thun l ch tch, /c Phm Th Duyt
c bu l phú ch tch kiờm tng th ký.Thỏng 2/1987, /c Phm Th Duyt
c bu lm ch tch, /c Dng Xuõn An c bu lm Tng th ký .
Mục tiêu ca i hi: ng viờn cụng nhõn lao ng thc hin 3 chng
trỡnh ln ca ng.Phỏt trin nụng nghip, cụng nghip thc phm, hng tiờu
dựng, hng xut khu.
ý nghĩa của đại hội: i hi khng nh tip tc thc hin nhim v chung ca
cụng on cỏch mng xó hi ch ngha, m i hi ln th t Cụng on Vit Nam
ra: Bi dng nng lc v phỏt huy quyn lm ch tp th xó hi ch ngha ca cụng

nhõn, viờn chc, dy lờn phong tro cỏch mng rng ln thc hin thng li ng li
cỏch mng xó hi ch ngha nc ta, kt hp xõy dng kinh t vi quc phũng, thng
xuyờn nõng cao tinh thn cỏch mng, sn sng lm trũn ngha v bo v T quc; thc
hin ng thi ba cuc cỏch mng; cỏch mng v quan h sn xut, cỏch mng khoa hc
k thut, cỏch mng t tng vn hoỏ, trong ú cỏch mng khoa hc k thut l then
cht; tớch cc hon thin quan h sn xut xó hi ch ngha min Bc v hon thnh
ci to xó hi ch ngha min Nam; thi ua lao ng, sn xut, cn kim xõy dng ch
ngha xó hi, thi ua phc v nụng nghip, chm lo i sng v bo v li ớch chớnh
ỏng ca cụng nhõn, viờn chc; ra sc o to v bi dng cỏn b Cụng on; ci tin
t chc v phng phỏp cụng tỏc nõng cao nng lc hot ng, nng lc tham gia qun
lý kinh t, tham gia vo cụng vic ca Nh nc v kim tra hot ng ca Nh nc;
gúp phn tng cng on kt v thng nht ca phong tro cụng nhõn v ca lao ng
th gii trong cuc u tranh chng ch ngha quc, ch ngha thc dõn c v mi v
cỏc th lc phn ng khỏc, vỡ quyn li ca ngi lao ng, vỡ ho bỡnh, c lp dõn
tc, dõn ch, v ch ngha xó hi. Khu hiu hnh ng: ng viờn cụng nhõn- lao
4
ng thc hin 3 chng trỡnh ln ca ng. Phỏt trin nụng nghip v cụng nghip
thc phm, sn xut hng tiờu dựng v sn xut hng xut khu. i hi V Cụng on
Vit Nam ó sa i b sung iu l cụng on Vit Nam, lm rừ hn tớnh cht ca
cụng on Vit Nam, mi quan h gia cụng on vi cỏc on th khỏc. ng thi b
sung nhim v quc t i vi cỏc nc bn Lo,Campuchia. i hi ó quyt nh ly
ngy 28/7/1929 ngy hp i hi thnh lp Tng Cụng hi min Bc Vit Nam di
s lónh o ca ng Cng sn ụng Dng lm ngy k nim thnh lp Cụng on
Vit Nam.
i hi ó bu BCH gm 155 U viờn. Ban Th ký gm 13 u viờn. /c Nguyn
c Thun U viờn BCH Trung ng ng lm Ch tch. /c Phm Th Duyt
Kỳ Đại hội lần thứ VI: Din ra t ngy 17 n 20/10/1988 ti hội trờng Ba Đình,
thủ đô H Ni.Về dự có 840 đại biểu thay mặt cho gần 4 triệu đoàn viên Công đoàn trong
cả nớc.Đại hội đã đổi tên Tổng công đoàn Việt Nam thành Tổng liên đoàn lao động Việt
Nam, công đoàn tỉnh, huyện đổi thành Liên đoàn lao động.Các chức danh th ký công đoàn

gọi là chủ tịch công đoàn.Đại hội VI Công đoàn Việt Nam là đại hội đổi mới của phong
trào công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam.
Đại hội đã bầu đ/c Nguyễn Văn T làm chủ tịch, các đ/c Dơng Xuân An, Cù Thị Hởu
đợc bầu làm phó chủ tịch.
