VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐINH KHÁNH LÊ
THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2018
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
Đinh Khánh Lê
THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số : 9 34 04 10
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. TRẦN ĐÌNH THIÊN
2. TS. PHẠM VĂN CÔNG
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Tác giả luận án
Đinh Khánh Lê
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG ............................................................................................................................. 8
1.1 Tổng quan các nghiên cứu đã công bố ở trong và ngoài nước về FDI và ảnh
hưởng của FDI theo quan điểm phát triển bền vững....................................................... 8
1.1.1 Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài về FDI và các ảnh hưởng của
FDI theo quan điểm phát triển bền vững ........................................................................ 8
1.1.2 Tổng quan các nghiên cứu ở trong nước về FDI và các ảnh hưởng của
FDI theo quan điểm phát triển bền vững ...................................................................... 14
1.2 Những vấn đề thuộc đề tài luận án chưa được các công trình đã công bố nghiên
cứu giải quyết ................................................................................................................ 19
1.3 Những vấn đề luận án sẽ tập trung nghiên cứu giải quyết ...................................... 20
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ................... 21
2.1 Quan niệm về thu hút FDI ....................................................................................... 21
2.1.1 Trên thế giới ................................................................................................. 21
2.1.2 Tại Việt Nam ................................................................................................ 25
2.2 Quan niệm về Phát Triển Bền Vững ....................................................................... 27
2.2.1 Trên thế giới ................................................................................................. 27
2.2.2 Tại Việt Nam ................................................................................................ 32
2.3 Ảnh hưởng của FDI tới phát triển bền vững ........................................................... 35
2.3.1 Ảnh hưởng của FDI tới vấn đề môi trường.................................................. 35
2.3.2 Ảnh hưởng của FDI tới vấn đề xã hội .......................................................... 37
2.3.3 Ảnh hưởng của FDI đến phát triển kinh tế .................................................. 39
2.4 Thu hút FDI theo định hướng phát triển bền vững ................................................. 41
2.4.1 Nước nhận đầu tư tự đánh giá ...................................................................... 43
2.4.2 Xúc tiến đầu tư ............................................................................................. 47
2.4.3 Đánh giá dự án FDI ...................................................................................... 48
i
2.5 Hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài theo định hướng
phát triển bền vững ........................................................................................................ 49
2.6 Các nhóm yếu tố chủ yếu tác động đến thu hút FDI theo định hướng phát triển
bền vững ........................................................................................................................ 56
2.6.1 Các yếu tố từ môi trường kinh tế vĩ mô ....................................................... 56
2.6.2 Các yếu tố nội tại của nước nhận đầu tư ...................................................... 59
2.6.3 Các yếu tố liên quan đến nhà đầu tư ............................................................ 61
2.7 Kinh nghiệm của một số quốc gia về thu hút FDI theo định hướng phát triển bền
vững ............................................................................................................................... 62
2.7.1 Kinh nghiệm từ Trung Quốc ........................................................................ 62
2.7.2 Kinh nghiệm từ Thái Lan ............................................................................. 66
2.7.3 Bài học rút ra cho Việt Nam ........................................................................ 69
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THU HÚT FDI TRÊN QUAN ĐIỂM PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006-2016 ............................. 71
3.1 Khái quát thực trạng thu hút FDI của Việt Nam giai đoạn 2006-2016................... 71
3.1.1 Thực trạng công tác xúc tiến đầu tư ............................................................. 71
3.1.2 Tình hình thu hút đầu tư ............................................................................... 75
3.2 Phân tích các yếu tố tác động đến thu hút FDI của Việt Nam giai đoạn 20062016 theo định hướng phát triển bền vững ................................................................... 77
3.2.1
Các yếu tố từ môi trường kinh tế vĩ mô .................................................... 77
3.2.2 Các yếu tố nội tại của Việt Nam .................................................................. 84
3.2.3 Các yếu tố liên quan đến nhà đầu tư ............................................................ 90
3.3 Đánh giá hoạt động thu hút FDI trên quan điểm phát triển bền vững tại Việt
Nam ............................................................................................................................... 92
3.3.1 Về kinh tế ..................................................................................................... 92
3.3.2 Về vấn đề xã hội ......................................................................................... 101
3.3.3 Về môi trường ............................................................................................ 104
3.4 Nguyên nhân hạn chế thu hút FDI trên quan điểm phát triển bền vững tại Việt
Nam ............................................................................................................................. 107
3.4.1 Nguyên nhân khách quan ........................................................................... 107
ii
3.4.2 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................... 111
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT FDI THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2025,
TẦM
NHÌN 2030 ................................................................................................................. 114
4.1 Bối cảnh sắp tới đối với thu hút FDI ..................................................................... 114
4.1.1 Cơ hội ......................................................................................................... 114
4.1.2 Thách thức .................................................................................................. 118
