BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SO SÁNH SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA 12
GIỐNG ĐẬU PHỤNG TRONG VỤ XUÂN HÈ 2011
TẠI TP. PLEIKU, TỈNH GIA LAI
Ngành : NÔNG HỌC
Niên khóa: 2007 - 2011
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH
Pleiku, Tháng 07/2011
SO SÁNH SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA 12 GIỐNG ĐẬU PHỤNG
TRONG VỤ XUÂN HÈ 2011 TẠI TP. PLEIKU, TỈNH GIA LAI
Tác giả
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp
bằng Kỹ sư ngành Nông Học
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Phan Thanh Kiếm
ThS. Nguyễn Văn Chương
Tháng 7 năm 2011
i
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Phan
Thanh Kiếm, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt
nghiệp.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Khoa Nông Học, Trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh. Em chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo đã
tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu
trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà
còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Th.S Nguyễn Văn Chương – Phó Giám đốc, Trưởng
Bộ môn Đậu đỗ - Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc đã
tạo điều kiện tốt và luôn giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài tại Gia Lai.
Em chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và tập thể lớp ĐH07NHGL đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ, động viên và đóng góp ý kiến cho em trong quá trình thực
hiện đề tài này.
Pleiku, ngày 05 tháng 07 năm 2011
Tác giả
Nguyễn Thị Phương Thanh
ii
TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH, 03/2011. SO SÁNH SINH TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA 12 GIỐNG ĐẬU PHỤNG TRONG VỤ XUÂN HÈ 2011 TẠI
TP. PLEIKU, TỈNH GIA LAI. Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Luận
văn cuối khóa 82 trang.
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. PHAN THANH KIẾM
Th.S. NGUYỄN VĂN CHƯƠNG(1)
Đề tài được thực hiện từ tháng 03/2011 đến tháng 06/2011 với mục tiêu xác
định được giống đậu phụng có năng suất cao, vượt giống đối chứng tối thiểu 10 %, có
khả năng chống chịu sâu bệnh hại, phẩm chất tốt phục vụ cho sản xuất đại trà.
Thí nghiệm gồm 12 giống đậu phụng: MD7, GV13, GV12, VD2-2-3, L9803–8,
GV10, HL25, VD01-2, L9804, VD01-1, OMDP13 và giống địa phương làm giống đối
chứng. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu Khối đầy đủ hoàn ngẫu nhiên, đơn yếu tố với
3 lần lặp lại.
Kết quả đạt được:
- Tất cả các giống có thời gian sinh trưởng ngắn, 97 – 98 ngày, có chiều cao cây
từ 42,13 cm – 49,30 cm, khả năng phân cành của các giống đều từ 9,6 – 14,0 cành/cây.
Các giống đều có số nốt sần hữu hiệu trên 50 % so với tổng số nốt sần trên cây; có khả
năng cho trái chắc trên cây cao từ 22,0 – 40,4 trái chắc/cây, có trọng lượng 100 trái
biến động từ 96,67 – 140 g, không có sự biến động lớn trọng lượng 100 hạt (40,0 –
42,67 g).
- Các giống bị Sâu khoang (Spodoptera litura), Sâu xanh da láng (Spodoptera
exigua) và Rệp muội đen (Aphis craccivora) hại không đáng kể. Tất cả các giống đều
bị bệnh Héo rũ do vi khuẩn (Pseudomonas solanacearum), bệnh Rỉ sắt do nấm
1
Phó giám đốc, Trưởng phòng Đậu đỗ - Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc
iii
(Puccinia arahidis) và bệnh Đốm lá muộn do nấm (Cercospora personata Ell) thấp
(cấp 2 – 4).
- Trong số 12 giống tham gia thí nghiệm, hai giống MD7 và OMDP13 có triển
vọng nhất, năng suất trái khô thực thu của hai giống theo thứ tự là 3,87 tấn/ha và 3,67
tấn/ha, vượt giống đối chứng 78,3 % và 69,1 %. Cả hai giống đều ít nhiễm sâu bệnh
hại, có khả năng kháng bệnh Đốm lá và Rỉ sắt ở mức khá.