Mục tiêu của đại hội: Thực hiện đờng lối đổi mới của Đảng vì Vic lm v i
sng, dõn ch v cụng bng xó hi.
Cụng on phi ng viờn cụng nhõn, lao ng i u trong vic i mi c ch
qun lý kinh t, thc hin thng li ng li i mi ca ng, ng thi kiờn quyt
u tranh thc hin dõn ch xó hi ch ngha, cụng bng xó hi. i hi ó quyt nh
i tờn Tng Cụng on Vit Nam thnh Tng Liờn on lao ng Vit Nam. Cỏc chc
danh Th ký cụng on gi l Ch tch cụng on, i hi bu ng chớ Nguyn Vn
T- U viờn d khuyt Ban Chp hnh Trung ng ng lm Ch tch Tng Liờn on
lao ng Vit Nam. i hi VI Cụng on l i hi i mi ca phong tro cụng nhõn
v t chc Cụng on Vit Nam. Ngy 30/6/1990, Quc hi khoỏ VIII, k hp th 17 ó
thụng qua Lut Cụng on. Lut ny thay th Lut cụng on ó cụng b ngy
5/11/1957.
Kỳ Đại hội lần thứ VII: Hp t ngy 09 n ngy 12/11/1993 ti hội trờng Ba
Đình, thủ đô H Ni.Về dự có 610 đại biểu thay mặt cho gần 3 triệu đoàn viên Công đoàn
thuộc 53 LĐLĐ địa phơng, 23 Công đoàn ngành TW trong cả nớc.
Đại hội bầu lại đ/c Nguyễn Văn T làm chủ tịch, các đ/c Cù Thị Hâu, Hoàng Minh
Chúc, Nguyễn An Lơng, Hoàng Thị Khánh đợc bầu làm phó chủ tịch.
Mục tiêu của đại hội: Đổi mới tổ chức và hoạt động công đoàn, góp phần xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc, chăm lo và bảo vệ lợi ích của công nhân lao động.
5
Nm 1992, Quc hi khoỏ VII k hp th 11 ó thụng qua Hin phỏp nc Cng
ho xó hi ch ngha Vit Nam. iu 10 Hin phỏp 1992 quy nh rừ v vai trũ, v trớ
ca t chc Cụng on Vit Nam. i hi ỏnh giỏ cao phong tro cụng nhõn, viờn chc
lao ng trong tt c cỏc c s sn xut, kinh doanh, phc v an ninh v quc phũng, cỏc
c quan qun lý, nghiờn cu khoa hc trong cỏc trng hc, bnh vin, cỏc n v hnh
chớnh s nghip, ó gúp phn xng ỏng vo nhng thnh tu chung ca t nc, tụ

thm thờm truyn thng yờu nc v cỏch mng ca giai cp cụng nhõn v tng lp tri
thc Vit Nam. Ngh quyt i hi VII Cụng on Vit Nam khng nh Trong bc
ngot y th thỏch, giai cp cụng nhõn nc ta ó t rừ bn lnh chớnh tr vng vng,
vt qua mi khú khn trong bc u chuyn sang c ch th trng, hng hỏi i u
trong cụng cuc i mi, gúp phn quan trng vo s phỏt trin kinh t xó hi, cng c
quc phũng v an ninh ca t nc, gi vng n nh v chớnh tr. i hi xỏc nh
mc tiờu ca hot ng cụng on trong nhng nm ti l: i mi t chc v hot
ng cụng on. Gúp phn xõy dng v bo v T quc. Chm lo v bo v li ớch ca
cụng nhõn lao ng. ng chớ Nguyn Vn T- U viờn Ban Chp hnh Trung ng
ng c bu li lm Ch tch Tng Liờn on lao ng Vit Nam.
Kỳ Đại hội lần thứ VIII: T ngy 3 n ngy 6/11/1998 ti cung văn hoá lao
động Hữu nghị Việt Xô, thủ đô H Ni.Về dự có 897 đại biểu thay mặt cho gần 4 triệu
đoàn viên công đoàn thuộc 61 LĐLĐ địa phơng, 18 công đoàn ngành TW trong cả nớc.
Đại hội đã bầu đ/c Cù Thị Hâu làm chủ tịch, các đ/c Nguyễn An Lơng, Đặng Ngọc
Chiến, Đỗ Đức Ngọ, Nguyễn Đình Thắng đợc bầu làm phó chủ tịch.
