Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Kế hoạch BVMT phòng khám

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.8 KB, 27 trang )

Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
MỤC LỤC

Phòng khám đa khoa An Bình

1


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH

Phòng khám đa khoa An Bình

2


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Phòng khám đa khoa An Bình

3


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
BTNMT
BVMT


NT
CNC
NTSH
HTXL
BOD
N
P
THC
TSS
MPĐ
CTNH
NĐ-CP
PCCC
QCVN
TCVN
UBND

Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bảo vệ môi trường
Nước thải
Công nghệ cao
Nước thải sinh hoạt
Hệ thống xử lý
Nhu cầu ôxy sinh hóa
Nitơ
Photpho
Tổng hydrocacbon
Tổng chất rắn lơ lửng
Máy phát điện
Chất thải nguy hại

Nghị định Chính phủ
Phòng cháy chữa cháy
Quy chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Việt Nam
Ủy ban nhân dân
NGHĨA VIỆT NAM

CỘNG
HÒA

HỘI
CHỦ

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------Bình Dương, ngày…… tháng ..... năm 2017
Kính gửi: Sở Tài Nguyên Và Môi Trường Tỉnh Bình Dương
Ban quản lý dự án TX Dĩ An gửi đến Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tỉnh Bình Dương
kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:

I.

THÔNG TIN CHUNG
I.1.

Tên dự án:
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA AN BÌNH

I.2.

Tên chủ dự án:

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THỊ XÃ DĨ AN

I.3.

Địa chỉ liên hệ:

Văn phòng ban quản lý dự án TX Dĩ An
Khu TT Hành Chính, TX Dĩ An, Bình Dương

Phòng khám đa khoa An Bình

4


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
I.4.

Người đại diện theo pháp luật:

Trưởng Ban quản lý dự án TX Dĩ An
I.5.

Phương tiện liên lạc với chủ dự án:

Số điện thoại: 0650 3742862
I.6.

Địa điểm thực hiện dự án

Dự án “Phòng khám đa khoa An Bình” đặt tại Phường An Bình, thị xã Dĩ An, Tỉnh

Bình Dương.
Tọa độ ví trí ranh giới khu đất:
Bảng 1.1. Tọa độ, vị trí của dự án
Vị trí
1
2
3
4

Tọa độ
X(m)
691848.1
691898.5
691898.3
691856.5

Y(m)
1202638.2
1202640.2
1202573.8
1202602.1

Có các vị trí tiếp giáp như sau:
1. Phía Bắc giáp bến xe Lam Hồng.
2. Phía Nam giáo tường rào xí nghiệp
3. Phía Tây giáp đường vào cụm trường học An Bình
4. Phía Đông giáp tường rào xí nghiệp

Hình I-1. Vị trí của dự án
Phòng khám đa khoa An Bình


5


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
Dự án nằm tại phường An Bình, thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương. Phường được
thành lập ngày 13 tháng 1 năm 2011 trên cơ sở xã An Bình cũ. Khi thành lập, phường
có diện tích 340 ha và 62.109 người. Phường có 4 khu phố: Bình Đường 1, Bình
Đường 2, Bình Đường 3, Bình Đường 4. Và có ranh giới hành chính như sau: phía
Đông giáp phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh; phía Tây giáp
phường Dĩ An, thị xã Dĩ An và phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí
Minh; phía Bắc giáp phường Dĩ An; phía Nam giáp phường Linh Xuân, quận Thủ
Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Phường An Bình là phường trong thị xã có tỉ lệ dân nhập cư cao nhất thị xã, mật
độ dân số cao, nhu cầu chăm sóc sức khỏe và kiểm soát dịch bệnh là cần thiết. Tuy
nhiên trạm xá phường An Bình chưa đáp ứng đủ nhu cầu. Vì vậy việc đầu tư phòng
khám đa khoa An Bình là việc làm cần thiết và cấp bách.
Phường An Bình có Quốc lộ 1A chạy qua; đây là trục đường chính, tuyến đường
quan trọng của cả nước liên kết chặt chẽ giữa thành phố Hồ Chí Minh, các thị xã,
huyện thuộc tỉnh Bình Dương. Do đó, dự án nằm ở vị trí rất thuận lợi khi nằm trên
tuyến đường huyết mạch của phường An Bình.
Hiện trạng dự án:
Hiện tại các công trình phục vụ dự án đã được xây dựng hoàn thiện. Do đó trong
kế hoạch bảo vệ môi trường này chỉ đánh giá giai đoạn vận hành thử nghiệm và đi vào
vận hành chính thức.
Các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh dự án:
Xung quanh khu vực dự án chủ yếu là khu dân cư và các công trình công cộng,
xã hội như cụm trường học An Bình, UBND Phường An Bình, khu chung cư An Bình,
Công ty CP Đầu Tư Thái Bình… đây là những đối tượng có lượng dân số đông. Do đó
việc triển khai dự án sẽ hỗ trợ đời sống sức khỏe cho các đối tượng dân cư tại khu vực.

Cơ sở hạ tầng tại Phường An Bình:
Hạ tầng tại Phường An Bình đã tương đối hoàn chỉnh bao gồm mạng lưới cấp
nước, điện, hệ thống thoát nước và đường giao thông…
o

Hệ thống cấp nước:
Sử dụng hệ thống cấp nước thủy cục của thị xã Dĩ An.

o

Hệ thống cấp điện:

Phòng khám đa khoa An Bình

6


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
Nguồn điện được lấy từ điện lực quốc gia thông qua Công ty Điện lực Bình
Dương – Điện lực thị xã Dĩ An.
Hệ thống giao thông

o

Hệ thống giao thông tại Phường An Bình đã hoàn chỉnh thuận lợi cho quá trình
lưu thông của các phương tiện giao thông hoạt động tại khu phố.
Vậy, cơ sở hạ tầng trong khu phố đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện phát triển kinh
tế – xã hội của Phường An Bình nói riêng và thị xã Dĩ An nói chung.
Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý trong hầm tự hoại thì thoát vào hệ thống
nước thải chug công trình sau đó thoát về trạm xử lý nước thải.