iv
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ .................................................................................................... ii
Tóm tắt ................................................................................................................. iii
Mục lục ................................................................................................................. v
Danh sách các chữ viết tắt .................................................................................. viii
Danh sách các bảng ............................................................................................ .ix
Danh sách các biểu đồ ........................................................................................ . x
Danh sách các hình............................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu và yêu cầu ............................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu ............................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ................................................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 3
2.1 Sơ lược về nguồn gốc lịch sử ............................................................................... 3
2.1.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển .......................................................................... 3
2.1.2 Phân loại cây đậu phụng .................................................................................... 4
2.2 Đặc điểm thực vật cây đậu phụng ......................................................................... 4
2.3 Nhu cầu sinh thái ................................................................................................... 5
2.3.1 Đất ...................................................................................................................... 5
2.3.2 Lượng mưa ......................................................................................................... 5
2.3.3 Nhiệt độ .............................................................................................................. 6
2.3.4 Ánh sáng ............................................................................................................. 6
2.4 Một số kết quả nghiên cứu .................................................................................... 6
2.4.1 Thế giới ............................................................................................................... 6
2.4.2 Việt Nam ............................................................................................................. 8
2.4.3 Tình hình sản xuất đậu phụng tại Gia Lai ........................................................... 11
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 13
v
3.1Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 13
3.2 Điều kiện thí nghiệm ............................................................................................. 13
3.2.1 Điều kiện thời tiết ............................................................................................... 13
3.2.2 Đất đai ................................................................................................................. 14
3.3 Vật liệu nghiên cứu ................................................................................................ 14
3.3.1 Giống .................................................................................................................. 14
3.3.2 Phân bón ............................................................................................................. 15
3.3.3 Thuốc bảo vệ thực vật ........................................................................................ 15
3.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 16
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ................................................................................................. 16
3.4.2 Quy trình kĩ thuật canh tác được áp dụng .......................................................... 16
3.4.2.1 Chuẩn bị đất và hạt giống ................................................................................ 16
3.4.2.2 Mật độ và khoảng cách gieo ............................................................................ 17
3.4.2.3 Phân bón và cách bón ...................................................................................... 17
3.4.2.4 Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh ..................................................................... 17
3.4.2.5 Thu hoạch ........................................................................................................ 18
3.4.3 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ................................................................ 18
3.4.3.1 Các chỉ tiêu về sinh trưởng và phát triển ......................................................... 18
3.4.3.2 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất .................................................. 18
3.4.3.3 Chỉ tiêu về khả năng chống chịu ..................................................................... 19
3.5 Xử lý thống kê kết quả thí nghiệm ........................................................................ 19
Chương 4 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC .......................................................................... 21
4.1 Tình hình mọc và thời gian sinh trưởng ................................................................ 20
4.1.1 Thời gian mọc mầm và tỉ lệ mọc ......................................................................... 21
4.1.2 Ngày phân cành và ngày đâm tia ........................................................................ 21
4.1.3 Ngày ra hoa và ngày ra hoa rộ ............................................................................ 21
4.1.4 Thời gian sinh trưởng
...................................................................................... 21
4.2 Kết quả so sánh về thời gian sinh trưởng và phát triển của 12 giống đậu phụng... 21
4.2.1 So sánh về chiều cao và tốc độ vươn cao ........................................................... 21
4.2.2 So sánh về khả năng phân cành ........................................................................... 24
4.2.3 So sánh về tổng số nốt sần và số nốt sần hữu hiệu trên cây ............................... 27
vi
4.2.4 So sánh về khả năng cho trái và hạt của các nghiệm thức thí nghiệm ............... 28
4.2.5 Số trái 1, 2, 3 hạt/cây của 12 giống đậu phụng thí nghiệm ................................ 30
4.2.6 Trọng lượng 100 trái, trọng lượng 100 hạt và tỉ lệ hạt/trái của 12 giống đậu
phụng thí nghiệm ......................................................................................................... 31
4.3 Tình hình các loại sâu bệnh gây hại chính ............................................................. 32
4.4 Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các giống thí nghiệm ................... 34
4.5 Chất lượng hạt của các giống ................................................................................. 35
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 37
5.1 Kết luận................................................................................................................... 37