4.2 Tiềm năng thu hút FDI .......................................................................................... 122
4.3 Quan điểm và định hướng thu hút FDI theo định hướng Phát triển bền vững tại
Việt Nam ..................................................................................................................... 123
4.4 Giải pháp thu hút FDI theo định hướng Phát triển bền vững tại Việt Nam .......... 126
4.4.1 Nhóm giải pháp về xác định các mục tiêu phát triển ................................. 126
4.4.2 Nhóm giải pháp về hoàn thiện hệ thống luật pháp ..................................... 130
4.4.3 Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện ........................................................ 137
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 145
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ........................................................... 148
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 149
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 157
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA
Hiệp định thương mại tự do
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
ICOR
Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
KCN
Khu công nghiệp
OECD
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
PTBV
Phát triển bền vững
R&D
Nghiên cứu và phát triển
R&D
Nghiên cứu và phát triển
SMEs
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TNCs
Công ty xuyên quốc gia
XTĐT
Xúc tiến đầu tư
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Các mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc ................... 27
Bảng 2.2 Lựa chọn các mục tiêu phát triển ưu tiên cho các dự án FDI.......... 44
Bảng 2.3 Một số ưu đãi đầu tư trong và ngoài KCN tại Thái Lan.................. 68
Bảng 3.1 Động cơ đầu tư FDI vào Việt Nam của Hàn Quốc theo số lượng phê
duyệt ................................................................................................................ 74
Bảng 3.2 Một số chỉ tiêu về thu hút vốn FDI giai đoạn 2005-2014 của Việt
Nam ................................................................................................................. 76
Bảng 3.3 Cơ cấu đầu tư xã hội theo nguồn vốn giai đoạn 2005-2015............ 76
Bảng 3.4 Các quy định hậu đăng ký đối với doanh nghiệp FDI..................... 82
Bảng 3.5 Năng suất lao động của Việt Nam so với các nước ASEAN-6 ....... 87
Bảng 3.6 Tốc độ tăng NSLĐ phân theo thành phần kinh tế ........................... 95
Bảng 3.7 Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo ngành .................... 96
Bảng 4.1 Các yếu tố của môi trường kinh doanh tại Việt Nam .................... 116
DANH MỤC HỘP
Hộp 2.1 Quan điểm Đầu tư nước ngoài theo Nghị quyết 103/NQ-CP của
Chính phủ ........................................................................................................ 26
Hộp 3.1 FDI từ Trung Quốc và những hạn chế .............................................. 99
Hộp 3.2 Thảm họa môi trường do Formosa gây ra ....................................... 106
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Khung phân tích của đề tài Luận án................................................... 5
Hình 2.1 Các mục tiêu Phát triển bền vững .................................................... 29
Hình 2.2 Quy trình thu hút FDI theo định hướng PTBV ................................ 43
Hình 2.3 Vốn FDI vào Trung Quốc năm 2014 ............................................... 63
Hình 3.1 Tốc độ tăng NSLĐ và GDP 1990-2017 ........................................... 85
Hình 3.2 Đóng góp của tăng năng suất trong tăng trưởng kinh tế .................. 86
Hình 3.3 Tỷ trọng GDP theo thành phần kinh tế, 2011-2016 ......................... 93
Hình 3.4 Tỷ lệ FDI trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội ................................... 93
Hình 3.5 Tỷ trọng của khu vực FDI và khu vực trong nước trong xuất nhập
khẩu (%) .......................................................................................................... 94
Hình 3.6 Tỷ trọng thu hút Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo địa phương tại
Việt Nam (Tính đến 12/2017) ......................................................................... 98
Hình 3.7 Lao động từ 15 tuổi trở lên làm việc hàng năm tại khu vực có vốn
đầu tư nước ngoài (2000-2015) ..................................................................... 102
Hình 3.8 Lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành phần kinh tế ............. 103
Hình 3.9 Đình công phân theo loại hình doanh nghiệp từ 1989 - 2013........ 104
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã và đang trở thành xu thế của hầu
hết các nước, trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày nay. Những thành quả mà FDI
mang lại cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của các nước, đặc biệt là các nước
đang phát triển là to lớn và không thể phủ nhận. Hơn 30 năm trôi qua kể từ khi Việt
Nam tiến hành đổi mới kinh tế vào năm 1986, nền kinh tế Việt Nam chuyển hướng
theo kinh tế thị trường, mở cửa kinh tế thu hút các nhà đầu tư nước ngoài và đã thu
được những thành tựu đáng kể. Sự xuất hiện của đầu tư trực tiếp nước ngoài với ảnh
hưởng lan tỏa đã đưa lại những lợi ích to lớn đó là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng
cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực đầu tư trong nước, đóng góp nguồn thu ngân sách;
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH. Một lợi ích khác đó là
các dự án FDI tạo ra nhiều việc làm và nguồn nhân lực có chất lượng hơn, cải thiện
đời sống người dân. Dòng vốn FDI vào Việt Nam đồng thời là kênh chuyển giao công
nghệ quan trọng, góp phần nâng cao trình độ công nghệ của nền kinh tế. Ảnh hưởng
lan tỏa của dòng vốn FDI vào Việt Nam có tác động nâng cao năng lực cạnh tranh ở cả
ba cấp độ quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm, đồng thời nâng cao năng lực quản lý
kinh tế, quản trị doanh nghiệp, tạo áp lực thúc đẩy cải thiện môi trường kinh doanh.
Những năm gần đây, vấn đề phát triển bền vững đang trở thành xu hướng tất
yếu, một trào lưu không thể đảo ngược trong mọi lĩnh vực hoạt động, trong đó có cả
hoạt động thu hút FDI. Ở nhiều nước đang phát triển trong đó có Việt Nam, hoạt động
thu hút FDI đã mang lại những kết quả tích cực. Tuy nhiên, đi cùng với đó là các hệ
lụy không nhỏ, đặc biệt là các hệ lụy về xã hội và môi trường thể hiện việc thu hút FDI
vào Việt Nam thời gian qua chưa thật sự theo hướng phát triển bền vững. Bên cạnh
những thành quả tích cực mà vốn FDI mang lại, quá trình thu hút FDI cũng đã bộc lộ
ra nhiều hạn chế, tồn tại như: Vốn vẫn đổ nhiều vào lĩnh vực thâm dụng lao động, ô
nhiễm môi trường, công nghệ của doanh nghiệp FDI là công nghệ trung bình chiếm tỷ
1
lệ khá cao; phải giải quyết nhiều phát sinh như: các vấn đề xã hội, lao động nhập cư, ô
nhiễm môi trường, trốn thuế, lậu thuế, tranh chấp lao động...