Nước thải phát sinh trong quá trình khám chữa bệnh của phòng khám sẽ được thu
gom riêng vào hệ thống nước thải chung của công trình và thoát về trạm xử lý nước
thải. Sau đó được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải chất lượng nước thải đạt QCVN
28:2010/BTNMT – Cột A trước khi thoát ra nguồn tiếp nhận.
Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là tuyến cống thoát nước trên đường Chu
Văn An phía cổng phòng khám.
I.7.

Quy mô dự án

Hiện tại quá trình xây dựng dự án đã hoàn thiện, do đó trong báo cáo này chỉ
đánh giá quá trình vận hành chính thức của dự án.
a. Quy mô và diện tích các hạng mục dự án:
Bảng I-1. Quy mô của dự án
STT
1
2
3
4

Quy mô
Số lượt khám/ ngày
Số giường bệnh
Số nhân viên (bác sĩ, y tá …)
Thời gian làm việc

Ghi chú
150
15
15

Làm việc: 24/24h và 7 ngày /
tuần, nghỉ lễ và tết

Quy hoạch sử dụng đất (phương án chọn)
Bảng I-2. Phương án sử dụng đất
STT
Hạng mục
1 Diện tích đất xây dựng
2 Diện tích cây xanh
3 Diện tích giao thông
TỔNG

Phòng khám đa khoa An Bình

Diện tích (m2)
Tỉ lệ %
1.241
39,1
890
28,1
1.041
32,8
3.172
100
(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư)

7


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường

Trong đó diện tích các công trình bảo vệ môi trường như sau:
Diện tích (m2)

STT
Hạng mục
1 Khu vực xử lý nước thải
2 Khu vực chứa rác

20
10

Số tầng xây dựng: 03 tầng
Mật độ xây dựng: 39,1%
Tổng diện tích sàn xây dựng là 2.784 m2. Trong đó:
Diện tích xây dựng tầng 1: 1.142 m2
Diện tích xây dựng tầng 2: 821 m2
Diện tích xây dựng tầng 3: 821 m2
Bảng I-3. Diện tích mặt bằng của phòng khám
STT

Công trình

Mục đích sử dụng
TẦNG 1

1

Phòng cấp cứu

2


Phòng tiểu phẫu

3

Phòng chụp X - quang

4
5
6

Phòng điều khiển
Phòng rửa phim
Phòng siêu âm

7

Phòng khám ngoại

8

Phòng rửa dạ dày

9

Phòng giặc ủi, đun nấu

bệnh nhân
Giặt ủi drap giường


10

Phòng xét nghiệm

Xét nghiệm

11

Phòng khám lao
Phòng tuyền truyền – tư

Tuyên truyền tư vấn

12

13
14

Cấp cứu
Thực hiện các cuộc
phẫu thuật nhỏ
Chụp X – quang
Rửa phim X - quang
Siêu âm
Khám các loại bệnh
ngoài da
Súc rửa dạ dày cho

vấn


cho bệnh nhân
Thu viện phí, hướng

Quần thu viện phí – hướng

dẫn cho người đi

dẫn

khám bệnh, người đi

Phòng dược và thiết bị

thăm bệnh
Nới chứa dược phẩm

Phòng khám đa khoa An Bình

Diện tích (m2)
24 m2
(1 chỗ cấp cứu)
18 m2
(1 bàn tiểu phẫu)
21 m2
(1 máy X-quang)
10 m2
10 m2
21 m2
21 m2
(2 chỗ khám)

21 m2
21 m2
19 m2
(3 bàn xét nghiệm)
23 m2
21 m2

21 m2
21 m2
8


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
STT

Công trình

15
16

Phòng trực nhân viên
Phòng tiêm ngừa trẻ em
Nhà xe CB-CNV và xe cứu

17
18
19
20

Mục đích sử dụng

và thiết bị y tế
Nơi làm việc của y tá
Tiêm ngừa cho trẻ em
Để xe của CB-CNV

thương
Khu vệ sinh nam
Khu vệ sinh nữ
Sảnh chính + sảnh cấp cứu

và xe cứu thương
Nhu cầu vệ sinh
Nhu cầu vệ sinh

+ sảnh phụ + hành lang +

Lối đi, nơi chờ khám

cầu thang + khu đợi và

bệnh

Diện tích (m2)
21 m2
34 m2
89 m2
(2 xí, 3 tiểu, 1 rửa x 2)
(2 xí, 3 tiểu, 1 rửa x 2)
700 m2


thông tin
TẦNG 2
Phục hồi chức năng
Bán thuốc cho bệnh

1

Phòng phục hồi chức năng

2

Phòng bốc thuốc

3

Phòng y học cổ truyền

Khám bệnh

4

Phòng châm cứu
Phòng bệnh nhân lây

Chữa bệnh
Cách ly bệnh nhân

nhiễm

lây nhiễm

Nơi điều trị bệnh

5
6
7

Phòng bệnh nhân tâm thần

nhân

nhân tâm thần

Phòng quản lý điều trị bệnh

42 m2
21 m2
21 m2
(1 chỗ khám- chữa)
34 m2
21 m2
21 m2
21 m2

xã hội

8

Phòng chờ sanh

Chờ sinh


9

Phòng sanh

Nơi sinh

10

Phòng hậu sanh

Chăm sóc sản phụ

11

Phòng tắm bé

Tắm cho em bé mới
sinh

12

Phòng khám thai

Khám thai

13

Phòng khám phụ khoa


Khám phụ khoa

21 m2
(1 bàn đỡ đẻ)
21 m2
21 m2
(2 giường)
10 m2
10 m2
(1 chỗ khám)
21 m2
(1 chỗ khám)