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 38
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 40
vii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CV: Coeficient of variation (hệ số biến động)
Đ/C: đối chứng
LLL: lần lặp lại
NT: nghiệm thức
NSG: ngày sau gieo
STT: số thứ tự
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Sản lượng đậu phụng một số nước trên thế giới giai đoạn 2005-2008 ............7
Bảng 2.2 Năng suất đậu phụng một số nước trên thế giới giai đoạn 2005-2008 ............7
Bảng 2.3 Diện tích trồng đậu phụng theo vùng ở Việt Nam ........................................ 8
Bảng 2.4 Sản lượng đậu phụng theo vùng ở Việt Nam ................................................ ..9
Bảng 2.5 Năng suất đậu phụng theo vùng ở Việt Nam ................................................ 10
Bảng 2.6 Tình hình sản xuất đậu phụng tại Gia Lai ..................................................... 12
Bảng 3.1 Kết quả một số yếu tố khí hậu thời tiết trong thời gian thí nghiệm .............. 13
Bảng 3.2 Kết quả phân tích đất nơi thí nghiệm ............................................................ 14
Bảng 3.3 Nguồn gốc 12 giống đậu phụng thí nghiệm .................................................. 15
Bảng 4.1 Kết quả về tỉ lệ nảy mầm và thời gian sinh trưởng của các nghiệm thức ..... 20
Bảng 4.2 So sánh động thái tăng trưởng chiều cao của các nghiệm thức thí nghiệm
(cm) ............................................................................................................................... 22
Bảng 4.3 So sánh tốc độ tăng trưởng chiều cao cây đo 12 ngày của 12 giống thí
nghiệm (cm) .................................................................................................................. 24
Bảng 4.4 So sánh động thái phân cành theo thời gian của các nghiệm thức thí nghiệm
(số cành/cây) ................................................................................................................. 25
Bảng 4.5 So sánh về tổng số cành, số cành hữu hiệu, số cành vô hiệu trên cây của 12
giống thí nghiệm ........................................................................................................... 26
Bảng 4.6 So sánh về tổng số nốt sần và số nốt sần hữu hiệu trên cây ở 12 giống đậu
phụng trong thời gian 60 ngày sau gieo ....................................................................... 28
Bảng 4.7 Tổng số trái, tỉ lệ trái chắc, trái lép của 12 giống tham gia thí nghiệm ........ 29
Bảng 4.8 Tỉ lệ trái 1 hạt, 2 hạt, 3 hạt của 12 giống đậu phụng tham gia thí nghiệm ... 30
Bảng 4.9 Trọng lượng 100 trái, trọng lượng 100 hạt và tỉ lệ hạt/trái ........................... 31
Bảng 4.10 Tình hình bệnh hại của các giống thí nghiệm ............................................. 33
Bảng 4.11 Năng suất của các giống đậu ...................................................................... 34
Bảng 4.12 Màu sắc và độ đồng đều của hạt ................................................................. 35
ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trong phụ lục:
Trang
Biểu đồ 1: Động thái tăng trưởng chiều cao cây của 12 giống đậu
phụng thí nghiệm ( cm) ............................................................................................ 40
Biểu đồ 2: Động thái phân cành theo thời gian của 12 giống đậu
phụng thí nghiệm ( số cành/cây) ................................................................................ 40
Biểu đồ 3: Năng suất thực thu và năng suất lý thuyết của các giống đậu
phụng thí nghiệm ...................................................................................................... 41
x
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Trong phụ lục:
Hình 1: Toàn cảnh khu thí nghiệm .......................................................................... 41
Hình 2: Trái và hạt giống đậu phụng GV10 và giống địa phương đối chứng ............ 42
Hình 3: Trái và hạt giống đậu phụng GV12 và giống địa phương đối chứng ........... 42
Hình 4: Trái và hạt giống đậu phụng GV13và giống địa phương đối chứng ............. 43
Hình 5: Trái và hạt giống đậu phụng HL25 và giống địa phương đối chứng ............ 43
Hình 6: Trái và hạt giống đậu phụng L9803-8 và giống địa phương đối chứng ........ 44
Hình 7: Trái và hạt giống đậu phụng L9804 và giống địa phương đối chứng .......... 44
Hình 8: Trái và hạt giống đậu phụng MD7 và giống địa phương đối chứng ............. 45
Hình 9: Trái và hạt giống đậu phụng OMDP13 và giống địa phương đối chứng ..... 45
Hình 10: Trái và hạt giống đậu phụng VD01-1 và giống địa phương đối chứng ...... 46
Hình 11: Trái và hạt giống đậu phụng VD01-2 và giống địa phương đối chứng ...... 46
Hình 12: Trái và hạt giống đậu phụng VD2-2-3 và giống địa phương đối chứng ..... 47
Hình 13: Các nốt sần trên rễ đậu phụng ..................................................................... 47
Hình 14: Bệnh Rỉ sắt (Puccinia arahidis) trên lá đậu phụng .................................... 48
Hình 15: Bệnh Đốm lá muộn (Cercospora personata Ell) trên lá đậu phụng .......... 48
Hình 16: Bệnh Héo rũ do vi khuẩn (Pseudomonas solanacearum) .......................... 49
Hình 17: Sâu khoang (Spodoptera litura) hại đậu phụng ......................................... 49
Hình 18: Sâu xanh da láng (Spodoptera exigua) hại đậu phụng ............................... 50
xi
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Cây đậu phụng (Arachis hypogaea L.) là cây công nghiệp, cây thực phẩm ngắn
ngày có giá trị dinh dưỡng cao được dùng làm thực phẩm cho người và thức ăn cho
chăn nuôi, đồng thời còn là cây cải tạo đất tốt, là mặt hàng nông sản xuất khẩu quan
trọng đem lại lợi nhuận cao.
Ở nước ta hiện nay cây đậu phụng là cây trồng phổ biến do có khả năng sinh
trưởng phát triển tốt, dễ trồng, có khả năng chống chịu tốt trong điều kiện nắng nóng
khô hạn, mặt khác đậu phụng còn là cây có thời gian sinh trưởng ngắn thích hợp cho
thâm canh tăng vụ.
Việc mở rộng diện tích trồng đậu phụng, nâng cao năng suất, tăng sản lượng
phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, giải quyết vấn đề dầu ăn cho
nhân dân đồng thời góp phần cải tạo đất là vấn đề quan trọng và hết sức cần thiết. Tuy
vậy, cho đến nay diện tích đậu phụng ở nước ta nói chung và ở Gia Lai nói riêng còn
rất hạn chế. Ngoài kỹ thuật canh tác chưa được thực hiện tốt thì các giống đậu phụng
hiện trồng tại địa phương có năng suất thấp.
Vì vậy, việc chọn giống đậu phụng có thời gian sinh trưởng ngắn, năng suất
cao, thích ứng rộng để thay thế cho các giống địa phương là một trong những yếu tố
hàng đầu để nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế trong sản xuất đậu phụng, góp
phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở các địa phương.
Xuất phát từ vấn đề đó đề tài “So sánh sinh trưởng phát triển của 12 giống
đậu phụng trong vụ xuân - hè năm 2011 tại TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai” được thực
hiện.
1
1.2 Mục tiêu và yêu cầu
1.2.1 Mục tiêu
Xác định được giống đậu phụng có năng suất cao, vượt giống đối chứng (ĐC)
tối thiểu 10 %, có khả năng chống chịu sâu bệnh hại, phẩm chất tốt phục vụ cho sản
xuất đại trà.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi các chỉ tiêu về sinh trưởng phát triển, chỉ tiêu về năng xuất và các chỉ
tiêu về chất lượng của 12 giống đậu phụng thí nghiệm.