Trong bối cảnh nền kinh tế đang có những chuyển biến lớn, nhu cầu thu hút vốn
đầu tư ngày càng cao, nhưng hệ lụy mà FDI mang lại, đặc biệt trong các hoạt động
công nghiệp là không nhỏ, việc nghiên cứu để đưa ra được định hướng thu hút FDI của
Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững là hết sức quan trọng có tính chiến
lược. Cụ thể: thu hút đầu tư phải đảm bảo bền vững về kinh tế, xã hội, môi trường;
thay vì số lượng như trước, nay cần chuyển hướng quan tâm về chất lượng và phát
triển bền vững.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài luận án: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
theo định hướng phát triển bền vững ở Việt Nam là rất cần thiết, có ý nghĩa lý luận
và thực tiễn đối với Việt Nam trong điều kiện mới.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu của luận án
2.1.1 Mục tiêu tổng quát
Luận giải rõ cơ sở lý luận và thực tiễn, đánh giá khách quan thực trạng thu hút
FDI trên quan điểm định hướng phát triển bền vững tại Việt Nam; đề xuất định hướng
và giải pháp thu hút các dự án FDI theo định hướng phát triển bền vững tại Việt Nam
trong thời gian sắp tới.
2.1.2 Các mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát của luận án, đề tài đặt ra các mục tiêu nghiên cứu
cụ thể sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về PTBV, thu hút FDI và thu hút FDI theo
định hướng PTBV; xây dựng khung lý thuyết cho việc phân tích, đánh giá dòng vốn
FDI theo định hướng phát triển bền vững tại Việt Nam;
2
Thứ hai, nghiên cứu kinh nghiệm thu hút FDI tại một số quốc gia như Trung
Quốc và Thái Lan là những quốc gia láng giềng với một số đặc điểm về địa lý, kinh tế,
chính trị tương đồng.
Thứ ba, đánh giá khách quan thực trạng FDI tại Việt Nam trong thời gian qua
trên hai góc độ: những kết quả đạt được và những hạn chế đang tồn tại; các tác động
của FDI tới Việt Nam xét theo các khía cạnh của phát triển bền vững; Luận án chỉ rõ
nguyên nhân tồn tại hạn chế hiệu quả thu hút và sử dụng FDI tại Việt Nam.
Thứ tư, trên cơ sở phân tích những hạn chế trong việc thu hút và sử dụng FDI tại
Việt Nam, luận án đề xuất giải pháp thu hút FDI tại Việt Nam theo định hướng phát
triển bền vững.
2.2 Câu hỏi nghiên cứu
Luận án nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu dưới đây:
- Thế nào là thu hút FDI theo định hướng PTBV? Thu hút FDI theo định hướng
PTBV cần được đánh giá, xem xét ở các khía cạnh nào?
- Để thu hút FDI theo định hướng PTBV, cần thực hiện những giải pháp gì và
như thế nào?
- Thực trạng thu hút và sử dụng FDI tại Việt Nam thời gian qua trên quan điểm
PTBV đã đạt được những thành tựu gì và còn tồn tại những hạn chế gì?
- Giải pháp nào để các cơ quan quản lý nhà nước cải thiện tình hình thu hút FDI
theo định hướng PTBV tại Việt Nam trong thời gian tới?
3. Đối tượng và giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án: đối tượng nghiên cứu của luận án là thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên quan điểm phát triển bền vững tại Việt Nam giai
đoạn từ năm 2006 đến 2016.
3.2 Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài
3
+) Về nội dung: Luận án sẽ tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của FDI tới PTBV
tại Việt Nam xét theo các trụ cột chính: kinh tế, xã hội, và môi trường. Ở trụ cột “kinh
tế”, luận án xem xét ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của FDI tới phát triển kinh tế. Ở
trụ cột “xã hội”, do hạn chế về số liệu thống kê và thời gian nghiên cứu, luận án chỉ
tập trung xem xét ảnh hưởng của FDI tới vấn đề lao động, tiền lương. Ở trụ cột “môi
trường”, luận án phân tích một số tác động tiêu cực của FDI tới môi trường và nguyên
nhân hạn chế.
Do hệ thống số liệu thống kê của Việt Nam, một số chỉ tiêu đánh giá thu hút
FDI được đề xuất ở phần cơ sở lý luận và thực tiễn (chương 2) sẽ không được đánh giá
ở chương 3 (thực trạng), bao gồm:
Tiêu chí đánh giá trụ cột “kinh tế”: Tỷ suất sinh lời của FDI; Tiết kiệm và tăng
thu ngoại tệ thuần.
Tiêu chí đánh giá trụ cột “xã hội”: Việc làm gia tăng; Mức độ chuyển giao công
nghệ.
Tiêu chí đánh giá trụ cột “môi trường”: Tác động của khu vực FDI đến môi
trường là khái niệm rộng, bao gồm nhiều khía cạnh đánh giá khác nhau. Luận án sử
dụng thông tin thứ cấp thu thập từ một số nghiên cứu hiện có để đánh giá thực trạng
tác động của khu vực FDI tới môi trường tại Việt Nam.
Luận án chỉ ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp để thu hút FDI theo định
hướng PTBV tại Việt Nam cho giai đoạn đến năm 2025.
+) Về không gian: Luận án nghiên cứu tình hình chung của FDI theo định
hướng PTBV tại Việt Nam, không giới hạn vị trí địa lý vùng miền và lãnh thổ trong
Việt Nam.
