BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI – THÚ Y
****************
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN LÊN KHẢ NĂNG
TĂNG TRỌNG VÀ CÁC BIỂU HIỆN BỆNH LÝ CỦA HEO
CON TỪ SƠ SINH ĐẾN 56 NGÀY TUỔI Ở TRẠI ĐÀO NAM,
CỦ CHI, TP.HCM
Họ và tên sinh viên : NGUYỄN QUỐC ANH
Lớp
: DH07TA
Ngành
: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Niên khóa
: 2007 – 2011
Tháng 08/2011
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI – THÚ Y
****************
NGUYỄN QUỐC ANH
KHẢO SÁT KHẢO NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ TÌNH HÌNH
SỨC KHỎE CỦA HEO CON TỪ SƠ SINH ĐẾN 56 NGÀY
TUỔI Ở TRẠI ĐÀO NAM, CỦ CHI, TP.HCM
Khóa luận được đề trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư chăn nuôi
(chuyên ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi)
Giáo viên hướng dẫn
ThS. HỒ THỊ NGA
PGS. TS. TRẦN THỊ DÂN
Tháng 08/2011
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI – THÚ Y
****************
NGUYỄN QUỐC ANH
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ TÌNH HÌNH
SỨC KHỎE CỦA HEO CON TỪ SƠ SINH ĐẾN 56 NGÀY
TUỔI Ở TRẠI ĐÀO NAM, CỦ CHI, TP.HCM
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư chăn nuôi
(chuyên ngành công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi)
Giáo viên hướng dẫn
ThS. HỒ THỊ NGA
PGS. TS. TRẦN THỊ DÂN
Tháng 08/2011
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: NGUYỄN QUỐC ANH
Tên đề tài: “KHẢO SÁT KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ TÌNH HÌNH
SỨC KHỎE CỦA HEO CON TỪ SƠ SINH ĐẾN 56 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI
ĐÀO NAM, CỦ CHI, TP.HCM”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa
ngày……tháng……năm 2011.
Giáo viên hướng dẫn
Th.s. HỒ THỊ NGA
ii
LỜI CẢM TẠ
Để có được thành quả học tập như ngày hơm nay, ngồi sự vận động của bản
thân, tơi ln nhận được những tình cảm chân thành từ gia đình, thầy cơ và bè bạn
quanh tơi. Tất cả những tình cảm đó tơi xin khắc ghi mãi mãi…
Con kính dâng Cha Mẹ và gia đình tất cả những tình cảm và lịng biết ơn sâu
sắc nhất.
Khơng bao giờ qn công ơn to lớn của cô Hồ Thị Nga và cô Trần Thị Dân
đã dẫn dắt em từng bước đi, hết lịng động viên em trong suốt khóa luận của mình.
Mãi khơng qn cơng ơn cơ chủ nhiệm Nguyễn Thị Đoan Trang và thầy
Đoàn Trần Vĩnh Khánh cùng quý ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Tp.
HCM, ban chủ nhiệm và quý thầy cô khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình dạy dỗ, dìu
dắt và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học tập và hoàn thành khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Cơng ty Cổ phần Greenfeed Việt Nam,
ban quản lý Trại chăn ni Đào Nam và cùng tồn thể anh, chị cơng nhân trong trại
chăn nuôi Đào Nam đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong thời gian qua để
luận văn này được hồn thành.
Cuối cùng tơi thầm cảm ơn tất cả bạn bè và các thành viên của lớp DH07TA
đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài tốt
nghiệp, thân gởi đến các bạn lời chúc sức khỏe và sự thành công.
Chân thành cảm ơn!
SV.Nguyễn Quốc Anh
iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Khảo sát khả năng tăng trọng và tình hình sức khỏe của heo con từ sơ
sinh đến 56 ngày tuổi tại trại Đào Nam, Củ Chi, TP.HCM” được thực hiện từ ngày
01/11/2010 đến ngày 12/02/2011 tại Trại Chăn Nuôi Heo Đào Nam, ấp Phú Hiệp, xã
Phú Hịa Đơng, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh. Trong giai đoạn khảo sát, có 16 nái
sinh với tổng số heo con là 156 con, nhưng đến khi chuyển thịt còn lại 154 con. Heo
con được theo dõi từ sơ sinh đến 56 ngày tuổi.
Kết quả được ghi nhận như sau:
Trọng lượng trung bình của heo con sơ sinh là 1,58 kg/con.
Trọng lượng trung bình cai sữa lúc 21 ngày tuổi là 6,17 kg/con.