Qua xử lý thống kê phân tích kết quả đánh giá rút ra kết luận về giống tốt, thích hợp
cho áp dụng vào sản xuất
2
Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Sơ lược về nguồn gốc lịch sử
2.1.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển
Theo Phan Gia Tân (2005) Cây đậu phụng (Arachis hypogaea L) có nguồn gốc
ở phía Nam Bolivia và Tây Bắc Argentia, Nam Mỹ. Cùng với việc làm đồ gốm
(khoảng 3500 năm trước), người ta đã biết làm những chiếc lọ có hình dáng như quả
đậu phụng. Những ngôi mộ cổ được tìm thấy dọc bờ biển phía Tây Nam Mĩ thường có
những chiếc lọ đựng đầy đậu phụng. Những quả đậu phụng được chôn trong các ngôi
mộ cổ ở Ancon, gần Lima, thủ đô Peru được Skiê (E.G.Squier) tìm thấy vào năm
1977. Các ngôi mộ này có từ năm 1500 – 1200 trước công nguyên.
Các nhà sử học cho biết: người Inca, thổ dân Nam Mĩ đã trồng đậu phụng như
một loại cây thực phẩm dọc theo duyên hải Peru với tên “Ynchis”.
Đậu phụng được trồng ở phía Bắc Mêxicô vào thời điểm người Tây Ban Nha
bắt đầu khám phá Thế Giới Mới. Các nhà thám hiểm này đã mang đậu phụng đến
Châu Âu, Châu Phi, Châu Á và các đảo vùng Thái Bình Dương. Ở Châu Phi, đậu
phụng đã trở nên phổ biến ở các vùng nhiệt đới phía Tây và được người dân xem là
một trong những cây linh hồn của họ.
Theo Gregory (1980), tất cả các loài hoang dại thuộc chi Arachis chỉ tìm thấy ở
nam Mỹ và phân bố từ Đông Bắc Brazin đến Tây Bắc Mato Gross, tức là phía Nam
sông Amazon và từ sườn Đông dãy Andes đến bờ tây Đại Tây Dương.
Hiện nay cây đậu phụng có thể trồng từ 40 vĩ độ bắc đến 40 vĩ độ nam, là loại
cây có dầu được trồng ở 80 nước trên thế giới.
Ở Việt Nam đậu phụng đươc nhập và trồng từ bao giờ chưa rõ nhưng theo tài
3
liệu cổ nhất nói về đậu phụng là “Vân Đài loại ngữ” của Lê Quý Đôn thế kỉ XIIX. Căn
cứ vào tên “lạc” của đậu phụng có thể xuất phát từ âm Hán (Lạc Hoa Sinh) thì cây đậu
phụng Việt Nam xuất phát từ Trung Quốc. Mặt khác, từ thế kỉ XVI, XVII, các thuyền
buôn phương tây từ Tây Ban Nha, Bồ Đảo Nha và Ha Lan đã đến nước ta nhưng
không có tài liệu nào nói về du nhập đậu phụng do các thương nhân này.
2.1.2 Phân loại cây đậu phụng
Tên tiếng Anh: Groundnut (hoặc Peanut – tiếng Mỹ)
Họ đậu: Leguminosae
Họ phụ: Papilionaceae
Giống: Arachis
Loài: Arachishypogaea L.
Hiện nay, theo thống kê trên thế giới đậu phụng chia làm 2 nhóm:
- Nhóm đậu phụng hoang dại: Đa số có nguồn gốc ở Nam Mỹ.
- Nhóm đậu phụng trồng trọt: Nhóm này có năng suất gấp 4 – 5 lần đậu phụng
hoang dại, được chia thành 2 nhóm nhỏ:
+ Nhóm thân thẳng đứng (Spanish – S/Valencia – V): đa số ở Châu Á.
+ Nhóm thân bò hoặc nửa bò (Virginia/Runner): ở Mỹ và Châu Phi.
( Phan Gia Tân, 2005)
2.2 Đặc điểm thực vật cây đậu phụng
Rễ: Đậu phụng được trồng bằng hạt, khi hạt nảy mầm, phôi hạt mọc ra rễ cái
đâm xuống đất, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ phụ, rễ con với những nốt sần có khả năng cố
định nitơ của khí quyển để bổ sung đạm cho cây. Hầu hết rễ cây đậu phụng tập trung ở
tầng đất mặt, sâu khoảng 30 cm. Rễ phụ và rễ con không có lông hút nên đậu phụng
hấp thụ dinh dưỡng và nước bằng cách thẩm thấu qua nhu mô vỏ rễ.
Thân: Đậu phụng là cây thân thảo, thân có màu xanh tím, ở giai đoạn cây con
đậu phụng có thân tròn đặc ruột. Vào thời điểm đẻ nhánh, ra hoa rộ đến thu hoạch thân
đậu có cạnh và rỗng ruột. Chiều cao thân có thể từ 15 -75 cm, trung bình là 30 – 40 cm
thì thường được ưa chuộng. Trên thân đậu có 15 -20 lóng. Các lóng trên dài hơn các
lóng dưới gốc.
4
Cành: Đậu phụng phân cành từ dưới gốc ngay từ 2 lá tử diệp, đậu phụng có khả
năng phân cành rất mạnh, có thể đạt đến 20 cành. Cặp cành thứ nhất và 2 cặp cành phụ
là những cặp cành hữu hiệu nhất.