Đại hội nêu cao khẩu hiệu hành động là: Vì sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nớc, vì việc làm, đời sống, dân chủ và công bằng xã hội, xây dựng giai cấp công
nhân và tổ chức công đoàn vững mạnh.
Đại hội xác định nhiệm vụ, mục tiêu hành động trong nhiệm kì 1998-2003 là: Xây
dựng giai cấp công nhân thời kì CNH, HĐH, phát triển về số lợng và chất lợng, làm nòng
cốt trong việc xây dựng khối liên minh vững chắc với nông dân và tri thức; Ra sức phát
triển đoàn viên trong các thành phần kinh tế, tiếp tục xây dựng tổ chức công đoàn vững
mạnh.Nâng cao trình độ cán bộ công đoàn;tham gia xây dựng chiến lợc phát triển kinh tế
xã hội, xây dựng pháp luật, chính sách có liên quan đến công nhân, viên chức, lao động,
chăm lo bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân, viên chức, lao động;
tích cực tham gia xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền, xây dựng khối đại đoàn kết dân
tộc trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, củng cố quốc phòng, an ninh,giữ vững ổn định
chính trị, trật tự an toàn xã hội, đẩy mạnh phong trào thi đua sôI nổi, động viên CNVC, lao
động phát huy nội lực phát triển kinh tế xã hội vì mục tiêu dân giàu, nớc mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh theo con đờng XHCN

Ngh quyt i hi khng nh: Di s lónh o ca ng Cng sn Vit Nam,
cụng cuc i mi tip tc t c nhiu thnh tu to ln, trong ú s úng gúp xng
6
ỏng ca giai cp cụng nhõn v t chc Cụng on Vit Nami ng cụng nhõn, viờn
chc, lao ng ó t rừ hn bn lnh chớnh tr vng vng, tin tng v quyt tõm thc
hin ng li i mi do ng khi xng v lónh o, n lc vng lờn lao ng v
cụng tỏcgi vai trũ quyt nh thỳc y phỏt trin kinh t- xó hi ca t nc, gi
vng n nh chớnh tr, an ninh quc phũng, xng ỏnh l giai cp lónh o cỏch mng,
lc lng nũng ct, i u trong s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc. i
hi xỏc nh mc tiờu v khu hiu hnh ng ca Cụng on trong nhng nm ti l:
Vỡ s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc, vỡ vic lm, i sng, dõn ch v
cụng bng xó hi, xõy dng giai cp cụng nhõn v t chc cụng on vng mnh. ng
chớ Cự Th Hu- U viờn Ban Chp hnh Trung ng ng c i hi bu lm Ch
tch Tng Liờn on lao ng Vit Nam.
Kỳ Đại hội lần thứ IX: Hp t ngy 10 n ngy 13/10/2003 ti Cung văn hoá
Lao động hữu nghị Việt Xô, thủ đô H Ni.Về dự có 900 đại biểu thay mặt cho 4.2 triệu
đoàn viên công đoàn.
Đại hội đã bầu đồng chí Cù Thị Hởu làm chủ tịch,các đồng chí Đặng Ngọc
Tùng,Nguyễn Hoà Bình, Nguyễn Đình Thắng, Đỗ Đức Ngọ, Đặng Ngọc Chiến đợc bầu
làm phó chủ tịch.Tháng 12/2006 đồng chí Đặng Ngọc Tùng đợc bầu làm chủ tịch.Tháng
9/2007 đ/c Mai Đức Chính,Nguyễn Thị Thu Hồng, Nguyễn Văn Ngàng, Hoàng Ngọc
Thanh đợc bầu làm phó chủ tịch.
Đại hội nêu cao khẩu hiệu hành động: Xây dựng giai cấp công nhân và tổ chức
công đoàn vững mạnh, chăm lo bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của
CNVCLĐ, góp phần tăng cờng đại đoàn kết dân tộc thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH-
HĐH đất nớc.