Tư vấn các biện pháp
14
15

Phòng tư vấn KHH-GĐ

tránh thai cho từ đối

18 m2

Phòng kỹ thuật KHH-GĐ

tượng cụ thể
Thực hiện các biện

23 m2


Phòng khám đa khoa An Bình

9


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
STT

Công trình

Mục đích sử dụng
pháp tránh thai cho
khách hàng
Khám bệnh cho em

16

Phòng khám nhi

17
18
19

Phòng khám TELM
Phòng trực nhân viên
Phòng khám da liễu


Khám TELM
Nơi làm việc của y tá

Khám da liễu

20

Phòng khám nội

Khám nội

21
22

Khu vệ sinh nam
Khu vệ sinh nữ

Nhu cầu vệ sinh
Nhu cầu vệ sinh

23

Hàng thang + cầu thang

Lối đi

Diện tích (m2)

21 m2
(2 chỗ khám)
20 m2
15 m2
20 m2

21 m2
(2 chỗ khám)
(2 xí, 3 tiểu, 1 rửa x 2)
(2 xí, 3 tiểu, 1 rửa x 2)
Diện tích phụ 30
±35% tổng DT xây
dựng

TẦNG 3
1
2
3
4
5
6

Phòng trạm y tế An Bình
Phòng trạm y tế An Bình
Phòng họp giao ban – hội
trường
Phòng lưu bệnh nhân nữ
Phòng lưu bệnh nhân nam
Phòng lưu bệnh nhân cấp
cứu

42 m2
21 m2
Họp nội bộ

87 m2


Lưu bệnh nhân
Lưu bệnh nhân

21 m2
21 m2

Lưu bệnh nhân

32 m2
32 m2 (3-4 chỗ khám)

7
8
9
10

Phòng RHM –TMH – mắt
Phòng trực nhân viên
Phòng dân sô + tiếp dân
Phòng trưởng phòng khám

11

tiếp khách
Phòng hành chính y vụ

12

Phòng kế toán - thủ quỹ


13

Kho dược và thiết bị

14
15
16

Rửa tiệt trùng (Rửa tiệt
trùng – hấp sấp dụng cụ)
Khu vệ sinh nam
Khu vệ sinh nữ

Phòng khám đa khoa An Bình

Khám tai mũi họng,

-2 ghế khám RHM

mắt, rang hàm mặt

-1 ghế khám TMH

Nơi làm việc của y tá
Tiếp đón khách

-1 ghế khám mắt
18 m2
23 m2


-

20 m2

Quản lý tài chính cho

29 m2

phòng khám
Chứa thuốc và thiết bị
y tế

20 m2
21 m2

Hấp sấy dụng cụ

33 m2

Nhu cầu vệ sinh
Nhu cầu vệ sinh

(2 xí, 3 tiểu, 1 rửa x 2)
(2 xí, 3 tiểu, 1 rửa x 2)
10


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
STT

17

Công trình
Hành lang + cầu thang

Mục đích sử dụng
Lối đi

Diện tích (m2)
Diện tích phụ 30
±35% tổng DT xây

dựng
(Nguồn: Quyết định 3205/QĐ-UBND ngày 15/06/2012 của UBND Thị xã Dĩ An )
b. Quy trình khám chữa bệnh tại phòng khám:
Tiếp nhận bệnh nhân
Thu nhận nhu cầu khám bệnh

Chuyển bệnh nhân đến các phòng khám chuyên khoa

Khám chữa bệnh

CTR, nước thải

Cấp thuốc cho bệnh nhân

Hình I-2. Sơ đồ quy trình khám bệnh tại phòng khám
Thuyết minh quy trình sản xuất
Bước 1: Tiếp nhận bệnh nhân: Thực hiện tiếp bệnh nhân (chào, hỏi), bán sổ
khám bệnh và hỏi các thông tin cơ bản để lưu hồ sơ bệnh án.

Bước 2: Thu nhận nhu cầu bệnh nhân: Sau khi hoàn tất bước 1, thì tiến hành
hỏi một số thông tin về biểu hiện bệnh của bệnh nhân. Sau đó, ghi phiếu khám bệnh.
Bước 3: Chuyển bệnh nhân đến các phòng khám: Ở bước này bệnh nhân được
nhân viên hướng dẫn để vào các phòng khám chuyên khoa khám bệnh.
Bước 4: Khám chữa bệnh: Các bác sĩ chuyên khoa về các lĩnh vực sẽ tiến hành
khám, chuẩn đoán bệnh, điều trị bệnh, tiến hành kê thuốc cho bệnh nhân. Đối với các
bệnh nhân phải nhập viện sẽ được nhân viên đưa lên phòng lưu trú để tiếp tục điều trị.
Bước 5: Cấp thuốc cho bệnh nhân: Dựa trên đơn thuốc bác sĩ khám bệnh kê,
các dược sĩ sẽ tiến hành lấy thuốc bán cho bệnh nhân và hẹn ngày tái khám khi hết
thuốc.
c. Danh mục máy móc, thiết bị
Để phục vụ quá trình hoạt động, Phòng khám sẽ tiến hành trang bị các máy móc,
thiết bị cần thiết. Các máy móc, thiết bị này đều đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật và
không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành.
Phòng khám đa khoa An Bình

11


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
Dự kiến danh mục các thiết bị, máy móc phục vụ giai đoạn vận hành của phòng
khám như sau:
Bảng I-4. Danh mục các thiết bị, máy móc của phòng khám
STT

Máy/thiết bị

1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Máy siêu âm
Máy xét nghiệm huyết học
Máy xét nghiệm sinh hóa
Máy X-Quang
Máy điện tim
Máy hút đờm giải
Máy in film XQ Kỹ thuật số
Bàn khám sản – phụ
Giường bệnh
Ống nghe
Bộ đo huyết áp
Máy xét nghiệm nước tiểu

Máy ly tâm
Máy lạnh
Máy in
Máy tính
Máy phát điện
Bàn làm việc
Ghế làm việc
Xe cấp cứu
I.8.