Trọng lượng trung bình chuyển thịt là 18,23 kg/con.
Tăng trọng tuyệt đối ở giai đoạn từ sơ sinh đến khi cai sữa và từ cai sữa đến
chuyển thịt lần lượt là 220,90 g/con/ngày và 384,85 g/con/ngày.
Lượng thức ăn tiêu tốn hằng ngày là 453,64 g/con/ngày.
Hệ số chuyển hóa thức ăn của heo con từ cai sữa đến chuyển thịt là 1,18
kgTA/kgTT .
Tỷ lệ con tiêu chảy và tỷ lệ ngày con tiêu chảy trong giai đoạn từ sơ sinh đến
cai sữa lần lượt là 19,23 % và 1,79 %.
Tỷ lệ con tiêu chảy và tỷ lệ ngày con tiêu chảy trong giai đoạn từ cai sữa đến
chuyển thịt lần lượt là 9,74 % và 0,92 %.
Tỷ lệ con có triệu chứng bệnh hơ hấp và tỷ lệ các bệnh khác lần lượt là 3,89 %
và 3,25 %.
Tỷ lệ loại thải từ sơ sinh đến cai sữa và từ cai sữa đến chuyển thịt lần lượt là
0% và 1,28%.
iv
MỤC LỤC
TRANG
TRANG TỰA............................................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................ii
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ......................................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ........................................................................................ ix
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích..................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu....................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ........................................................................................... 3
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NI ............................................... 3
2.1.1 Quy trình cho ăn và lượng thức ăn ............................................................. 3
2.1.2 Cơ cấu đàn .................................................................................................. 4
2.1.3 Hệ thống chuồng trại .................................................................................. 5
2.1.4 Nguồn nước ................................................................................................ 6
2.1.5 Nguồn điện ................................................................................................. 6
2.2 QUY TRÌNH VỆ SINH PHỊNG BỆNH ............................................................. 6
2.3 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ HEO CON THEO MẸ ..................................................... 9
2.4 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ HEO CON SAU CAI SỮA............................................ 10
2.5 CHĂM SĨC VÀ NI DƯỠNG HEO CON .................................................... 10
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH .................................. 12
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM .............................................................................. 12
v
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT ................................................................................. 12
3.3 NỘI DUNG KHẢO SÁT .................................................................................... 12
3.4 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ........................................................................... 12
3.5 CÁCH THỰC HIỆN ........................................................................................... 13
3.6 CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI ............................................................................... 13
3.6.1 Chỉ tiêu tăng trọng.................................................................................... 13
3.6.2 Chỉ tiêu chuyển hóa thức ăn ..................................................................... 15
3.6.3 Chỉ tiêu tình trạng sức khỏe ..................................................................... 15
3.6.4 Tỷ lệ loại thải ........................................................................................... 16
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 17
4.1 SỐ NÁI KHẢO SÁT .......................................................................................... 17
4.2 KẾT QUẢ VỀ TĂNG TRỌNG .......................................................................... 18
4.2.1 Trọng lượng trung bình của heo con sơ sinh ........................................... 18
4.2.2 Trọng lượng trung bình heo con cai sữa .................................................. 20
4.2.3 Trọng lượng trung bình lúc chuyển thịt ................................................... 23
4.2.4 Tăng trọng tuyệt đối ................................................................................. 24
4.3 KẾT QUẢ TIÊU TỐN THỨC ĂN ..................................................................... 26
4.4 KẾT QUẢ TÌNH HÌNH BỆNH .......................................................................... 28
4.4.1 Tỷ lệ tiêu chảy .......................................................................................... 28
4.4.2 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .......................................................................... 30
4.4.2 Tỷ lệ con có triệu chứng bệnh hô hấp và tỉ lệ con bị bệnh khác .............. 32
4.4.3 Tỷ lệ loại thải ........................................................................................... 34
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 36