Cn c Ngh quyt i hi IX ca ng, bỏm sỏt tỡnh hỡnh thc tin ca t
nc, phong tro CNVC-L v cỏc chc nng ca cụng on ó c phỏp lut quy
nh, trờn c s tng hot ng, phõn tớch rừ nhng kt qu, nhng khuyt im, yu
kộm, nguyờn nhõn v nhng bi hc kinh nghim ca nhng nhim k qua, mc tiờu v

phng hng tng quỏt ca t chc cụng on trong nhim k 2003-2008 c xỏc
nh nh sau: Xõy dng giai cp cụng nhõn vng mnh, xng ỏng l lc lng nũng
ct, i u trong s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc v vai trũ lónh o
cỏch mng trong thi k mi; cng c v phỏt trin sõu rng khi i on kt ton dõn
tc trong Mt trn T quc Vit Nam, trờn c s liờn minh vng chc giai cp cụng
nhõn vi giai cp nụng dõn v i ng trớ thc; t chc cỏc phong tro thi ua yờu nc
sụi ni, rng khp, thit thc v cú hiu qu trong CNVC-L; tham gia qun lý, chm lo
bo v quyn v li ớch hp phỏp, chớnh ỏng ca CNVC-L; y mnh phỏt trin on
viờn v t chc Cụng on trong cỏc thnh phn kinh t; nõng cao nng lc v trỡnh
cỏn b cụng on ; i mi ni dung v phng thc hot ng, xõy dng t chc Cụng
on vng mnh; tham gia xõy dng ng, Nh nc trong sch, vng mnh; m rng
v tng cng hp tỏc quc t, gúp phn xõy dng ng, Nh nc trong sch, vng
7
mnh; m rng v tng cng hp tỏc quc t, gúp phn thc hin thng li cỏc nhim
v phỏt trin kinh t- xó hi, xõy dng v bo v vng chc T quc Vit Nam XHCN
Khu hiu hnh ng ca t chc Cụng on trong thi k mi l: Xõy dng giai cp
cụng nhõn v t chc Cụng on vng mnh, chm lo bo v quyn v li ớch hp phỏp,
chớnh ỏng ca CNVC-L, gúp phn tng cng i on kt ton dõn tc, thc hin
thng li s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc. i hi ó bu li /c Cự
Th Hu lm Ch tch Tng Liờn on lao ng Vit Nam.
Kỳ Đại hội lần thứ X: Hp t ngy 2 n ngy 5/11/2008 ti Cung văn hoá lao
động hữu nghị Việt Xô, thủ đô H Ni, với gần 1000 đại biểu tham dự.
Đại hội đã nhất trí bầu đ/c Đặng Ngọc Tùng táI đắc cử chủ tịch và các đồng chí
Nguyễn Hoà Bình, Hoàng Ngọc Thanh,Mai Đức Chính, Nguyễn Thị Thu Hồng, Nguyễn
Văn Ngàng táI đắc cử làm phó chủ tịch tổng LĐLĐ Việt Nam.
Mc tiờu, phng hng hot ng cụng on trong 5 nm (2008-2013): Tip
tc i mi ni dung, phng thc hot ng ca cụng on cỏc cp; hng v c s,
ly c s lm a bn hot ng ch yu, ly on viờn, cụng nhõn, viờn chc lao ng
lm i tng vn ng; chuyn mnh hot ng cụng on vo vic t chc thc hin
chc nng i din, bo v quyn li ớch hp phỏp, chớnh ỏng ca on viờn, cụng

nhõn, viờn chc, lao ng; xõy dng quan h lao ng hi ho, n nh, tin b; gúp
phn thỳc y s phỏt trin kinh t- xó hi ca t nc. Khu hiu hnh ng l: i
mi, sỏng to; bo v quyn li hp phỏp ca on viờn, cụng nhõn, viờn chc, lao
ng; vỡ s phỏt trin n nh, bn vng ca t nc. i hi ó bu đng chớ ng
Ngc Tựng - U viờn Trung ng ng lm Ch tch Tng Liờn on lao ng Vit
Nam.
Câu 3: Đồng chí hãy cho biết Đại hội nào đợc đánh giá là Đại hội đổi mới. Theo
đồng chí, quan điểm đổi mới đó đợc phát triển nh thế nào ở Đại hội X Công
đoàn Việt nam.