Số lượng

1
1
1
1
1
2
1
1
15
10
05
01
01
10
7
10
01
25

50
01

Xuất xư

Tình trạng

Hàn Quốc
100%
Mỹ
100%
Đức
100%
Hàn Quốc
100%
Trung Quốc
100%
Việt Nam
100%
Mỹ
100%
Việt Nam
100%
Việt Nam
100%
Trung Quốc
100%
Trung Quốc
100%
Trung Quốc

100%
Đức
100%
Việt Nam
100%
Trung Quốc
100%
Việt Nam
100%
Trung Quốc
100%
Việt Nam
100%
Việt Nam
100%
Trung Quốc
Đã qua sử dụng
(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư)

Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
Bảng I-5. Danh sách nguyên vật liệu dùng cho phòng khám

STT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12

Tên nguyên vật liệu
Đơn vị tính
CHO QUÁ TRÌNH KHÁM CHỮA BỆNH
Bông, băng các loại
Kg
Các vật sắt nhọn (kéo, dao)
Kg
Bơm kim tiêm
Kg
Bột bó
Kg
Thuốc các loại
Kg
Kim chỉ y tế
Kg
Các loại dịch truyền
Kg
Lyse
Can
Các hóa chất
Clen
Can
Detagen
Can

Cồn sát trùng
Lít
Khẩu trang y tế
Thùng
Găng tay y tế
Thùng
Que lấy bệnh phẩm
Que

Phòng khám đa khoa An Bình

Số lượng/năm
20
5
10
40
200
2
1000
5
6
5
6
20
30
10.000
12


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường

STT
13
1
2
3
4

Tên nguyên vật liệu

Đơn vị tính
Pipet
Cái
CHO QUÁ TRÌNH XÉT NGHIỆM
Lam kính
Hộp
Ống chống đông EDTA
ống
Ống nghiệm
ống
Lọ nhựa
Hộp

Số lượng/năm
6
10
1000
2000
500

Nhu cầu sử dụng điện

Phòng khám sử dụng nguồn điện từ lưới điện của Công ty Điện lực Bình Dương
– Điện lực thị xã Dĩ An. Điện sử dụng chủ yếu cho hệ thống chiếu sáng, phục vụ sinh
hoạt, chữa bệnh của bệnh nhân. Nhu cầu dự tính lượng điện sử dụng trong 1 tháng là
1.600 kWh/ tháng.
Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước cung cấp cho hoạt động của phòng khám được lấy từ hệ thống nước
thủy cục thị xã Dĩ An. Nước chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của nhân viên,
bệnh nhân tới khám chữa bệnh, trong quá trình khám chữa bệnh của phòng khám và
PCCC.
Lưu lượng nước cấp được thể hiện tại bảng sau:
Bảng I-6. Nhu cầu sử dụng nước của dự án
STT
1
2
3
4

II.

Mục đích

Tiêu chuẩn cấp

Lưu lượng sử
dụng (m3/ngày)
0,675

Cho sinh hoạt của nhân 45 lít /người/ ngày x 15 người
viên phòng khám
Cho quá trình khám chữa 15 lít/ người/ ngày x 150 người

2,25
bệnh
Nước cấp cho bệnh nhân 250 lít/giường bệnh/ngày x 15
3,75
lưu trú
gường
Nước dự trữ cho bồn
1
nước PCCC và tưới cây
Tổng cộng
7,675
Ghi chú: Tiêu chuẩn cấp nước áp dụng theo TCVN 4513:1988

CÁC TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Do khu vực triển khai dự án đã được xây dựng hoàn thiện nên kế hoạch bảo vệ
môi trường này không tiến hành quá trình xây dựng mà chỉ đánh giá các tác động từ
quá trình vận hành dự án. Chi tiết như sau:

Phòng khám đa khoa An Bình

13


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
II.1. Tác động xấu đến môi tường do chất thải
2.1.1. Khí thải
Nguồn phát sinh khí thải tại phòng khám bao gồm:
-

-


Bụi và khí thải từ các phương tiện giao thông ra vào phòng khám.
Khí thải từ máy phát điện
Đánh giá tác động từ các nguồn trên như sau:
Do tính chất của phòng khám không phát sinh ra bụi và khí thải trong quá trình

khám chữa bệnh nên bụi và khí thải phát sinh chủ yếu từ hoạt động của các phương
tiện giao thông ra vào phòng khám. Tuy nhiên, nguồn phát sinh do hoạt động của các
phương tiện giao thông là nguồn thải không tập trung và phát sinh không liên tục. Đặc
điểm của nguồn phát sinh khí thải do các phương tiện giao thông vận tải là nguồn ô
nhiễm dạng thấp, chất độc hại phát tán cục bộ và các khí thải thường không cao, do
vậy tác động của chúng đến con người và môi trường không đáng kể.
- Khí thải máy phát điện: Phòng khám sử dụng máy phát điện vận hành bằng dầu
DO do đó tải lượng ô nhiễm không cao. Máy phát điện được đặt tại khu vực cách lý
với các khu vực tập trung đông người và được để trong phòng riêng. Ngoài ra máy
phát điện không vận hành thường xuyên nên đây được xem là nguồn ô nhiễm thấp và
không thường xuyên.
2.1.2. Nước thải
Nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động của phòng khám:
• Nước thải sinh hoạt.
• Nước thải y tế.
• Nước mưa chảy tràn.
Phòng khám đã xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống thoát
nước thải nhằm hạn chế tác động tiêu cực.
Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của phòng khám phát sinh chủ yếu từ các hoạt động vệ sinh
của nhân viên phòng khám và bệnh nhân tới khám chữa bệnh.
Khi đi vào hoạt động chính thức dự kiến sẽ có tối đa khoảng 15 nhân viên làm
việc tại phòng khám và 150 bệnh nhân tới khám, chữa bệnh hàng ngày.
Thành phần của nước thải sinh hoạt đặc trưng như sau:

Bảng II-7. Thành phần đặc trưng nước thải sinh hoạt
STT
1

Chỉ tiêu
Tổng chất rắn

Phòng khám đa khoa An Bình

Trung bình (mg/l)
720

14


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
2
3
4
5
6
7

BOD5
220
Tổng Nito
40
Clorua
50
Độ kiềm

100
Tổng chất béo
100
Tổng phostpho
8
Nguồn: Metcalt & Eddy, Inc. Wastewater Engineering: Treatment and Reuse. 4 th

edition. MeGraw-Hill 2003
Nước thải y tế
Nước thải y tế phát sinh được tính bằng 100% lượng nước cấp cho quá trình
khám chữa bệnh (rửa dụng cụ khám chữa bệnh và xét nghiệm, rửa tay trong quá trình
khám bệnh, khám răng ....) và nước được sử dụng cho các máy xét nghiệm.
Tổng lượng nước thải phát sinh của dự án khoảng 6,675 m 3/ngày. Toàn bộ lượng
nước thải sẽ được thu gom và xử lý trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Tham khảo tài liệu Hướng dẫn áp dụng công nghệ xử lý nước thải y tế ban hành
kèm QĐ 105/QĐ-MT của Cục trưởng cục quản lý môi trường y tế cho thấy hàm lượng
các chất ô nhiễm trong nước thải y tế như sau:
Bảng II-8. Đặc trưng nước thải y tế
STT
1
2
3
4

Chỉ tiêu
Trung bình (mg/l)
Hàm lượng chất rắn lơ lửng
75 – 250
BOD5
120 – 200

COD
150 – 250
Amoni
30 – 50
Ngoài ra còn một số các chất độc hại khác trong quá trình khám chữa bệnh từ các

hóa chất sử dụng sẽ đi theo vào nước thải y tế.
Chính vì mức độ ô nhiễm như trên nên nước thải y tế cần được xử lý triệt để
trước khi thải ra môi trường. Chi tiết được trình bày tại phần III của bản kế hoạch bảo
vệ môi trường này.
Nước mưa chảy tràn
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực mặt bằng phòng khám sẽ kéo
theo cát, bụi vào dòng nước. Tuy nhiên, chỉ có nước mưa đợt đầu (khoảng 5 phút đầu)
là có khả năng nhiễm bẩn do kéo theo các chất rắn, bụi đất cát trên bề mặt. Bên cạnh
đó, mặt bằng phòng khám sẽ được bê tông hóa hoàn toàn và phòng khám đã có hệ
thống mương thoát nước mưa xung quanh khu vực khám bệnh, văn phòng.

Phòng khám đa khoa An Bình

15


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
Nước mưa chảy tràn về nguyên tắc được quy ước sạch và không phải là nguồn
thải. Do vậy, ảnh hưởng do nước mưa chảy tràn tại Cơ sở là không đáng kể.
Ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:
Bảng II-9. Hàm lượng chất ô nhiễm trung bình có trong nước mưa chảy tràn
STT
1
2

3
4

Thông số
Đơn vị tính
Giá trị
Nhu cầu oxi hoá học (COD)
mg/l
10-20
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
mg/l
10-20
Tổng Nitơ
mg/l
0,5 – 1,5
Photpho
mg/l
0,004 – 0,03
(Nguồn: World Health Organization. Environmental technology series.
Assessment of sources of air, water, and land pollution)

Mặt khác, phòng khám đã có các biện pháp vệ sinh khu vực xung quanh và xây
dựng hệ thống thoát nước mưa riêng biệt. Do đó, nước mưa chảy tràn không xác định
là nguồn thải của phòng khám.
2.1.3. Chất thải rắn


Chất thải sinh hoạt
Chất thải rắn thông thường phát sinh tại phòng khám chủ yếu từ các hoạt động


thường ngày của nhân viên làm tại phòng khám và bệnh nhân tới khám chữa bệnh.
Khối lượng rác thải thông thường phát sinh tại phòng khám là 82,5 kg/ngày đêm. Khối
lượng tính toán được dựa vào:
• Số lượng nhân viên và bệnh nhân tại phòng khám là 165 người (150 người



khám bệnh và 15 nhân viên phòng khám).
• Trung bình mỗi người phát sinh 0,5 kg/ người/ ngày.
Chất thải thông thường
Trong quá trình hoạt động của dự án các chất thải rắn thông thường chủ yếu là

giấy văn phòng từ quá trình in đơn thuốc, hồ sơ bệnh án ... với tải lượng không cao.
Ước tính khoảng 30 – 45 kg/tháng. Lượng chất thải rắn này sẽ được thu gom riêng các
loại chất thải rắn khác.
2.1.4. Chất thải rắn y tế nguy hại
Chất thải y tế nguy hại phát sinh hàng ngày tại phòng khám với khối lượng được
ước tính như sau:
Bảng II-10. Danh mục các chất thải y tế nguy hại phát sinh tại phòng khám

Phòng khám đa khoa An Bình

16


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
STT
1
2
3

4

5

6

Tên chất thải nguy
Mã CTNH
hại
Chất thải lây nhiễm
13 01 01
(bao gồm cả chất thải
sắc nhọn)
Các bao bì mềm, giẻ
18 01 01
lau thải
Bóng
đèn
huỳnh 16 01 06
quang thải
Bùn thải từ có chứa
10 02 03
thành phần nguy hại
từ quá trình xử lý
nước thải
Dược phẩm thải bỏ
13 01 03
thuộc nhóm gây độc tế
bào hoặc có cảnh báo
nguy hại từ nhà sản

xuất
Chất
hàn
răng 13 01 04
amalgam thải bỏ

Nguồn phát sinh
Xử lý vết thương, quá trình
tiêm chích, truyền dịch...