Lá: Đậu phụng có 2 loại lá: lá mầm và lá thật. Lá mầm (tử diệp) là loại lá xuất
hiện lúc đậu mới nảy mầm. Trong 10 ngày đầu tiên lá mầm đảm nhiệm nhiệm vụ nuôi
cây, sau đó lá mầm teo và rụng đi. Lá thật (gồm phiến lá, cuống lá, hai lá kèm) là lá
kép mọc cách, dạng hình lông chim. Mỗi lá thật có khoảng 4 lá chét, một số lá đậu
phụng hoang dại có từ 3 – 6 lá chét. Đậu phụng có khoảng 50 - 60 lá thật trên cây.
Hình dạng, kích thước, màu sắc của lá phụ, số gân trên lá là những yếu tố dùng để
phân loại, định danh cho đậu phụng.
Hoa: Mọc thành từng chùm từ nách lá, mỗi chùm có từ 2 -7 hoa. Đặc biệt trong
hoa và quả đậu phụng sinh ra chất cản, chất này có vai trò hạn chế sự thụ phấn của hoa
nở sau và làm tỉ lệ đậu trái của các hoa này giảm đi. Hoa gồm các bộ phận như lá bắc,
đài hoa, tràng hoa, thư đài bộ nhị và nhụy.
Quả: Quả đậu phụng có dạng hình kén, dài 1 - 8 cm ngang 0,5 – 2,7 cm, một
đầu dính vào thư đài, khi khô trở thành cuống trái, đầu kia gọi là mỏ trái (mỏ trái hơi
cong) phần giữa hơi thắt lại. Ở mặt trên gọi là lưng, ở mặt dưới gọi là eo bụng và giữa
là nơi phân chia.
Hạt: Hạt đậu phụng có nhiều hình dạng tròn, dài, tam giác, do hạt đậu phụng bị
chèn ép nhau trong ngăn chứa, trái có thể có từ 1 - 5 hạt, hạt đậu phụng có miên trạng
dài hay ngắn là tùy giống. ( Phan Gia Tân, 2005).
2.3 Nhu cầu sinh thái
2.3.1 Đất
Đất trồng đậu phụng phải có thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước tốt. Cày bừa,
làm đất kĩ cho đất tơi xốp. (Vũ Công Hậu, Ngô Thế Dân và Trần Thị Dung,1995)
2.3.2 Lượng mưa
Lượng mưa khoảng 500 -1000 mm/năm, lượng mưa lý tưởng để trồng đậu
phụng trước ngày gieo từ 100 -200 mm/tháng. Lúc phát triển thân lá vào khoảng 180 200 mm/tháng. Trong vòng đời cây đậu phụng giai đoạn ra hoa kết quả là giai đoạn
cần nhiều nước nhất. Ẩm độ thích hợp nhất cho cây đậu phụng phát triển là 80 %.
5
2.3.3 Nhiệt độ
Nhiệt độ thích hợp cho cây đậu phụng sinh trưởng và phát triển tốt là từ 200C –
300C, nếu nhiệt độ cao quá hay thấp quá sẽ ảnh hưởng đến sự ra hoa và thụ tinh kém
làm ảnh hưởng đến sự ra trái. ( Vũ Công Hậu, Ngô Thế Dân và Trần Thị Dung,1995)
2.3.4 Ánh sáng
Đối với cây có chu trình C3 như đậu phụng, các điểm cần chú ý là cường độ
ánh sáng và thời gian chiếu sáng. Đậu phụng là cây phản ứng rất mạnh với cường độ
ánh sáng và là cây trung hòa quang kì với thời gian chiếu sáng (cây không ảnh hưởng
bởi quang kì), nếu gặp cường độ chiếu sáng thấp và ngày ngắn đậu phụng sẽ tăng
trưởng yếu, ra hoa kết trái ít. ( Vũ Công Hậu, Ngô Thế Dân và Trần Thị Dung,1995)
2.4 Một số kết quả nghiên cứu
2.4.1 Thế giới
Cây đậu phụng dù đã được gieo trồng từ lâu đời ở nhiều nơi trên thế giới nhưng
việc buôn bán đậu phụng thực sự phát triển là khi có ngành công nghiệp ép dầu đậu
phụng phát triển ở Pháp.( Đỗ Quốc Dũng, 2005)
Theo thống kê của tổ chức Lương Nông quốc tế (FAO), hiện nay đậu phụng
được trồng ở 200 quốc gia trên thế giới với tổng diện tích là 23,5 triệu ha và sản lượng
đạt 36,2 triệu tấn vỏ. Nước trồng nhiều lạc nhất là Ấn Độ với diện tích 6.850.000 ha và
kế đến Trung Quốc là 4.622.500 ha (Faostat, 2008), lượng dầu lạc chiếm vị trí thứ năm
sau dầu đậu tương, dầu cọ, dầu cải và dầu hướng dương.
Năng suất đậu phụng ở mỗi quốc gia khác nhau tùy vào quy mô sản xuất, điều
kiện sinh thái và trình độ canh tác, các quốc gia có năng suất đậu phụng vỏ đạt cao
nhất là: Israel (6,7 tấn/ha), Malaysia (4,9 tấn/ha), Nicaragoa (4,8 tấn/ha), Mauritius
(4,4 tấn/ha), Ả Rập Saudi (40 tạ/ha), trong khi ở Mỹ là 3,8 tấn/ha và Trung Quốc là 3,1
tấn/ha (Faostat, 2008).