Trả lời: i hi VI Cụng on Vit Nam hp gia lỳc cụng nhõn viờn chc cựng
ton dõn ang ra sc khc phc khú khn, phỏt trin sn xut, thc hin ng li i
mi ca ng nờn cú th núi i hi VI Cụng on Vit Nam l i hi i mi ca
phong tro cụng nhõn v t chc Cụng on Vit Nam. i hi hp t ngy 17 n ngy
20/10/1988. i hi i biu ton quc ln th VI ca ng (12/1980)- i hi m u
cho thi k i mi Vit Nam, ó phõn tớch nhng nguyờn nhõn cn bn dn n
khng hong kinh t- xó hi nc ta, v trờn c s ú, i hi xỏc nh quan im v
ng li i mi, trc ht l i mi v kinh t. Mun a n kinh t thoỏt khi tỡnh
trng ri ren, mt cõn i, phi dt khoỏt sp xp li nn kinh t quc dõn theo c cu
hp lý. T tng ch o ca k hoch v cỏc chớnh sỏch kinh t l gii phúng mi nng
lc sn xut hin cú, khai thỏc mi kh nng tim tng ca t nc v s dng cú hiu
8
quả sự giúp đỡ quốc tế để phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất đi đôi với xây dựng và
củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa”. Trong sự nghiệp cao cả đó, Đảng xác định
tổ chức Công đoàn “có vai trò to lớn trong việc động viên các tầng lớp nhân dân, tham
gia xây dựng, quản lý kinh tế, quản lý xã hội”, “Đảng cần tổng kết kinh nghiệm và ra
nghị quyết về xây dựng giai cấp công nhân. Nhà nước cần bổ sung Luật Công đoàn”.
Động lực chủ yếu thực hiện nhiệm vụ xây dựng và phát triển kinh tế- xã hội trong kế
hoạch 5 năm 1986-1990 không phải là đẩy mạnh đầu tư mà là đổi mới cơ chế quản lý
kinh tế. Nhà nước đã có nhiều chính sách để từng bước xác lập cơ chế quản lý mới.
Trong nông nghiệp với cơ chế khoán theo hộ, hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự chủ ở

nông thôn, đã tạo ra bước phát triển đáng kể về sản xuất lương thực. Từ chỗ lương thực
sản xuất không đủ dùng trở thành quốc gia xuất khẩu gạo. Thắng lợi đó có đóng góp
quan trọng của đội ngũ công nhân viên chức trong những năm cuối thập kỷ 80. Trong
Công nghiệp, Quyết định số 217/HĐBT tháng 11/1987 đã tạo quyền tự chủ cho các
doanh nghiệp quốc doanh. Các đơn vị doanh nghiệp quốc doanh thực hiện hạch toán độc
lập lấy thu bù chi. Sản xuất công nghiệp tuy vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình
chuyển đổi cơ chế, nhưng trong một số ngành công nghiệp then chốt đã đạt mức tăng
trưởng khá. Sản lượng điện năm 1990 tăng 72,5% so với năm 1985. Sản lượng dầu thô
đã tăng từ 40 ngàn tấn năm 1986 lên 2,7 triệu tấn năm 1990. Với việc xoá bỏ chế độ 2
giá, áp dụng cơ chế giá thị trường, thương mại hoá tư liệu sản xuất và hàng hoá tiêu
dùng cùng với những cải cách trong lĩnh vực tài chính, kinh tế đẩy mạnh sản xuất, tăng
trưởng kinh tế, chúng ta đã kiềm chế và đẩy lùi được lạm phát. Nền kinh tế nhiều thành
phần đã được phát huy trong một bước quá trình dân chủ hoá đời sống kinh tế- xã hội và
giải phóng sức sản xuất. “Đường lối đổi mới do Đại hội Đảng lần thứ VI đề ra và được
triển khai trong kế hoạch 5 năm 1986-1990 là sự tìm tòi thử nghiệm, để vượt qua khó
khăn, thoát khỏi khủng hoảng”. Gia cấp công nhân là lực lượng nòng cốt trong xây dựng
chủ nghĩa xã hội. Năm 1987, công nhân viên chức chiếm 6% dân số, 16% lực lượng lao
động xã hội nhưng đã sản xuất được 35,5% tổng sản phẩm xã hội, 27,3% thu nhập quốc
dân và đóng góp cho Nhà nước 70,6% tổng ngân sách. Số lượng đoàn viên công đoàn từ
84% so với tổng số công nhân viên chức năm 1983 tăng lên 89,5% năm 1988. Đại hội
VI Công đoàn Việt Nam đã xác định khẩu hiểu “Việc làm và đời sống, dân chủ và công
bằng xã hội” là mục tiêu trong hoạt động của công đoàn các cấp. Công đoàn phải động
viên công nhân, lao động đi đầu trong việc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, thực hiện
thắng lợi đường lối đổi mới của Đảng, đồng thời kiên quyết đấu tranh thực hiện dân chủ
xã hội chủ nghĩa, công bằng xã hội. Đại hội đã quyết định đổi tên Tổng Công đoàn Việt
Nam thành Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam. Các chức danh Thư ký công đoàn gọi là