+) Về thời gian: Luận án nghiên cứu FDI theo định hướng PTBV tại Việt Nam
trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài luận án thuộc chuyên ngành Quản lý kinh tế, là nghiên cứu tổng hợp bao
gồm cả nghiên cứu giải thích, nghiên cứu đánh giá thực trạng và tổng kết thực tiễn,
4
nghiên cứu dự báo và nghiên cứu đề xuất giải pháp để làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn
về FDI và FDI theo định hướng PTBV ở Việt Nam. Khung phân tích, nghiên cứu đề
tài luận án được trình bày ở hình dưới đây:
Hình 1.1 Khung phân tích của đề tài Luận án
Vì thế Luận án kết hợp sử dụng các phương pháp thu thập, xử lý thông tin tư liệu
với phương pháp nghiên cứu cụ thể trong giải quyết các vấn đề cụ thể trong quy trình
nghiên cứu luận án. Cụ thể như sau:
Nghiên cứu tài liệu: Sử dụng số liệu thống kê của các cơ quan Nhà nước, kế
thừa và sử dụng kết quả điều tra khảo sát thực tiễn của các cuộc điều tra đã công bố
của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; kế thừa kết quả nghiên cứu của các công
trình khoa học đã công bố ở trong và ngoài nước liên quan đến FDI, PTBV và FDI
theo định hướng PTBV tại Việt Nam.
Sử dụng phương pháp khái quát hóa kết hợp với phương pháp tổng hợp trong
việc nghiên cứu xây dựng khung lý thuyết cho việc phân tích, đánh giá thực trạng FDI
tại Việt Nam từ các khía cạnh của PTBV.
5
Sử dụng tổng hợp các phương pháp phân tích hệ thống, chứng minh, thống kê
– so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng FDI tại Việt Nam trong giai đoạn 20062016. Sử dụng số liệu thống kê để phân tích, chứng minh cho các nhận định, đánh giá
thực trạng và làm cơ sở cho các giải pháp thu hút FDI theo định hướng PTBV tại Việt
Nam trong tương lai.
Sử dụng phương pháp tổng hợp để đánh giá chung về thực trạng hoạt động
FDI tại Việt Nam, phát hiện những yếu kém, nguyên nhân và xác định những vấn đề
đặt ra cần tiếp tục giải quyết trong thời gian tới.
Sử dụng phương pháp nội suy kết hợp với phương pháp diễn dịch để đề xuất
giải pháp thu hút FDI theo định hướng PTBV tại Việt Nam trong những năm tới.
5. Những đóng góp mới về khoa học của luận án
Luận án đã có một số đóng góp mới về khoa học như sau:
- Đã tổng quan được ở mức độ nhất định các nghiên cứu, cả trong và ngoài nước,
có liên quan đến đề tài luận án, từ đó tìm ra được khoảng trống nghiên cứu và xác định
những vấn đề cần tập trung nghiên cứu của Luận án;
- Đã hệ thống hóa được một số nội dung liên quan đến cơ sở lý luận chung về thu
hút FDI theo định hướng phát triển bền vững, bao gồm khái niệm, nội dung, các tiêu
chí đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI theo định hướng phát triển bền
vững;
- Bằng các phương pháp nghiên cứu định tính truyền thống, luận án đã tiến hành
đánh giá thực trạng thu hút FDI theo định hướng phát triển bền vững ở Việt Nam giai
đoạn 2006-2016; từ đó chỉ ra được nguyên nhân các hạn chế.
- Trên cơ sở luận giải cơ hội, thách thức đối với thu hút FDI và các mục tiêu thu
hút FDI theo định hướng phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn đến năm 2025,
luận án đã đề xuất được hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào Việt Nam cho những năm tiếp theo.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6
6.1 Những đóng góp mới của luận án về mặt lý luận
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về thu hút FDI theo định hướng PTBV,
đặc biệt phân tích làm rõ những mặt được và chưa được của việc thu hút và sử dụng
FDI tại Việt Nam theo quy trình thu hút FDI theo định hướng PTBV đã đề ra.
6.2 Những đóng góp mới của luận án về mặt thực tiễn
Khi phân tích thực trạng thu hút FDI và hiệu quả sử dụng FDI tại Việt Nam thời
gian qua, luận án sẽ tìm ra những hạn chế về mặt chính sách cũng như quản lý nhà
nước trong việc thu hút và sử dụng hiệu quả, bền vững dòng vốn FDI. Các khuyến
nghị trên cơ sở khoa học và thực tiễn là nguồn đáng tin cậy để các nhà hoạch định
chính sách tham khảo, xây dựng và ban hành các giải pháp khả thi.
Đối với các doanh nghiệp khi tham khảo nội dung của luận án sẽ có thêm một
“kênh” thông tin để có những quyết định đúng đắn, cũng như sự chủ động đề xuất các
dự án FDI phù hợp với các mục tiêu PTBV của Việt Nam thời gian tới.
7. Kết cấu của Luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và tài liệu tham khảo, luận án có kết
cấu gồm 4 chương:
Chương I: Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đầu tư trực tiếp nước ngoài
theo định hướng phát triển bền vững.
Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư trực tiếp nước ngoài theo định
hướng phát triển bền vững.
Chương III: Thực trạng thu hút FDI trên quan điểm phát triển bền vững tại Việt
Nam giai đoạn 2006-2016.
Chương IV: Phương hướng và giải pháp thu hút FDI theo định hướng phát triển
bền vững đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG
1.1 Tổng quan các nghiên cứu đã công bố ở trong và ngoài nước về FDI và
ảnh hưởng của FDI theo quan điểm phát triển bền vững
1.1.1 Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài về FDI và các ảnh hưởng của
FDI theo quan điểm phát triển bền vững
a) FDI và vấn đề kinh tế:
- Moosa, Imad A. (2002) Foreign Direct Investment: Theory, Evidence and
Practice. Tác giả đã nêu các lý thuyết cơ bản về FDI và tổng hợp các cách phân loại
FDI. Bên cạnh đó, tác giả đã phân tích ảnh hưởng tích cực cũng như một số rủi ro của
dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài lên thị trường vốn, cán cân thanh toán, thị trường
lao động và tiền lương, ảnh hưởng lên các yếu tố khác như môi trường chính trị, thuế.