5.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 36
5.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................ 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 38
vi
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FMD
: Foot and mouth disease (lở mồm long móng)
PRRS
: Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome (hội chứng rối loạn
hô hấp và sinh sản trên heo)
SS
: Sơ sinh
CS
: Cai sữa
HCCS
: Heo con cai sữa
HCT
: Heo chuyển thịt
TTLSS
: Tổng trọng lượng sơ sinh
TTLCS
: Tổng trọng lượng cai sữa
TLTBSS
: Trọng lượng trung bình sơ sinh
TLTBCS
: Trọng lượng trung bình cai sữa
TLTBCT
: Trọng lượng trung bình chuyển thịt
TTLCSHC
: Tổng trọng lượng cai sữa hiệu chỉnh
TLTBCSHC : Trọng lượng trung bình cai sữa hiệu chỉnh
TTLCT
: Tổng trọng lượng chuyển thịt
TLTBCT
: Trọng lượng trung bình chuyển thịt
TTTĐ
: Tăng trọng tuyệt đối
TTTAHN
: Tiêu thụ thức ăn hằng ngày
HSCHTA
: Hệ số chuyển hóa thức ăn
kgTA/kgTT : kilogram thức ăn/kilogram tăng trọng
TLTC
: Tỷ lệ tiêu chảy
TLNCTC
: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy
TLHH
: Tỷ lệ heo có triệu chứng hơ hấp
TLLT
: Tỷ lệ loại thải
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Quy trình cho ăn và lượng thức ăn .............................................................. 3
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn 9914, 9924, 9145 .............................. 4
Bảng 2.3 Kích thước chuồng ...................................................................................... 5
Bảng 2.4 Lịch tiêm phòng cho heo con ...................................................................... 7
Bảng 2.5 Lịch tiêm phòng cho heo nái mang thai ...................................................... 8
Bảng 2.6 Lịch tiêm phòng cho nái hậu bị ................................................................... 8
Bảng 2.7 Lịch tiêm phòng cho nọc ............................................................................. 9
Bảng 3.1 Bảng hệ số hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi ..................................................... 14
Bảng 4.1 Số nái và số heo con khảo sát.................................................................... 17
Bảng 4.2 Trọng lượng trung bình của heo con sơ sinh............................................. 18
Bảng 4.3 Trọng lượng trung bình heo con cai sữa chưa hiệu chỉnh ......................... 20
Bảng 4.4 Trọng lượng trung bình cai sữa đã hiệu chỉnh .......................................... 22
Bảng 4.5 Trọng lượng trung bình lúc chuyển thịt .................................................... 23
Bảng 4.6 Tăng trọng tuyệt đối ở giai đoạn heo sơ sinh đến cai sữa ......................... 24
Bảng 4.7 Tăng trọng tuyệt đối ở giai đoạn heo cai sữa đến chuyển thịt .................. 25
Bảng 4.8 Kết quả về lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày và hệ số chuyển hóa thức ăn
giai đoạn từ cai sữa đến chuyển thịt .......................................................................... 26
Bảng 4.9 Tỷ lệ tiêu chảy trong giai đoạn sơ sinh – cai sữa ...................................... 28
Bảng 4.10 Tỷ lệ tiêu chảy trong giai đoạn cai sữa – chuyển thịt.............................. 29
Bảng 4.11 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy trong giai đoạn sơ sinh – cai sữa .................... 31
Bảng 4.12 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy trong giai đoạn cai sữa – chuyển thịt .............. 31
Bảng 4.13 Tỉ lệ con hô hấp và tỉ lệ con bệnh khác trên heo con .............................. 33
Bảng 4.14 Tỷ lệ loại thải từ sơ sinh đến cai sữa ....................................................... 34
Bảng 4.15 Tỷ loại thải từ cai sữa đến chuyển thịt .................................................... 35
viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
TRANG
Hình 2.1 Chuồng nái ni con.................................................................................... 6
Hình 2.2 Chuồng heo cai sữa ..................................................................................... 6
ix
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Chăn nuôi heo ở nước ta đã phát triển rất lâu và cho đến nay so với các
ngành chăn ni khác như trâu, bị, gia cầm, thỏ… thì chăn ni heo góp phần đáng
kể cho đời sống kinh tế của cả nước nói chung, của người chăn ni heo nói riêng.
Thịt heo được sử dụng rộng rãi và là thức ăn cung cấp đạm trong các bữa ăn hàng
ngày của người dân, chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhóm thực phẩm động vật.
Để có được đàn heo thịt có tốc độ tăng trưởng nhanh, khỏe mạnh bên cạnh
việc nâng cao tiến bộ di truyền, chọn lọc tốt, thì việc cải tiến chế độ chăm sóc nuôi
dưỡng cũng như việc lựa chọn thức ăn từ lúc sơ sinh để tạo ra được đàn heo có sức
khỏe và tăng trọng nhanh là rất cần thiết. Nhiều công trình nghiên cứu trong và
ngồi nước, cũng như thực tiễn của sản xuất đã cho thấy chế độ chăm sóc ni
dưỡng, loại thức ăn có ảnh hưởng rất lớn đến tăng trọng và tình hình sức khỏe của
heo, nhất là heo con trong giai đoạn theo mẹ và sau cai sữa.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự phân công của Bộ mơn Sinh Lý – Sinh
Hóa, Khoa Chăn Ni Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
và được sự đồng ý của Trại chăn ni heo Đào Nam, sự hướng dẫn của PGS. TS.