Khối lượng
/năm
120

Từ quá trình sửa chữa, bảo
dưỡng thiết bị, chứa thuốc
Sửa các thiết bị chiếu sáng

70

Bùn thải ra từ quá trình xử
lý nước thải y tế

360

Dược phẩm bị hết hạn

20

Trong quá trình trám răng


02

04

7

Hóa chất thải bao gồm 13 01 02
hoặc có các thành
phần nguy hại

Hóa chất sử dụng trong xét
nghiệm, khám bệnh

12

8

Các thiết bị y tế bị vỡ,
hỏng, đã qua sử dụng
có chứa thủy ngân và
các kim loại nặng

13 03 02

Trong quá trình khám chữa
bệnh

06


9

Chất thải là vỏ chai
18 01 04
thuốc, lọ thuốc, các
dụng cụ dính thuốc
thuộc nhóm gây độc tế
bào hoặc có cảnh báo
nguy hại từ nhà sản
xuất

Trong quá trình sử dụng
dược phẩm.

12

10

Các loại dầu mỡ thải

16 01 08

Bảo trì máy móc thiết bị

06

11

Pin, ắc quy thải bỏ


16 01 12

Sử dụng cho các thiết bị
khám chữa bệnh

06

II.2. Tác động xấu tới môi trường không do chất thải
Tác động đến môi trường kinh tế xã hội
a. Tác động tích cực

Phòng khám đa khoa An Bình

17


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
Trong điều kiện kinh tế xả hội ngày càng phát triền, dân số tăng nhanh và vấn đề
biến đổi khí hậu ngày càng xấu đi thì số người mắc bệnh hàng năm tăng lên nhanh
chóng, các bệnh nguy hiểm và dịch bệnh lây lan ngày càng nghiêm trọng.
Khu vực triển khai dự án là khu vực đông dân cư. Như vậy việc dự án đi vào hoạt
động sẽ có ý nghĩa lớn góp phần cho sự phát triển xã hội và nhu cầu cơ bản của người
dân. Góp phần hạn chế một lượng bệnh nhân cho các bệnh viện trong khu vực.
Ngoài ra dự án sẽ tổ chức tuyên truyền giáo dục sức khỏe cho cộng đồng, giáo
dục nâng cao kiến thức phòng chống bệnh tật cho nhân dân.
b. Tác động tiêu cực.
Các tác động tiêu cực đến kinh tế xã hội cần xét đến khi có mặt của bệnh viên với
số lượng cán bộ công nhân viên, bệnh nhân tập trung lại một khu vực.
Tác động trước tiên là làm phát sinh các chất thải gây ảnh hưởng đến sức khỏe
cộng đồng. Đặc biệt khi tập trung các bệnh nhân mang bệnh lại một khu vực thì nguy

cơ lây lan mầm bệnh ra cộng đồng là không thể tránh khỏi.
Do đó chủ dự án cần lưu ý vấn đề này nhằm kiểm soát nghiêm ngặt nguy cơ lây
nhiễm mầm bệnh cho cán bộ công nhân viên và cộng động dân cư xung quanh.
Ảnh hưởng đến tình hình an ninh trật tự tại địa phương
Hoạt động của bệnh viện sẽ kéo theo sự gia tăng mật độ giao thông và số lượng
người trong khu vực. Các dịch vụ có thể phát sinh để phục vụ cho nhu cầu của bệnh
viện như: giữ xe, quán ăn, nhà trọ, tiệm thuốc,… Bên cạnh đó, sự hoạt động dự án
chắc chắn sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến tình hình an ninh trật tự tại khu vực, nguy cơ
tai nạn giao thông và các tệ nạn xã hội khác.
Tác động đến sưc khỏe cộng đồng
Bên cạnh ý nghĩa tích cực của dự án là tạo nơi chăm sóc sức khỏe người dân thì
hoạt động của bệnh viện cũng sẽ gây ảnh hưởng rất nhiều không những đến chất lượng
môi trường mà còn đến sức khỏe của CB-CNV làm việc trong bệnh viện và người dân
sống xung quanh khu vực. Do đó, chủ đầu tư dự án cần có các biện pháp xử lý toàn bộ
các chất thải phát sinh và đảm bảovệ sinh môi trường phù hợp nhằm bảo vệ sức khỏe
cho người lao động và cộng đồng xung quanh.

Phòng khám đa khoa An Bình

18


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường

III.

KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
III.1. Giảm thiểu ô nhiễm xấu do chất thải
III.1.1.


Giảm thiểu ô nhiễm bụi và khí thải

Trong quá trình vận hành để khống chế ô nhiễm bụi từ các phương tiện ra vào
phòng khám, phòng khám sẽ thực hiện biện pháp sau:
-

Yêu cầu dẫn bộ khi ra vào phòng khám.
Để các chậu cây cảnh trong đại sảnh và trong các phòng chuyên khoa

của phòng khám.
- Lắp đặt điều hòa nhiệt độ ở các phòng chuyên khoa, quạt gió tại hành
lang phòng khám.
- Thường xuyên quét dọn, lau chùi hành lang, các phòng khám chuyên
khoa và sân bãi của phòng khám.
Phòng khám luôn tạo không gian thoáng mát, sạch sẽ và dễ chịu cho bệnh nhân
đến khám và chữa bệnh tại phòng khám.
Đối với khí thải từ máy phát điện: Máy phát điện được đặt tại khu vực phòng
cách ly với các khu vực tập trung đông người. Khí thải máy phát điện được dẫn ra
ngoài qua ống khói cao nhằm hạn chế khói thải tích tụ gần mặt đất gây ảnh hưởng đến
III.1.2.