Hiện tượng “chuyển giá” và mối liên hệ giữa FDI với các công ty đa quốc gia cũng
được phân tích cụ thể. Đặc biệt, sách đã nêu lên các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, qua đó hình thành sơ bộ bộ chỉ tiêu đánh giá dự án
đầu tư.
- Laura Alfaro (2003), “Foreign Direct Investment and Growth: Does the Sector
Matter?”. Nghiên cứu cho thấy FDI ở các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế (sản
xuất, dịch vụ, v.v.) có ảnh hưởng khác nhau đến tăng trưởng kinh tế. Dòng vốn FDI
chảy vào khu vực nguyên khai như nông nghiệp, khai khoáng có xu hướng đưa tới ảnh
hưởng tiêu cực đến tăng trưởng, trong khi đó dòng vốn FDI chảy vào khu vực sản xuất
có xu hướng mang tới ảnh hưởng tích cực. Các tác động của FDI tới khu vực dịch vụ
không rõ ràng. Nghiên cứu phỏng đoán rằng những khoản đầu tư này có ít ảnh hưởng
lan tỏa cho nền kinh tế nước chủ nhà ở lĩnh vực nông nghiệp và khai khoáng; không
phải tất cả các hình thức đầu tư nước ngoài đều có lợi cho nền kinh tế chủ nhà. Các
quốc gia có thể đặt mục tiêu thu hút FDI vào một số ngành nhất định bằng cách theo
đuổi các chính sách thu hút đầu tư; môi trường kinh tế của nước nhận đầu tư cũng là
8
một trong những yếu tố quan trọng cần xem xét khi đề ra các chính sách thu hút đầu
tư.
- Mohammad A.A & Mahmoud K.A (2013), “Foreign Direct Investment and
Economic Growth Literature Review from 1994 to 2012”. Nghiên cứu tổng quan lại
các nghiên cứu trước đây trong giai đoạn 1994-2013 về mối quan hệ giữa FDI và tăng
trưởng kinh tế. Việc tổng quan các nghiên cứu chỉ ra rằng phần lớn các nghiên cứu chỉ
ra ảnh hưởng tích cực của dòng vốn FDI đến tăng trưởng kinh tế của nước nhận đầu
tư; chỉ trong một vài trường hợp xảy ra những tác động tiêu cực hoặc không có ảnh
hưởng nào. Trong nghiên cứu này, một số yếu tố khác đóng vai trò quan trọng trong
mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế đã được tìm ra như mức độ vốn con
người, sự phát triển tốt của thị trường tài chính và nền thương mại mở cửa; mặt khác
sự phụ thuộc vào đầu tư nước ngoài và khoảng cách công nghệ là ảnh hưởng tiêu cực
của mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế. Ngoài ra, ảnh hưởng từ mức thu
nhập của nước nhận đầu tư và chất lượng môi trường chính trị tới tác động của FDI lên
tăng trưởng kinh tế vẫn cần xem xét thêm.
- OECD Benchmark Definition of Foreign Direct Investment (2008). Tài liệu
thiết lập tiêu chuẩn đo lường và thống kê cho Đầu tư trực tiếp nước ngoài, phân tích
các yếu tố cấu thành dòng vốn FDI vào và FDI ra, ảnh hưởng của FDI tới cán cân
thanh toán và gợi ý phương pháp định lượng đánh giá các công ty đa quốc gia – yếu tố
liên quan mật thiết đến sự tồn tại của FDI. Sự khác nhau trong việc phân tích cấu thành
dòng vốn FDI ở cấp độ quốc gia và ngành công nghiệp cũng được đề cập. Nghiên cứu
góp phần tiêu chuẩn hóa phương pháp thống kê bao gồm mối quan hệ giữa FDI và các
đo lường khác của toàn cầu hóa.
- Wilson, N. & J. Cacho (2007), “Linkage Between Foreign Direct Investment,
Trade and Trade Policy: An Economic Analysis with Application to the Food Sector in
OECD Countries and Case Studies in Ghana, Mozambique, Tunisia and Uganda”,
OECD Trade Policy Papers, No.50. Bằng phân tích thực nghiệm và case study, tài liệu
khai thác mối quan hệ giữa FDI, thương mại và các chính sách liên quan đến thương
9
mại trong khối nước OECD và 4 nước Châu Phi (Ghana, Mozambique, Tunisia và
Uganda). Tại các nước OECD, thuế và hỗ trợ thị trường giá có thể ảnh hưởng tới việc
phân bổ dòng vốn FDI, FDI có thể được dùng để tránh rào cản thuế. Các nhà đầu tư
khai thác sự khác biệt về thuế giữa nước nhận đầu tư có với nước thứ ba. Nghiên cứu
đã dùng 4 case study tại châu Phi để làm rõ sự tương tác qua lại giữa chính sách, đầu
tư nước ngoài và thương mại như FDI giúp doanh nghiệp phát triển các nguồn lực để
đủ điều kiện thâm nhập thị trường các nước OECD.