Trần Thị Dân và ThS. Hồ Thị Nga, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “ KHẢO
SÁT KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ TÌNH HÌNH SỨC KHỎE CỦA HEO
CON TỪ SƠ SINH ĐẾN 56 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI ĐÀO NAM, CỦ CHI,
TP.HCM”.
1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát ảnh hưởng của thức ăn lên khả năng tăng trọng và tình trạng sức
khỏe của heo con từ sơ sinh đến 56 ngày tuổi tại trại chăn nuôi heo Đào Nam làm
cơ sở thực tiễn để nâng cao năng suất cho trại.
Thu nhận những kiến thức thực tế chuyên ngành cho sinh viên.
1.2.2 Yêu cầu
Ghi nhận các thông tin heo nái như: ngày phối, ngày đẻ, số con trên ổ.
Khảo sát khả năng tăng trọng của heo con trong suốt thời gian khảo sát.
Ghi nhận lượng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển hóa thức ăn của heo từ sơ sinh
đến 56 ngày tuổi.
Theo dõi tình trạng sức khỏe của heo trong thời gian khảo sát thông qua các
triệu chứng tiêu chảy, hô hấp và các bệnh khác.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI
Trại heo Đào Nam được thành lập tháng 4/2000 sau thời gian hoạt động
được 8 năm, đến tháng 6/2008 cho công ty cổ phần GreenFeed VN thuê lại để chăn
nuôi.
Trại Đào Nam ở số 201/23/1 đường Nguyễn Thị Nê, ấp Phú Hiệp, xã Phú
Hịa Đơng huyện Củ Chi, TP. HCM. Trại được xây dựng trong một khu đất rộng
lớn với diện tích khoảng 13000 m2, cách tỉnh lộ 8 khoảng 4km. Phía Đơng giáp
quận Gị vấp, phía Tây giáp xã Phước Vĩnh An, phía Nam giáp xã Thuận Đức, phía
Bắc giáp xã Phạm Văn Cội.
2.1.1 Quy trình cho ăn và lượng thức ăn
Thức ăn được sử dụng cho đàn heo ở trại là của công ty cổ phần Greenfeed
Việt Nam. Khi cho ăn đồng thời cũng phải quan sát tình hình chung của từng cá thể
để điều chỉnh lượng thức ăn phù hợp. Tùy theo lứa tuổi và giai đoạn, số lần và
lượng thức ăn cho heo ăn được trình bày qua Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Quy trình cho ăn và lượng thức ăn
Loại heo
Định mức
Kiểu cho ăn
Loại cám
(kg/con/ngày)
Nái hậu bị
2,0 – 3,0
2 lần/ngày
9054
Nái bầu
1,8 – 3,0
2 lần/ngày
9054
Nái đẻ và nuôi con
2,0 – 6,0
3 lần/ngày
9055
0,01 – 0,06
5 lần/ngày
9914
Heo cai sữa
Tự do
2 lần/ngày
9924, 9145
Heo thịt
Tự do
2 lần/ngày
9034, 9104
Heo nọc
1,8 – 2,2
2 lần/ngày
9054
Heo con theo mẹ
3
Trong giai đoạn từ sơ sinh đến chuyển thịt, heo con sử dụng 3 loại thức ăn là
Precoce (9914), Granito (9924) và Mikiwean 10% (9145). Thành phần dinh dưỡng
của 3 loại thức ăn này được trình bày qua Bảng 2.2.
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn 9914, 9924, 9145
Loại thức ăn
9914
9924
9145
Đạm (%)
20
18
Béo (%)
10
6
Xơ (%)
2
2,5
Khoáng tổng số (%)
6
5,5
Lysine (%)
0
1,4
Vit A (IU/kg)
15000
15000
Vit D3 (IU/kg)
200
2000
Chưa công bố
Vit E (IU/kg)
150
200
thành phần dinh
0
150
600
600
6120
6120
2550
2550
Thành phần
Sunphat đồng. Pentahudrat
đồng (mg/kg)
6 – phytase (FTU/kg)
Endo – 1,4 – beta – xylanase
(FXU/kg)
Endo – 1,4 – beta – glucanase
(BGU/kg)
2.1.2 Cơ cấu đàn
Tổng đàn 932 heo (tháng 9/ 2010):
1 heo nọc
86 nái, 30 hậu bị
405 heo thịt
255 heo con cai sữa
155 heo con sơ sinh
4
dưỡng
2.1.3 Hệ thống chuồng trại
Kết cấu chuồng trại được xây dựng khá kiên cố, thuận lợi cho chăn nuôi lâu
dài. Trại có diện tích 13000 m2 trong đó chuồng trại chiếm 2/ 3 diện tích, cịn lại là
đất trống. Trại đặt xa nguồn nước sinh hoạt của người dân.