Biện pháp xử lý nước thải

Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh sẽ được xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn, sau đó
đấu nối vào HTXL nước thải cùng với nước rửa chân tay, nước thải y tế để xử lý trước
khi thoát ra cống thoát nước.
Quy trình hoạt động của bể tự hoại được thể hiện ở hình sau:

Phòng khám đa khoa An Bình


19


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường

Phòng khám đa khoa An Bình

20


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
Hình III-3. Chi tiết bể tự hoại ba ngăn
Thuyết minh quy trình hoạt động của bể tự hoại:
Bể tự hoại có hai chức năng chính lắng và phân hủy cặn lắng với hiệu suất xử lý
từ 40 – 50%. Thời gian lưu nước trong bể khoảng 20 ngày thì 95% chất rắn lơ lửng sẽ
lắng xuống đáy bể. Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của
các vi sinh vật kị khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần tạo ra các chất
khí và các chất vô cơ hòa tan. Nước thải ở trong bể một thời gian dài để đảm bảo hiệu
suất lắng cao rồi mới qua ngăn lọc và thoát ra đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có
ống thông hơi để giải phóng khí từ quá trình phân hủy.
Nước thải y tế
Toàn bộ lượng nước thải y tế phát sinh từ hoạt động khám chữa bệnh được thu về
HTXL nước thải tập trung công suất 6m3/ngày để xử lý trước khi thoát ra cống thoát
nước khu vực.
Nước thải tại phòng khám sẽ được xử lý bằng công nghệ màng lọc MBR trước
khi thải ra ngoài môi trường. Màng lọc MBR đã được chứng nhận là xử lý triệt để các
vi sinh vật gây bệnh có trong nước thải. Nước thải sau khi xử lý có thể thải trực tiếp ra
môi trường mà không cần khử trùng. Công nghệ này cũng đã được áp dụng để xử lý
nước thải y tế ở nhiều nước trên thế giới và đã được khẳng định là đạt hiệu quả cao

trong thực tế .
Quy trình làm việc của hệ thống xử lý nước thải tại phòng khám như sau:

Phòng khám đa khoa An Bình

21


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
Nước thải (y tế + sinh hoạt)

Song chắn rác

Khí

Bể thu gom điều hòa

Khí

Bể SBR + MBR

Bùn dư

Rửa ngược màng

Bể chứa trung gian

Bể chứa bùn

Hút định kỳ


Clo khử trùng
Nước thải sau xử lýđạt QCVN 28:2010/BTNMT – Cột A
Cột B

Hình III-4. Quy trình xử lý nước thải của phòng khám
Thuyết minh quy trình xử lý nước thải y tế của phòng khám:
Song chắn rác: Nước thải thường chứa lẫn các tạp vật thô có thể gây tắc ngẽn
đường ống dẫn nước. Nên trước khi đưa nước về bể điều hòa để xử lý, nước thải được
đưa qua lưới lược rác đặt trong hố thu nước thải để loại bỏ các tạp vật có kích thước
lớn. Rác bị song chắn giữ lại thu xuống giỏ gom rác, định kỳ được lấy ra đưa đến nơi
xử lý rác của phòng khám.
Bể thu gom điều hoà: có chức năng chứa nước thải, điều hoà lưu lượng, pH và
nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải. Tại đây, nước thải được khuấy trộn chống lắng
cặn và làm thoáng sơ bộ nhờ sục khí. Nước thải từ bể chứa điều hoà được bơm lên bể
xử lý hiếu khí.
Bể hiếu sinh học màng MBR: Phương pháp sinh học hiếu khí sử dụng nhóm vi
sinh vật hiếu khí, hoạt động trong điều kiện cung cấp oxy liên tục. Các vi sinh vật này
sẽ phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải và thu năng lượng để chuyển hóa thành
tế bào mới, một phần chất hữu cơ bị oxy hóa hoàn toàn thành CO 2, H2O, NO3-, SO42-,
… Quá trình phân hủy các chất hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxy hóa sinh
hóa.
Phòng khám đa khoa An Bình

22


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
Sau khi qua bể hiếu sinh học màng MBR nước thải được dẫn qua bể trung gian
và châm clo để khử trùng trước khi thoát ra cống thoát nước trên đường Chu Văn An.

Bảng III-11. Đánh giá nồng độ nước thải y tế sau hệ thống xử lý
TT
1
2
3
4
5
6

Thông số
BOD5
COD
SS
Nitrat
(tính theo N)
Phosphat
(tính theo P)
Coliform

362
300
150

Nồng độ sau
khi xử lý
(mg/l)
7,24
48
15


QCVN
28:2010/BTNMT
(cột A)
30
50
50

mg/l

51

13,26

50

mg/l

14

0,42

6

MPN/100ml

106

KPH

3.000


Đơn vị

Nồng độ trước
khi xử lý (mg/l)

mg/l
mg/l
mg/l

(Luận văn của Bùi Quang Chí và Trần Thị Thanh Tâm do GVC.TS Trần Thị Mỹ Diệu hướng
dẫn trong đề tài: Nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng thiết bị MBR trong xử lý nước thải cho bệnh
viện quy mô nhỏ)

Nước mưa
Lượng nước mưa của phòng khám được quy ước là sạch, có thể xả trực tiếp ra
nguồn tiếp nhận mà không cần phải xử lý.
Do đó, nước mưa từ mái nhà được thu gom vào máng nước mưa và theo ống
nhựa D90mm chảy vào hệ thống thoát nước mưa của phòng khám sau đó thoát ra hệ
thống thoát nước của khu vực trên đường Chu Văn An. Hệ thống thoát nước mưa tách
riêng với hệ thống thoát nước thải.
III.1.3.