- Letto-Gillies, Grazia (2005), “Transnational corporations and international
production: concepts, theories and effects”. Trong cuốn sách này tác giả Letto-Gillies
và Grazia đã tiếp cận, phân tích bản chất việc hình thành Đầu tư trực tiếp nước ngoài
và đưa ra khái niệm Đầu tư trực tiếp nước ngoài; phân biệt FDI với các loại hình đầu
tư khác; phân loại các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài kèm các ví dụ. Trong
nghiên cứu của mình, tác giả cũng đã tổng hợp và tóm tắt các lý thuyết FDI kinh điển
của Hymer, Dunning, Buckley and Casson, Vernon, Cantwell và nhiều nhà nghiên cứu
khác. Cuốn sách tập trung chủ yếu vào việc phân tích các góc độ khác nhau của các
nhà nghiên cứu về việc hình thành, phát triển của FDI và mối quan hệ của FDI đến các
yếu tố kinh tế, thương mại, trên cơ sở đó dự báo xu hướng phát triển của FDI trên thế
giới.
- Trong cuốn International Business: Theory of the multinational enterprise
được chỉnh sửa bởi Alan M. Rugman, Richard E. Caves phân loại FDI theo chiều dọc
và chiều ngang, tác giả phân tích dựa trên góc độ chuyển dịch nguồn vốn trong đó có
đề cập ảnh hưởng của thị trường vốn tới dòng vốn FDI và ngược lại. Alan M.Rugman
cũng tổng hợp các nghiên cứu về FDI của các nhà kinh tế và tập trung phân tích sự
chuyển dịch dòng vốn FDI giữa các quốc gia.
- “Foreign Direct Investment Statistics: How Countries measure FDI 2001”,
International Monetary Fund: OECD, 2003. Báo cáo cung cấp thông tin và số liệu đo
lường thống kê về FDI của 61 quốc gia, giúp người đọc hiểu hơn về phương pháp áp
dụng nhằm thu thập và xử lý thông tin. Báo cáo cũng đưa ra định nghĩa về doanh
10
nghiệp đầu tư trực triếp và nhà đầu tư trực tiếp, những yếu tố cấu thành vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
b) FDI và vấn đề xã hội:
- Arnal, E. & A. Hijzen (2008), “The impact of Foreign Direct Investment on
Wages and Working Conditions”, OECD Social, Employment and Migration Working
Papers, No.68. Báo cáo cung cấp thông tin về các xu hướng khác nhau của FDI trong 2
thập kỷ tại các nước thuộc và không thuộc OECD (Tổ chức hợp tác và kinh tế phát
triển), đồng thời đưa ra các phân tích thực nghiệm về tác động của FDI tới tiền lương
và điều kiện làm việc của lao động tại các nước thuộc OECD. Báo cáo chỉ ra rằng các
công ty đa quốc gia có xu hướng trả lương cao hơn so với các công ty nội địa, đặc biệt
ở các nước đang phát triển. Tác động tích cực về tiền lương cũng lan tỏa tới lao động
tại các công ty nội địa hoạt động như nhà cung cấp cho công ty nước ngoài hoặc tuyển
dụng nhân sự có kinh nghiệm làm việc cho công ty nước ngoài, tuy nhiên tác động lan
tỏa này không lớn.
- Arnal, E. and A. Hijzen (2008), “The Impact of Foreign Direct Investment on
Wages and Working Conditions”. Nghiên cứu thực hiện rà soát lại các nghiên cứu
trước đó về tác động của FDI đến thị trường lao động và trình bày kết quả nghiên cứu
chính. Nhìn chung, các minh chứng cho thấy các công ty đa quốc gia có xu hướng trả
lương cao hơn ở các quốc gia mà các công ty hoạt động. Tác động tích cực của FDI tới
tiền lương có xu hướng tập trung vào các công nhân được các công ty đa quốc gia sử
dụng trực tiếp, và tác động tích cực này cũng xuất hiện tuy không lớn ở các doanh
nghiệp nội địa tham gia vào chuỗi cung ứng thiết lập bởi các MNEs. Những tác động
tích cực này rõ rệt ở các quốc gia đang phát triển hơn là tại các quốc gia phát triển bởi
vì khoảng cách công nghệ giữa doanh nghiệp nước ngoài và doanh nghiệp trong nước
lớn hơn. Thực tế cho thấy ảnh hưởng của dòng vốn FDI tới tiền lương và điều kiện lao
động thay đổi tùy theo các điều kiện khác nhau của loại hình đầu tư, nhóm lao động và
môi trường quốc gia nhận đầu tư. Do vậy, chính phủ và các bên liên quan cần có biện
pháp để tăng cường lợi ích và đóng góp của FDI đến phát triển kinh tế và xã hội. Một
11
số giải pháp được đề xuất là chính phủ thực hiện các tiêu chuẩn về lao động, các biện
pháp thúc đẩy hành vi kinh doanh có trách nhiệm.
- Olaf J. de Groot (2014), “Foreign direct investment and welfare”. Nghiên cứu
xem xét mối quan hệ giữa FDI và phúc lợi xã hội nói chung, trong đó chỉ ra rằng FDI
làm tăng bất bình đẳng (bằng cách đo lường chỉ số Gini), FDI mang lại lợi ích cho
người giàu nhiều hơn là người nghèo. Ngoài ra, nghiên cứu chỉ ra rằng FDI có tác
động tiêu cực đến phát triển con người, đặc biện là Chỉ số phát triển con người
(Human Development Index), điều này có thể do việc các chỉnh phủ chi tiêu quá mức
vào việc thu hút FDI dẫn tới việc thiếu khả năng đầu tư cho các mục tiêu quan trọng
khác đối với phát triển con người (ví dụ y tế, giáo dục). Các kết luận của nghiên cứu
cho thấy ảnh hưởng của FDI đôi khi không như các nhà hoạch định chính sách mong
đợi, mặc dù nhiều trường hợp cụ thể FDI có liên quan đến tăng trưởng kinh tế, nhưng
không nên xem đây là nguyên tắc cố định. Do vậy, các chính sách khuyến khích thu
hút FDI cần được cân nhắc cẩn thận sau khi đã phân tích chi phí – lợi ích, thay vì mục
tiêu thu hút FDI bằng mọi giá thì chính phủ cần cải thiện môi trường đầu tư và tình
hình kinh tế nhằm gia tăng dòng vốn FDI. Các tác động tiêu cực của FDI cũng cần
được tính đến.