Trại có 7 dãy chuồng:
1 dãy nuôi nái khô + chữa
1 dãy nuôi heo nái nuôi con
1 dãy nuôi heo cai sữa
3 dãy ni heo thịt
1 dãy ni heo hậu bị
Ngồi ra cịn có một kho chứa thức ăn, 1 nhà bán heo, 1 dãy nhà ở cho công
nhân.
Nhiệm vụ của trại là sản xuất ra heo giống để chuyển đi trại khác và heo thịt
để bán cho thương lái.
Bảng 2.3 Kích thước chuồng
Kích thước chuồng
Dài (m)
Rộng (m)
Cao (m)
Heo hậu bị , thịt
5
4,5
0,8
Heo nái nuôi con
2
1,94
0,6
Heo cai sữa
2,2
1,8
0,6
Heo nái khô + nái chữa
2,2
0,7
1
Chuồng trại được xây dựng cao ráo, bằng phẳng, yên tĩnh, thuận tiện đi lại và
di chuyển.
Chuồng được xây dựng 2 mái theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, hứng được
nắng sáng vá tránh được mưa tạt gió lùa.
5
Nái ni con: Sử dụng chuồng lồng
Chuồng lồng có chiều dài 2 m, chiều rộng
1,94 m, ngăn nái đẻ rộng 0,7 m. Sàn ơ nái đẻ lót
bằng đan, sàn heo con được lót bằng nhựa hoặc
song sắt. Lồng nái đẻ có chân cao 5 cm. Mỗi ngăn
lịng nái đẻ đều có một vịi nước tự động cho heo
mẹ, cách nền 40 cm, có máng ăn riêng cho heo
mẹ, máng nước và máng tập ăn cho heo con.
Hình 2.1 Chuồng nái
ni con
Heo cai sữa: Sử dụng chuồng sàn, ô
Sàn lồng cho heo con cai sữa được lót
bằng tấm nhựa (có sàn bằng đan), cách mặt nền là
50 cm, vách ngăn các ô cao 60 cm có máng ăn tự
động và núm uống cho heo ở từng ơ.
Hình 2.2 Chuồng heo cai sữa
2.1.4 Nguồn nước
Có 4 bồn nước chính, nước sử dụng trong trại là nước giếng, được cung cấp
đầy đủ cho heo bằng hệ thống tự động và các núm uống được lắp đặt vào từng ô
chuồng nuôi, dãy nái chữa có máng uống dọc theo chiều dài của chuồng được xây
bằng gạch.
2.1.5 Nguồn điện
Điện sử dụng trong trại chăn nuôi heo là nguồn điện 3 pha dùng cho sinh
hoạt, thắp sáng xung quanh trại, sưởi ấm cho heo con. Có hệ thống máy phát điện
khi có cúp điện xảy ra.
2.2 QUY TRÌNH VỆ SINH PHỊNG BỆNH
Chuồng trại ln được giữ khơ ráo, thơng thống, đủ ánh sáng mát về mùa hè
và ấm vào mùa đông. Định kỳ cách 2 - 3 ngày phun thuốc tiêu độc sát trùng chuồng
nuôi, máng ăn, uống và các dụng cụ chăn nuôi khác như: cuốc, xẻng, ủng….
6
Sau mỗi đợt nuôi phải vệ sinh tiêu độc chuồng trại và để trống chuồng
khoảng 3 - 5 ngày trước khi nuôi lứa mới. Phân rác và chất thải trong chuồng được
thu gom thường xuyên để chuồng trại luôn sạch sẽ. Có hầm xử lý chất thải (Biogas)
để tránh gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe vật ni và cộng
đồng.
Ngồi ra, chuồng ni và khu vực xung quanh chuồng thường có một số cơn
trùng như: ruồi, muỗi,…có khả năng làm lây truyền bệnh. Các biện pháp thực hiện
là khử trùng tiêu độc, sử dụng ánh nắng mặt trời để phơi máng ăn, máng uống, dụng
cụ chăn ni, rắc vơi bột hoặc qt nước vơi pha lỗng nồng độ 10 % (1kg vơi
tơi/ 10 lít nước) xung quanh và bên trong chuồng nuôi, để 2 - 3 ngày rồi quét dọn,
dùng hóa chất sát trùng như iodox.