Diện tích đậu phụng trên thế giới giai đoạn 2005-2008 tăng khoảng hơn 500
ngàn ha trong đó các nước sản xuất đậu phụng lớn có diện tích tăng là Trung Quốc, Ấn
Độ, Nigeria. Riêng Việt Nam từ năm 2006 diện tích đậu phụng bắt đầu tăng trở lại đạt
256 ngàn ha vào năm 2008 (Faostat, 2008)
6
Bảng 2.1 Sản lượng đậu phụng một số nước trên thế giới 2005 - 2008
(Đơn vị: 1.000 tấn)
Quốc gia
Năm
2005
2006
2007
2008
Trung Quốc
14.395,5
14.737,5
13.079,4
14.341,1
Ấn Độ
7.993,30
4.864,0
9.8125,0
7.338,0
Nigeria
Mỹ
Indonesia
3.478,0
2.208,9
1.467,0
3.825,0
1.576,0
1.470,0
3.835,6
1.696,7
790,0
3.900,0
2.335,1
773,8
Sudan
520,0
555,0
564,0
716,0
Myanmar
931,0
1.023,0
1.000,0
1.000,0
Senegal
703,4
460,5
331,2
647,0
Aghentina
444,8
347,3
600,0
625,3
Việt Nam
489,3
462,5
510,0
533,8
38.290,0
33.031,7
37.816,1
38.201,3
Toàn thế giới
(Nguồn: Faostat, 2008)
Bảng 2.2 Năng suất đậu phụng một số nước trên thế giới 2005 – 2008
(Đơn vị: tấn/ha)
Quốc gia
Trung Quốc
Ấn Độ
Nigeria
Mỹ
Indonesia
Sudan
Myanmar
Senegal
Aghentina
Việt Nam
Năm
2005
2006
2007
2008
3,0
1,2
1,6
3,3
2,0
0,5
1,4
0,9
2,1
1,8
3,2
0,8
1,7
3,2
2,0
0,9
1,4
0,7
2,1
1,9
3,3
1,5
1,7
3,5
1,2
0,9
1,5
0,5
2,8
2,0
3,1
1,1
1,7
3,8
1,2
0,8
1,5
1,0
2,7
2,1
(Nguồn: Faostat, 2008)
7
2.4.2 Việt Nam
Đậu phụng là loại cây có dầu truyền thống ở Việt Nam, diện tích trồng đậu
phụng hiện nay khoảng 260.000 ha, năng suất bình quân 1,74 tấn/ha (Niên giám thống
kê, 2005).
Đậu phụng là một trong những cây trồng đang được Chính phủ ưu tiên phát
triển để đáp ứng nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở một số địa phương, nhu cầu
tiêu thụ dầu thực vật, thức ăn gia súc trong cả nước và xuất khẩu, diện tích đậu phụng
đã bắt đầu gia tăng trở lại. Từ năm 2001 đến 2005 diện tích trồng đậu phụng đã tăng
trên 25 ngàn ha, đặc biệt năng suất đậu phụng đã tăng 2,6 tạ/ha (từ 14,8 tạ/ha lên 17,4
tạ/ha). Nguyên nhân làm tăng năng suất và sản lượng đậu phụng là nhờ có chủ trương,
chính sách phát triển nông nghiệp của nhà nước, các thành tựu đã đạt được của các cơ
quan nghiên cứu, hàng loạt các giống mới và các tiến bộ kỹ thuật mới đã được chuyển
giao từ các Viện nghiên cứu cho sản xuất đại trà.
Đậu phụng được trồng từ Bắc vào Nam. Trong đó một số tỉnh có diện tích trồng
đậu phụng nhiều nhất là Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Tây Ninh, Long An, Trà Vinh.