- Jaumotte, F., S. Lall, and C. Papageorgiou (2008), “Rising Income Inequality:
Technology, or Trade and Financial Globalization?”, IMF Working Paper, WP/08/185.
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu của 51 quốc gia từ năm 1981-2003 đánh giá mối quan hệ
giữa FDI và bất bình đẳng thu nhập, và thu được kết quả chỉ ra tác động của FDI tới
tăng bất bình đẳng thu nhập.
c) FDI và vấn đề môi trường:
- Theodore H. Moran (2011) Foreign Direct Investment and Development:
Launching a Second Generation of Policy Research. Tác giả đã xem xét dòng vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài từ góc độ công nghiệp khai khoáng, cơ sở hạ tầng, sản xuất và
lắp ráp và công nghiệp dịch vụ của nước nhận đầu tư, từ đó đề ra chính sách cụ thể cho
nhóm nước phát triển, nước đang phát triển và các thể chế tài và các tổ chức chính đa
12
quốc gia. Tác giả đã đánh giá cả tác động tích cực và tác động tiêu cực của FDI đối với
mỗi lĩnh vực, đặc biệt tác giả đề cập tới tác động tiêu cực của các dự án FDI tới môi
trường nước nhận đầu tư, sự cần thiết phải củng cố chính sách quy định về môi trường
nhằm hướng tới phát triển bền vững. Ảnh hưởng tới môi trường được xét trong quy
mô lĩnh vực sản xuất và lắp ráp.
- Jiajia Zheng & Pengfei Sheng (2017), “The Impact of Foreign Direct
Investment (FDI) on the Environment: Market Perspectives and Evidence from
China”. Nghiên cứu tiến hành đánh giá hiệu quả của FDI tới lượng phát thải khí CO2
tại Trung Quốc trong quá trình cải cách theo định hướng thị trường. Các kết quả cho
thấy: thứ nhất FDI trực tiếp làm gia tăng lượng phát thải CO2 của Trung Quốc; thứ hai
với việc cải cách nền kinh tế theo định hướng thị trường làm giảm ảnh hưởng tích cực
của FDI theo từng năm, điều này chỉ ra rằng việc cải cách có thể làm giảm ảnh hưởng
tích cực của FDI đến phát thải CO2 tại Trung Quốc; thứ ba, cải cách kinh thế theo
định hướng thị trường tại Trung Quốc được thực hiện dần từ các vùng thử nghiệm
sang các địa phương khác của cả nước, do đó sự phát triển thị trường không đồng đều
dẫn đến tác động của DI đến phát thải CO2 tại các địa phương cũng không giống nhau.
- Mohammad S.A, Fatemeh Z., Reza S., Nader H. & Marjan D. (2013), “The
impact of FDI on environmental resources in selected countries (Non-OECD)”.
Nghiên cứu sử dụng mô hình dữ liệu bảng giai đoạn 1996-2007 và chỉ ra mối quan hệ
chặt chẽ giữa FDI và ô nhiễm nước ở các quốc gia không thuộc nhóm OECD. Trong
thực thế, đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ làm gia tăng ô nhiễm nguồn nước ở các quốc
gia này bởi các nhà đầu tư tìm kiếm địa điểm phù hợp cho các quy định kiểm soát ô
nhiễm của họ để tránh việc phải bỏ ra chi phí lớn cho các giải pháp về môi trường.
Bên cạnh các công trình nghiên cứu theo từng trụ cột của PTBV đã nêu trên, đáng
chú ý có nghiên cứu của John Kline (2012) “Guidance paper on evaluating sustainable
foreign direct investment”. Nghiên cứu cung cấp công cụ đánh giá tác động của các dự
án FDI tới các mục tiêu phát triển ưu tiên của nước nhận đầu tư. Trọng tâm của nghiên
cứu là quy trình ứng dụng thực tế và ra quyết định hơn là các chính sách và quy định.
13
Nghiên cứu cũng tập trung hỗ trợ đánh giá vi mô các dự án FDI cụ thể, khuyến khích
xem xét đầy đủ tác động xã hội thông qua các chỉ số kinh tế, môi trường, xã hội và
quản trị. Việc đánh giá tổng hợp và minh bạch các tác động của dự án FDi là cấp thiết
để thúc đẩy FDI bền vững, hỗ trợ sự phát triển bền vững. Ngoài ra, nghiên cứu đã đề
xuất quy trình đánh giá thu hút FDI bền vững một cách tổng quát.
1.1.2 Tổng quan các nghiên cứu ở trong nước về FDI và các ảnh hưởng của
FDI theo quan điểm phát triển bền vững
a) FDI và vấn đề kinh tế:
- Phùng Xuân Nhạ (2013) “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Lý luận
và thực tiễn”. Tác giả đã hệ thống khái niệm FDI, phân loại FDI dựa trên các nghiên
cứu của các nhà kinh tế trên thế giới; đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới thu
hút FDI tại Việt Nam. Nghiên cứu cũng đã tổng hợp các chính sách và biện pháp đã và
đang được áp dụng nhằm thu hút FDI vào Việt Nam trong đó tập trung vào nhóm
chính sách tài chính. Ngoài ra, thực trạng dòng vốn FDI vào Việt Nam và tác động của
FDI đối với phát triển kinh tế, tăng việc làm, thúc đẩy xuất nhập khẩu cũng đã được
phân tích. Một số chính sách đã được tác giả gợi ý nhằm tăng cường những tác động
tích cực và giảm thiểu hạn chế của FDI tới nước nhận đầu tư.