Lịch tiêm phòng của trại
Bảng 2.4 Lịch tiêm phòng cho heo con
Ngày tuổi Tên bệnh được phòng
Tên vaccin
Đường cấp
Mycopac
Tiêm bắp
7
Mycoplasma
21
PRRS
35
Dịch tả lần 1
Coglapest
Tiêm bắp
45
FMD
Aftopor
Tiêm bắp
75
Dịch tả lần 2
Coglapest
Tiêm bắp
Ingelvac
PRRS+ Diluent
7
Tiêm bắp
Bảng 2.5 Lịch tiêm phòng cho heo nái mang thai
Ngày mang
Tên bệnh được phòng
Tên vaccin
Đường cấp
70
Giả dại
Begonia
Tiêm bắp
80
Dịch tả, FMD
90
PRRS
105
E. coli
thai
Coglapest,
Aftopor
Ingelvac
PRRS+ Diluent
Porcilis E.coli
Tiêm bắp
Tiêm bắp
Tiêm bắp
Bảng 2.6 Lịch tiêm phòng cho nái hậu bị
Sau khi nhập về
(tuần)
2
Tên bệnh được phòng
Loại vaccin
Ghi chú
PRRS lần 1
Ingelvac PRRS+ Diluent
Bắt buộc
FMD
Aftopor
Bắt buộc
Dịch tả
Coglapest
Bắt buộc
AD lần 1
Begonia
Bắt buộc
Parvo lần 1
Porcilis – Parvo
Bắt buộc
PRRS lần 2
Ingelvac PRRS+ Diluent
Bắt buộc
AD lần 2
Begonia
Bắt buộc
Parvo lần 2
Porcilis – Parvo
Bắt buộc
3
4
6
7
8
Bảng 2.7 Lịch tiêm phòng cho nọc
Số lần/năm
Tên bệnh được phòng
Loại vaccin
Ghi chú
1
Dịch tả
Coglapest
Bắt buộc
2
FMD
Aftopor
Bắt buộc
3
AD
Begonia
Bắt buộc
(Ghi chú : mỗi lần tiêm cách nhau 4 tháng)
2.3 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ HEO CON THEO MẸ
Trong tử cung nhiệt độ luôn ổn định và cao hơn nhiệt độ bên ngồi. Vì vậy khi
mới ra khỏi cơ thể heo mẹ thì heo con phải sử dụng một lượng lớn nhiệt để chống
lạnh. Nếu nhiệt độ bên ngồi thấp, heo con khơng thể thích nghi ngay nên thường bị
giảm thân nhiệt trong những ngày đầu sau khi sinh. Do đó, nhiệt độ thích hợp ở
chuồng nuôi nên là 28 – 340C. Cùng với sự điều chỉnh thân nhiệt, thú non cịn
chuyển từ hơ hấp qua cuống rốn sang hô hấp bằng phổi. Cho nên trong lúc đỡ đẻ
cần tạo điều kiện tốt cho heo con hô hấp, phải lau sạch chất nhờn trên mũi.
Ở heo con mới sinh, cơ quan tiêu hóa đã hình thành đầy đủ nhưng chức năng và
hoạt động cơ học chưa hoàn chỉnh. Dạ dày heo con mới đẻ rất ít pepsin nên protein
được phân giải chậm, được tiêu hóa bởi trypsin. Các emzyme tiêu hóa bột đường
hoạt động kém do thiếu amylase trong tụy và maltase trong ruột.
Heo con sơ sinh đến 25 ngày tuổi lượng acid chlohydric tiết ra trong dịch vị rất
ít và nó nhanh chóng kết hợp với dich nhầy làm lượng acid chlohydric tự do trong
dịch vị rất thiếu, độ toan trong dạ dày thấp tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển và
gây bệnh đường ruột (Phùng Ứng Lân, 1985; dẫn liệu Lê Hiếu Thuận, 2007).
Trong giai đoạn này heo con có khả năng tăng trưởng nhanh, trọng lượng 7 ngày
tuổi gấp 2 lần trọng lượng lúc sơ sinh. Trọng lượng 21 ngày tuổi gấp 2 lần trọng
lượng lúc 7 ngày tuổi, và ở 4 tuần tuổi heo có trọng lượng gấp 5 lần trọng lượng sơ
sinh. Từ đó cần cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu sinh trưởng của heo
con (Nguyễn Bạch Trà, 1998). Heo con từ 7 ngày tuổi có thể liếm láp thức ăn, do đó
tập cho heo con ăn sớm là một yêu cầu kỹ thuật giúp cho heo con phát triển nhanh
9
và không bị mất sức khi lượng sữa mẹ giảm dần từ ngày tuổi thứ 21 trở đi (Võ Văn
Ninh, 1999).