Bảng 2.3 Diện tích trồng đậu phụng theo vùng ở Việt Nam
(ĐVT: 1000 ha)
Vùng
CẢ NƯỚC
1. Đồng bằng sông Hồng
2. TD và miền núi phía Bắc
3. Bắc TB và DH m.Trung
4. Tây Nguyên
5. Đông Nam Bộ
Bình Phước
Tây Ninh
Bình Dương
Đồng Nai
Bà Rịa – Vũng Tàu
TP.Hồ Chí Minh
6. Đồng bằng SCL
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
2007
246,7
243,8
263,7
269,6
246,7
254,5 256,0
33,2
36,2
105,8
25,4
35,9
2,2
21,2
7,1
1,6
2,1
1,7
10,2
34,1
36,3
105,1
24,3
33,8
2,6
19,8
6,6
1,3
2,0
1,5
10,2
36,5
37,6
33,0
34,7 34,5
39,3
42,8
41,6
44,2 50,8
111,3 116,0 107,1 111,2 107,2
25,3
24,5
23,1
21,0 19,9
38,4
34,8
29,9
29,8 29,7
2,2
1,8
1,7
1,2
1,0
25,3
23,4
20,9
21,3 21,8
5,5
4,6
3,6
3,1
2,6
1,5
1,5
1,6
1,4
1,5
2,1
2,0
1,4
1,8
1,7
1,8
1,5
0,7
1,0
1,1
12,9
13,9
12,0
13,6 13,9
(Nguồn: Niên giám thống kê, 2008)
8
2008
Bảng 2. 4 Sản lượng đậu phụng theo vùng ở Việt Nam
(ĐVT: 1000 tấn)
Năm
Vùng
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
CẢ NƯỚC
400,4 406,2 469,0
489,3 462,5
510,0
533,8
1. Đồng bằng sông Hồng
61,0
67,9
79,9
79,7
73,7
78,0
82,5
2. Tr. du và miền núi phía Bắc
44,0
46,6
62,3
64,0
60,1
70,2
86,7
3. Bắc TB và D.hải m.Trung
162,4 162,2 183,8
186,0 184,8
204,0
204,2
4. Tây Nguyên
27,8
33,8
17,3
33,8
33,1
32,9
32,2
5. Đông Nam Bộ
81,5
71,9
91,5
85,4
75,0
82,0
84,9
Bình Phước
1,7
1,9
1,6
1,2
1,2
1,1
0,7
Tây Ninh
62,4
54,0
74,8
70,1
64,0
70,6
73,9
Bình Dương
8,8
8,3
7,0
6,0
4,7
4,2
3,7
Đồng Nai
1,4
1,5
1,1
1,5
1,7
1,5
1,6
Bà Rịa - Vũng Tàu
1,9
1,9
2,0
2,1
1,5
1,9
1,8
TP.Hồ Chí Minh
5,3
4,3
5,0
4,5
1,9
2,7
3,2
6. Đ.bằng sông Cửu Long
23,7
23,8
34,2
40,4
35.,8
42,9
43,3
(Nguồn: Niên giám thống kê, 2008)
Vùng Tây nguyên diện tích trồng đậu phụng tuy có giảm, nhưng sản lượng của
vùng vẫn giữ ở mức đồng đều, do đó, năng suất đậu phụng của vùng vẫn ổn định . Vùng
sản xuất đậu phụng Đông Nam Bộ có diện tích giảm trong giai đoạn 2004 – 2008, nhưng
năng suất bình quân của vùng tăng lên rõ rệt. Trong đó, Tây Ninh là nơi có năng suất đậu
phụng đạt cao nhất, đạt 3,4 tấn/ha do điều kiện khí hậu, đất đai rất thuận lợi cho việc canh
tác đậu phụng. Kế đến là vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có năng suất bình quân trong
năm 2008 đạt 3,1 tấn/ha (Bảng 2.5).
9
Bảng 2.5 Năng suất đậu phụng theo vùng ở Việt Nam
(ĐVT: tấn/ha)
Năm
Vùng
2002 2003
2004
2005
2006
2007
2008
CẢ NƯỚC
1,6
1,7
1,8
1,8
1,9
2,0
2,1
1. Đồng bằng sông Hồng
1,8
2,0
2,2
2,1
2,2
2,2
2,4
2. Tr.du và miền núi phía Bắc
1,2
1,3
1,6
1,5
1,4
1,6
1,7
3. Bắc TB và D.hải m.Trung
1,5
1,5
1,7
1,6
1,7
1,8
1,9
4. Tây Nguyên
1,1
1,4
0,7
1,4
1,4
1,6
1,6
5. Đông Nam Bộ
2,3
2,1
2,4
2,5
2,5
2,8
2,9
Bình Phước
0,8
0,7
0,7
0,7
0,7
0,9
0,7
Tây Ninh
2,9
2,7
3,0
3,0
3,1
3,3
3,4
Bình Dương
1,2
1,3
1,3
1,3
1,3
1,4
1,4
Đồng Nai
0,9
1,2
0,7
1,0
1,1
1,1
1,1
Bà Rịa - Vũng Tàu
0,9
1,0
1,0
1,1
1,1
1,1
1,1
TP.Hồ Chí Minh
3,1
2,9
2,8
3,0
2,7
2,7
2,9
6. Đồng bằng sông Cửu Long
2,3
2,3
2,7
2,9
3,0
3,2
3,1
(Nguồn: Niên giám thống kê, 2008)
Tây Nguyên là một trong những vùng có khả năng trồng nhiều loại cây có giá
trị kinh tế lớn của cả nước do có điều kiện đất đai phong phú, thích nghi với nhiều loại
cây trồng trong đó có cây đậu phụng. Hiện nay đậu phụng là mặt hàng nông sản tiêu
thụ rất đa dụng, tính theo phần trăm (%) sản lượng thì cơ cấu sử dụng đậu phụng có
thể là: Dùng để xuất khẩu nhân từ 35 – 50 %, dùng để ăn tươi, làm giống 15 – 20 %,
và dùng để trích chiết dầu, làm bánh kẹo, thực phẩm và nguyên liệu cho thức ăn gia
súc 25 – 30 %. Trong các mặt hàng nông sản xuất khẩu thì đậu phụng dạng nhân đứng
thứ 6 sau gạo, cà phê, cao su, điều và hồ tiêu. So với thị trường xuất khẩu thế giới,
10
Việt Nam xếp hàng thứ 5 về xuất khẩu đậu phụng nhân và xếp thứ 17 về xuất khẩu dầu
đậu phụng (Đỗ Quốc Dũng, 2005).