Chủ tịch công đoàn, Đại hội bầu đồng chí Nguyễn Văn Tư- Uỷ viên dự khuyết Ban
Chấp hành Trung ương Đảng - làm Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam. Ngày
30/6/1990, Quốc hội khoá VIII, kỳ họp thứ 17 đã thông qua Luật công đoàn. Luật này
thay thế Luật công đoàn đã công bố ngày 5/11/1957. Điều 1 Luật công đoàn ghi rõ:

“Công đoàn là tổ chức chính trị- xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và của người lao
động Việt Nam (gọi chung là người lao động) tự nguyện lập ra dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam; là thành viên trong hệ thống chính trị của xã hội Việt Nam; là
9
trường học chủ nghĩa xã hội của người lao động”. Luật công đoàn năm 1990 là cơ sở
pháp lý để phát huy vai trò của công đoàn trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, bảo đảm
quyền dân chủ và lợi ích của người lao động trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước. Vai trò, vị trí của tổ chức công đoàn đã được xác định rõ hơn trong hệ thống
chính trị của nước Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Quan điểm đổi
mới được phát triển ở đại hội X Công đoàn Việt Nam đó là: Trong mục tiêu phương
hướng hoạt động, trong điều kiện đất nước ta hội nhập sâu với thế giới, như Việt Nam
gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO. Vì vậy trong mục tiêu, phương hướng hoạt
động công đoàn trong 5 năm tới (2008-2013) ghi rõ: Các nhiệm vụ trọng tâm và giải
pháp chủ yếu của Công đoàn trong giai đoạn này xác định rõ:
1/ Đại diện, chăm lo bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên,
công nhân, viên chức, lao động.
2/ Tuyên truyền, giáo dục công nhân, viên chức, lao động góp phần xây dựng giai
cấp công nhân lớn mạnh. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động của
Tổng Liên đoàn thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 6 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khoá X “Về tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
3/ Tổ chức các phong trào thi đua yêu nước trong công nhân, viên chức, lao động.
4/ Tiếp tục đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động, nâng cao chất lượng hoạt
động của tổ chức công đoàn và đội ngũ cán bộ công đoàn
Câu 4: Đồng chí hãy nêu quan điểm của Đảng về xây dựng giai cấp công
nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước?
Tr¶ lêi: NQ nêu lên 5 quan điểm chỉ đạo của Đảng ta về vấn đề này, đó là:
Thứ nhất, kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng
thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Thứ hai, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh phải gắn kết hữu cơ với xây

dựng, phát huy sức mạnh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội
ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng, phát huy sức mạnh của tất cả các giai cấp, các
tầng lớp xã hội; đồng thời tăng cường quan hệ đoàn kết, hợp tác quốc tế với giai cấp
công nhân trên toàn thế giới.
Thứ ba, chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh phải gắn kết chặt chẽ
với chiến lược phát triển kinh tế- xã hội, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, hội
nhập kinh tế quốc tế.
10
Thứ tư, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí thức hoá giai cấp công nhân là một nhiệm vụ chiến lược.
Thứ năm, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống
chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân, sự
tham gia đóng góp tích cực cảu người sử dụng lao động; trong đó, sự lãnh đạo của Đảng
và quản lý Nhà nước có vai trò quyết định, Công đoàn có vai trò quan trọng trực tiếp.
Câu 5: Đồng chí hãy cho biết chiến lược xây dựng giai cấp công nhân của tổ
chức Công đoàn trong giai đoạn hiện nay? Liên hệ thực tiễn tại Công đoàn cơ sở
nơi đồng chí sinh hoạt, công tác?