2.4 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ HEO CON SAU CAI SỮA
Sau khi cai sữa chế độ ăn có sự thay đổi đột ngột về số lần ăn trong ngày và loại
thức ăn. Bên cạnh đó, khả năng tiêu hóa thức ăn kém, và sức đề kháng của heo con
giảm rất nhiều trong giai đoạn này, do đó khả năng tiêu hóa rất hạn chế.
Ngồi yếu tố dinh dưỡng, heo con cịn chịu ảnh hưởng bởi tiểu khí hậu chuồng
ni và chế độ chăm sóc ni dưỡng. Do thay đổi chuồng ni, vận chuyển, ghép
đàn… nên heo bị hàng loạt stress. Ngoài ra, heo con khi cai sữa chịu lạnh kém vì xa
mẹ và hàm lượng mỡ dự trữ của cơ thể cịn ít, do đó chuồng heo cai sữa cần có đèn
úm với nhiệt độ thích hợp.
Màng nhầy ruột non có những thay đổi khi heo cai sữa ở 3 – 4 tuần tuổi. Theo
Hampson and Kidder, (1986) (trích dẫn bởi Trần Thị Dân, 2003), so với trước khi
cai sữa, nhung mao (để hấp thu chất dinh dưỡng) ngắn đi 75% trong vịng 24 giờ
sau cai sữa và tình trạng ngắn này vẫn tiếp tục giảm dần cho đến ngày thứ 5 sau cai
sữa. Mào ruột là nơi mà tế bào của chúng di chuyển dần lên đỉnh nhung mao để trở
thành tế bào ruột trưởng thành với vi nhung mao hấp thu chất dinh dưỡng. Vài
enzyme tiêu hóa (lactase, glucosidase, protease) bị giảm nhưng maltase lại tăng, do
đó khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của ruột cũng giảm. Việc giảm chiều dài của
nhung mao và hình dạng chưa trưởng thành của quần thể tế bào ruột (do tốc độ thay
thế nhanh) có thể giúp giải thích tại sao heo cai sữa tăng nhạy cảm với bệnh do
E.coli (Trần Thị Dân, 2003). Tình trạng trên có thể được khắc phục bằng cách cung
cấp thức ăn thơm ngon, đầy đủ chất dinh dưỡng và nhiệt độ phải phù hợp với từng
giai đoạn phát triển của heo. Qui trình chăm sóc ni dưỡng, vệ sinh chuồng trại
hợp lý, nhằm đảm bảo không gây ảnh hưởng đến khả năng tăng trọng và phát triển
của heo trong giai đoạn này.
2.5 CHĂM SĨC VÀ NI DƯỠNG HEO CON
Nái đẻ có người trực canh đỡ đẻ, heo con sinh ra được rắc bột giữ ấm (bột
Mistral) và làm heo khô nhanh. Sau khi nái đẻ được 3 – 4 heo con thì chích
10
Oxytocin (4 ml/con), kháng sinh Peni – strepto (1 ml/10 kg) và cho heo con bú để
kích thích nái đẻ và ngừa viêm tử cung. Sau khi cho bú xong heo con được cho vào
lồng úm để heo con đỡ bị lạnh.
Heo con sinh ra không cột rốn mà để tự rụng, sau khi sinh 12 giờ thì bấm răng,
cắt đuôi. Heo nái đẻ lứa đầu, hay số con sinh ra đông, heo mẹ bị giảm sữa trong
những ngày đầu sau khi sinh pha thêm sữa cho uống.
Ngày thứ 3 chích sắt, bấm tai, cho uống Vicox – Toltra (2 ml/con) hoặc IgOne
– S (2 ml/con) để ngừa tiêu chảy trên heo con.
Ngày thứ 5 heo con bắt đầu được tập ăn. Khoảng 10 ngày tuổi thì thiến heo
đực.
Heo con được 24 – 28 ngày tuổi thì tiến hành cai sữa.
11
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
Thời gian khảo sát từ 01/11/2010 đến 12/02/2011.
Địa điểm: trại heo Đào Nam, ấp Phú Hòa, xã Phú Hịa Đơng, huyện Củ Chi,
Tp.HCM.
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
Khảo sát được tiến hành trên tất cả heo con sinh ra từ ngày 01/11/2010 –
22/01/2011.