Thị phần xuất khẩu đậu phụng ở Việt Nam chủ yếu là Hồng Kông, Singapore,
Nhật và ngay cả Trung Quốc nước có sản lượng đậu phụng cao so với thế giới vẫn
nhập khẩu đậu phụng của Việt Nam, đây là những nơi nhập khẩu trung gian sau đó sẽ
chuyển đến nơi khác.
Việt Nam xuất khẩu trung bình khoảng 40 % sản lượng đậu phụng, trong đó
38% là dạng nhân, 0,6 % ở dạng dầu và 2,4 % ở dạng chế biến. Số lượng xuất khẩu
dạng nhân bình quân từ năm 1989 - 2003 là 96.055 tấn/năm, chiếm 8 % số lượng xuất
khẩu của thế giới, đậu phụng nhân của Việt Nam chất lượng không cao nên gíá xuất
khẩu thấp. Trong khi thị trường nhập khẩu đậu phụng của thế giới rất lớn (khoảng 100
nước) nhưng chúng ta chỉ mới thâm nhập được một số ít thị trường và với số lượng
không lớn, chưa tương xứng với tiềm năng sản xuất của đất nước và nhu cầu tiêu thụ
của thế giới, chất lượng sản phẩm là rào cản xuất khẩu đậu phụng của nước ta (Đỗ
Quốc Dũng, 2005). Do đó trong tương lai cần đẩy mạnh nghiên cứu chọn tạo và đưa
vào trồng đại trà các giống đậu phụng có chất lượng cao hơn, phù hợp với từng địa
phương trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng và nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và
gia tăng giá trị xuất khẩu.
2.4.3 Tình hình sản xuất đậu phụng tại Gia Lai
Gia Lai là một nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cây công nghiệp phát
triển, đặc biệt định hướng trong những năm tiếp theo của tỉnh về lĩnh vực nông nghiệp
là tiếp tục đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa đi đôi với
phát triển bền vững, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, chuyển đổi cây trồng phù hợp với
đặc điểm sinh thái từng vùng, từng địa bàn (Thất Sơn – báo điện tử Gia Lai,
23/02/2010. Truy cập ngày 17/07/2011.)
11
Bảng 2.6: Tình hình sản xuất đậu phụng tại Gia Lai
Năm
Sản lượng
(Nghìn tấn)
Diện tích
(Nghìn ha)
Năng suất
(Tấn/ha)
2005
3,5
3,3
1,1
2006
3,1
3,3
0,9
2007
2,2
2,4
0,9
2008
2,1
2,2
1,0
2009
1,6
1,7
0,9
(Nguồn Tổng cục thống kê 6/2010)
Diện tích trồng đậu phụng của Gia Lai tính đến năm 2009 cho thấy diện tích
trồng đậu phụng năm 2009 là thấp nhất trong tất cả các năm chỉ có 1,7 nghìn ha nhưng
năng suất đậu phụng giữa các năm không có sự biến động lớn, điều đó cho thấy mặc
dù diện tích giảm nhưng người dân chú ý nhiều hơn đến việc sử dụng khoa học kĩ
thuật trong sản xuất nên năng suất đậu phụng không có sự biến động mạnh. Tại Gia
Lai hiện nay đã bắt đầu có các chương trình phát triển giống cây trồng tạo ra cơ cấu
giống thích nghi điều kiện thổ nhưỡng từng vùng để thay thế giống cũ thoái hóa, cải
tiến nông cụ sản xuất từng bước ứng dụng và mở rộng phạm vi cơ giới hóa trong sản
xuất nông nghiệp, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đồng ruộng, góp phần làm
cho năng suất các loại cây trồng tăng từng vụ, giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích
đất canh tác được cải thiện (Quang Văn – báo điện tử Gia Lai, 29/11/2010. Truy cập
ngày 17/07/2011)
Đặc biệt hiện nay người dân đang thử nghiệm trồng xen canh các loại cây họ
đậu như đậu phụng, đậu tương, với cây mì bước đầu đều cho kết quả tốt (Quang Văn,
mô hình trồng mì xen đậu xanh tại làng Iapin, xã IaLy – báo Gia Lai, 11/11/2010. Truy
cập ngày 16/07//2011)
12
Chương 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian: thí nghiệm được thực hiện từ 15/03/2011 đến 15/06/ 2011
Địa điểm: Phường Thắng Lợi – TP.Pleiku – tỉnh Gia Lai.
3.2 Điều kiện thí nghiệm
3.2.1 Điều kiện thời tiết
Bảng 3.1 Kết quả một số yếu tố khí hậu thời tiết trong thời gian thí nghiệm
Lượng mưa
Tháng
Nhiệt độ (0C)
3
21,2
17,6
73
4
23,2
33,6
73
5
23,8
499,7
84
6
22,5
433,7
92
(mm/tháng)
Ẩm độ (%)
Nguồn trạm khí tượng thủy văn tỉnh Gia Lai
Nhận xét:
Qua bảng 3.1 cho thấy:
Nhiệt độ, lượng mưa và ẩm độ trong các tháng của tỉnh đều có sự biến động
lớn.
Nhiệt độ biến động từ 21,2 đến 23,80C cao nhất là tháng 5 (23,80C) và thấp nhất
là tháng 3 (21,20C).
Lượng mưa của các tháng giao động trong khoảng từ 17,6 – 499,7, lượng mưa
cao nhất là vào tháng 5 (499,7 mm) và thấp nhất là vào tháng 3 (17,6 mm).
13