Tr¶ lêi:
- ChiÕn lîc XD giai cÊp CN cña tæ chøc C§ ngµy nay: Ngày 28/1, Tổng Bí thư
Nông Đức Mạnh đã ký ban hành nghị quyết hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung
ương khóa X về tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân VN thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Nghị quyết này nêu rõ: “Giai cấp công nhân VN là một lực
lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những người lao động chân tay và trí óc,
làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp,
hoặc sản xuất kinh doanh và dịch vụ có tính chất công nghiệp”. Sau khi đánh giá tình
hình giai cấp công nhân VN trong những năm đổi mới, nghị quyết khẳng định giữ vững
quan điểm chỉ đạo của Đảng: giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử to lớn là giai cấp
lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Việc xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh phải gắn kết hữu cơ với xây dựng,
phát huy sức mạnh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí

thức cũng như các tầng lớp xã hội khác trong khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Để đạt được mục tiêu xây dựng giai cấp công nhân trong giai đoạn hiện nay. Tổng
Liên đoàn lao động Việt Nam đã đề ra chương trình hành động:
I/ Mục tiêu Chương trình hành động của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam thực
hiện Nghị quyết Trung ương 6 là: Nâng cao nhận thức của cán bộ, đoàn viên, công nhân,
viên chức, lao động cả nước về vị trí, vai trò của giai cấp công nhân Việt Nam trong thời
kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Góp phần cải thiện và nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần, sức khoẻ của công nhân; nâng cao giác ngộ giai cấp, bản
lĩnh chính trị, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp và kỷ luật lao động, trình độ
học vấn, chuyên môn nghề nghiệp cho công nhân; xây dựng giai cấp công nhân lớn
mạnh. Tiếp tục đổi mới nội dung và phương thức hoạt động, xây dựng tổ chức Công
đoàn vững mạnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới; nâng cao tinh thần trách nhiệm, chất
11
lượng và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng giai cấp công nhân của tổ chức Công
đoàn.
II/ Một số chỉ tiêu phấn đấu đến hết năm 2013:
1/ Hàng năm có 100% cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước tổ chức
Hội nghị cán bộ, công chức; có 90% trở lên số doanh nghiệp nhà nước tổ chức Đại hội
công nhân, viên chức; trên 50% số công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn tổ
chức Hội nghị người lao động.
2/ Có 70% trở lên số công đoàn cơ sở doanh nghiệp tổ chức thương lượng với
người sử dụng lao động, xây dựng, ký kết và tổ chức thực hiện Thỏa ước lao động tập
thể, nhất là những nơi đông công nhân, lao động. Phấn đấu xây dựng và ký kết Thỏa
ước lao động tập thể cấp ngành.
3/ Tham gia cùng với cơ quan quản lý nhà nước đào tạo đội ngũ công nhân để có
70% trở lên số công nhân được đào tạo chuyên môn, nghề nghiệp; phấn đấu giảm số vụ
tai nạn lao động nghiêm trọng chết người và bệnh nghề nghiệp; 65% trở lên số công
nhân được tham gia bảo hiểm xã hội.
4/ Giới thiệu mỗi năm ít nhất 90.000 công nhân ưu tú để cấp ủy Đảng bồi dưỡng,
xem xét, kết nạp vào Đảng.

5/ Kết nạp mới ít nhất 1,5 triệu đoàn viên. Đến hết năm 2013, có 70% số doanh
nghiệp đủ điều kiện theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam thành lập được
công đoàn cơ sở và tập hợp được từ 60% trở lên số công nhân, viên chức, lao động trong
doanh nghiệp gia nhập công đoàn.
6/ 100% cán bộ công đoàn các cấp được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về lý luận,
nghiệp vụ công đoàn.
7/ Phấn đấu tỷ lệ cán bộ nữ tham gia Ban Chấp hành công đoàn các cấp đạt 30%
trở lên. Các công đoàn cơ sở và cấp trên trực tiếp cơ sở có từ 50% lao động nữ trở lên,
nhất thiết phải có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ.
8/ Hàng năm có trên 80% số công đoàn cơ sở ở các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp và doanh nghiệp thuộc khu vực nhà nước và 40% số công đoàn cơ sở ở khu vực
ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt tiêu chuẩn Công đoàn cơ
sở vững mạnh, trong đó có 10% đạt tiêu chuẩn Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc”.
III/ Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:
12

×