Heo khảo sát và có lứa tuổi từ sơ sinh – 56 ngày tuổi.
3.3 NỘI DUNG KHẢO SÁT
Khảo sát khả năng tăng trọng, tiêu tốn thức ăn và các biểu hiện bệnh lý lâm
sàng gồm: tiêu chảy, hô hấp, viêm da, viêm khớp, sốt và bệnh lý khác nếu có trong
suốt thời gian khảo sát.
3.4 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
Trực tiếp:
- Tiến hành cân từng cá thể vào 3 lần: lúc sơ sinh, lúc cai sữa 21 – 28 ngày
tuổi, lúc chuyển nuôi thịt 52 – 56 ngày tuổi.
- Hàng ngày cân cám trước khi cho heo khảo sát ăn
- Đánh dấu và theo dõi heo bệnh, chết.
Gián tiếp:
- Phỏng vấn chủ trại để biết thêm về tình trạng heo trong trại thời gian
trước đây.
- Phỏng vấn công nhân trong trại để biết rõ về chi tiết từng nái và các dãy
chuồng.
- Ghi nhận mọi thông tin thu thập được bằng các bảng.
12
3.5 CÁCH THỰC HIỆN
Sử dụng 3 loại thức ăn là Precoce, Granito, và thức ăn MKW 10% theo quy
trình sau:
Thức ăn Precoce (9914):
a. Bắt đầu tập ăn ít một từ 5 ngày tuổi, đến 3 ngày sau cai sữa (27 - 31
ngày tuổi).
b. Chuyển đổi sang thức ăn Granito trong 3 ngày với tỷ lệ 25/75, 50/50,
75/25 (30 - 34 ngày tuổi).
c. Heo con vẫn ở chuồng nái đẻ tới khi chúng chuyển sang ăn hoàn toàn
Granito (6 - 7 ngày sau cai sữa) sau đó chuyển sang chuồng cai sữa
(30 - 34 ngày tuổi) (không cần giảm thức ăn trong ngày cai sữa và
ngày chuyển chuồng).
Thức ăn Granito (9924):
a. Sử dụng tới ngày 18 sau cai sữa (42 - 46 ngày tuổi).
b. Chuyển đổi sang thức ăn chuyền (MKW 10%) trong 3 ngày với tỷ lệ
25/75, 50/50, 75/25 (45 - 49 ngày tuổi).
Thức ăn MKW 10% (9145): Sử dụng tới 56 ngày tuổi (52 – 56 ngày tuổi).
3.6 CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI
3.6.1 Chỉ tiêu tăng trọng
Trọng lượng trung bình của heo sơ sinh (TLTBSS): là trọng lượng trung bình
của heo sơ sinh cịn sống trên ổ (kg/con) và được tính theo cơng thức sau:
TLTBSS (kg/con) = trọng lượng heo sơ sinh tồn ổ/số heo con sơ sinh cịn
sống trên ổ
Trọng lượng trung bình heo con cai sữa (TLTBCS): trọng lượng trung bình
của heo con cai sữa cịn sống (kg/con) và được tính theo cơng thức:
TLTBCS (kg/con) = trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ/số heo con cai sữa
còn sống trên ổ
13
Trọng lượng trung bình heo con cai sữa hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi
(TLTBCSHC) (kg/con) được áp dụng trong trường hợp heo cai sữa không đúng 21
ngày tuổi, hiệu chỉnh theo hệ số của NSIF và được tính theo cơng thức sau:
TLTBCSHC =TLCSTT * Hệ số
TLCSTT: trọng lượng cai sữa thực tế.
Hệ số được sử dụng để hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa tồn ổ về 21 ngày tuổi
được trình bày qua Bảng 3.1.
Bảng 3.1 Bảng hệ số hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi
Ngày tuổi cân
Hệ số
Ngày tuổi cân
Hệ số
10
1,50
22
0,97
11
1,45
23
0,94
12
1,40
24
0,91
13
1,35
25
0,88
14
1,30
26
0,86
15
1,25
27
0,84
16
1,20
28
0,82
17
1,15
29
0,80
18
1,11
30
0,78
19
1,07
31
0,76
20
1,03
32
0,74
21
1,00
33
0,72
Trọng lượng trung bình lúc chuyển thịt (TLTBCT): trọng lượng trung bình
của heo con cịn sống lúc chuyển ni thịt (kg/con) và được tính theo cơng thức sau:
TLTBCT (kg/con) = tổng trọng lượng lúc heo con chuyển thịt/số heo con lúc
chuyển thịt.
14