Chất thải rắn

Trong quá trình vận hành, chất thải rắn phát sinh chủ yếu là chất thải thông
thường và chất thải y tế nguy hại. Hai loại chất thải này phải được thu gom tách biệt
hoàn toàn không thể lẫn lộn. Phòng khám bố trí tại mỗi phòng chức năng 1 thùng chứa
rác y tế và 1 thùng chứa rác thông thường có kích thước: 20cm x 20cm x 40cm. Các
thùng chứa rác đều được dán nhãn để phân biệt rác thải thông thường và rác thải y tế

nguy hại. Ở tại các vị trí dễ thấy và đông người qua lại phòng khám sẽ để các hướng
dẫn phân loại rác để mọi người cùng biết và thực hiện đúng công tác phân loại rác thải
tại nguồn.
Vị trí để thùng rác:
 Các thùng rác thải y tế nguy hại: được bố trí ở các phòng khám chuyên khoa mỗi
phòng 1 thùng.
Phòng khám đa khoa An Bình

23


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
 Các thùng rác thải thông thường được bố trí tại các phòng khám chuyên khoa, phòng
làm thủ tục, phòng giám đốc, phòng khách, nhà vệ sinh và hành lang phòng khám.
• Chất thải rắn thông thường
Biện pháp quản lý:
-

Bố trí các thùng rác tại các vị trí thuận tiện như hành lang phòng khám,

phòng khám chuyên khoa.
- Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được thu gom hàng ngày và để đúng nơi quy
định.
Biện pháp xử lý:
Phòng khám sẽ ký hợp đồng với đơn vị thu gom có chức năng hàng ngày đến thu
gom và xử lý chất thải sinh hoạt.
• Chất thải y tế nguy hại
Biện pháp quản lý:
-


Phòng khám sẽ sử dụng biện pháp phân loại tại nguồn bằng cách dán

nhãn để phân biệt các thùng rác chứa chất thải y tế nguy hại và rác thải thông
thường. Đặt các bảng hướng dẫn phân loại rác tại các vị trí dễ thấy và nhiều người
đi lại.
-

Chất thải y tế nguy hại sẽ được quản lý theo đúng thông tư 36/2015/TT –

BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải
nguy hại và Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT Quy định về Quản lý
chất thải y tế như sau:
Bao bì lưu giữ chất thải nguy hại
-

Các loại bao bì để lưu trữ chất thải y tế nguy hại của phòng khám phải là

các bao bì chuyên dụng đựng cho chất thải y tế nguy hại (có logo rác thải nguy
hiểm bên ngoài) và được để trong các loại thùng rác bằng nhựa và có nắp đậy.
- Toàn bộ bao bì chứa CTNH có khả năng chống được sự ăn mòn, không
bị gỉ, không phản ứng hoá học với CTNH chứa bên trong, có khả năng chống thấm
hoặc thẩm thấu, rò rỉ, đặc biệt tại điểm tiếp nối và vị trí nạp, xả chất thải và có ký
hiệu riêng của chất thải y tế nguy hại.
Khu vực chứa chất thải y tế nguy hại
-

Các khu vực lưu trữ chất thải y tế nguy hại là nơi có mái che nắng che

mưa, cao ráo, đảm bảo không bị ngập lụt.
- Sàn có đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng chất thải y tế nguy hại.

- Tường và vách ngăn nhà chứa chất thải rắn nguy hại được làm bằng vật
liệu không cháy.
Biện pháp xử lý:
Phòng khám đa khoa An Bình

24


Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường
-

Chất thải nguy hại sẽ được thu gom và tập kết tại khu vực chứa chất thải

nguy hại. Chủ dự án sẽ kí hợp đồng với đơn vị tới thu gom, vận chuyển và xử lý
theo đúng quy định.
III.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác
III.2.1.

Vệ sinh an toàn lao động

Phòng khám sẽ có các biện pháp vệ sinh và an toàn lao động theo quy định như:
-

Trang bị thiết bị bảo hộ cần thiết như kính, khẩu trang, găng tay để tránh

các tai nạn lao động có thể xảy ra.
- Giáo dục, nâng cao nhận thức cho nhân viên trong phòng khám cũng
như bệnh nhân tới khám về bảo vệ môi trường cũng như sức khỏe của chính bản
thân.
khám.

-

Thường xuyên tập huấn, kiểm tra ý thức của nhân viên trong phòng
Kiểm soát chặt chẽ chất thải y tế nguy hại.
III.2.2.

-

Biện pháp phòng chống cháy nổ và ưng cưu sự cố

Hệ thống đường xá trong phòng khám đảm bảo cho xe cứu hỏa ra vào

thuận tiện;
- Các thiết bị điện được tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ
dòng, có thiết bị bảo vệ quá tải. Những khu vực nhiệt độ cao dây điện được đi
ngầm hoặc được bảo vệ kỹ;
- Các Moteur điện đều có hộp che chắn bảo vệ;
- Lắp đặt hệ thống an toàn chống cháy và chống sét;
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống đường dây điện tại phòng khám. Hộp
cầu dao phải kín, cầu dao phải tiếp điện tốt;
- Trang bị đầy đủ phương tiện PCCC, dụng cụ PCCC trong các khu vực
của phòng khám.
- Hệ thống điện được bố trí và lắp đặt theo tiêu chuẩn an toàn về điện.
- Thường xuyên kiểm tra các biển báo, biển cấm lửa, cấm hút thuốc, nội
quy PCCC, phương tiện PCCC;
- Bố trí các sơ đồ thoát hiểm tại khu vực mọi người quan sát thấy;
- Giáo dục, nâng cao nhận thức của công nhân về an toàn lao động và
PCCC.
III.3. Kế hoạch giám sát môi trường
Chương trình giám sát chất lượng môi trường được đề xuất sau đây sẽ được áp

dụng và được thực hiện dưới sự giám sát của Sở Tài nguyên và Môi trường của tỉnh
Bình Dương bao gồm các nội dung chính sau:

Phòng khám đa khoa An Bình

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×