- “Tác động của Đầu tư trực tiếp nước ngoài tới tăng trưởng kinh tế ở Việt
Nam”, Dự án SIDA: Nâng cao năng lực nghiên cứu chính sách để thực hiện chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam thời kỳ 2001 – 2010, trưởng nhóm Tiến sĩ
Nguyễn Thị Tuệ Anh. Nghiên cứu đã tổng quan diễn biến thu hút và thực hiện FDI tại
Việt Nam giai đoạn 1988-2003, chỉ ra vai trò của dòng vốn FDI đối với nền kinh tế
Việt Nam bao gồm tăng trưởng kinh tế, năng lực sản xuất, nguồn thu ngân sách và cân
đối vĩ mô. Nghiên cứu đã trình bày các phương pháp định lượng nhằm kiểm định tác
động của FDI tới tăng trưởng, kết hợp với phương pháp định tính để đánh giá tác động
lan tỏa của Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, qua đó đề xuất một số kiến nghị
về chính sách nhằm tăng cường hiệu quả thu hút FDI tại Việt Nam.
14
- “Tăng cường thu hút vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh Nghệ
An”, Luận án tiến sĩ của NCS Đặng Thành Cương (2012). Luận án đã hệ thống bộ chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn FDI theo cách tiếp cận vĩ mô đứng trên góc độ nhà
quản lý bao gồm giá trị gia tăng, mức độ đóng góp vào GDP, hệ số ICOR, năng suất
lao động, hiệu suất sử dụng điện năng và sử dụng đất, mức độ đóng góp vào xuất khẩu.
Ngoài ra, luận án đã nghiên cứu thực trạng thu hút và hiệu quả sử dụng vốn FDI tại
tỉnh Nghệ An, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp tăng cường thu hút FDI trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
- “Mặt trái của Đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
ở Việt Nam”, NCS Trần Phiên (2012). Luận án với phương pháp định tính đã nêu lên
những mặt trái của FDI đối với nước nhận đầu tư đó là: sự phân bố đầu tư không đều
có thể làm cho khoảng cách giữa các ngành, vùng, giữa thành thị và nông thôn gia
tăng; công nghệ chuyển giao thường lạc hậu, thiếu đồng bộ và giá cả bị các nhà đầu tư
khai tăng; ảnh hưởng đến môi trường sinh thái; hiện tượng chuyển giá gây thất thu
ngân sách các nước nhận đầu tư; một số ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống văn hóa, tư
tưởng và xã hội. Tác giả cũng đã đưa ra kinh nghiệm về việc hạn chế mặt trái của FDI
tại các nước Trung Quốc, Indonesia và một số nước ASEAN, qua đó áp dụng và đề
xuất chính sách phù hợp với Việt Nam.
- “Sự tham gia của vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong phát triển và đổi mới
kinh tế Việt Nam”, NCS Nguyễn Tạ Hiền (2012). Tác giả dùng chỉ số tiềm năng tăng
trưởng kinh tế để đánh giá môi trường đầu tư và khả năng thu hút FDI của Việt Nam;
tổng hợp số liệu về cơ cấu vốn Đầu tư nước ngoài, hình thái và tiến trình của dòng vốn
FDI tại Việt Nam. Qua số liệu thống kê, luận án cung cấp thông tin về vị trí của Việt
Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới trong việc thu hút FDI, các nước
đầu tư chính vào Việt Nam. Một số khó khăn trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn
Đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng được tác giả tổng hợp ý kiến của các chuyên gia kinh
tế và đề xuất một số giải pháp khắc phục.
15
- Ngoc Anh, N. & Thang, N. (2007) “Foreign direct investment in Vietnam: An
overview and analysis the determinants of spatial distribution across provinces”.
Nghiên cứu trình bày tổng quan FDI tại Việt Nam, đồng thời đánh giá lại các nghiên
cứu kinh tế về FDI và tác động của nó tới nền kinh tế Việt Nam thời gian qua. Nghiên
cứu cũng sử dụng phân tích hồi quy sự phân bổ FDI qua các tỉnh tới tầm quan trọng
của thị trường, lao động và cơ sở hạ tầng trong việc thu hút FDI. Chính sách của chính
phủ được đo lường bởi chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) dường như không phải là yếu
tố chính tại cấp tỉnh. Nhà đầu tư nước ngoài từ các quốc gia khác nhau có cách thức
khác nhau trong việc chọn địa điểm đầu tư.
- Nick J. Freeman (2002) “Foreign Direct Investment in Vietnam: An
Overview”. Bài báo tổng kết hoạt động của FDI tại Việt Nam kể từ khi Việt Nam mở
cửa thị trường vốn vào cuối những năm 1980; sự yếu kém trong khung chính sách làm
hạn chế đầu tư nước ngoài cũng được giải thích. Qua đó, nghiên cứu tìm ra một số lựa
chọn về mặt chính sách có thể giúp Việt Nam thu hút nhiều hơn FDI trong tương lai,
giữ vị trí là nước nhận đầu tư chính tại Đông Á.
- Anwar, S. & Phi Lan, N. (2010) “Foreign direct investment and economic
growth in Vietnam”, Asia Pacific Business Review Vol. 16, Nos. 1-2. Nghiên cứu sử
dụng số liệu của 61 tỉnh thành tại Việt Nam từ 1996 – 2005 để kiểm định mối liên hệ
giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế. Phân tích dựa vào mô hình hồi
quy tuyến tính chỉ ra rằng ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngoài lên tăng trưởng
kinh tế Việt Nam sẽ lớn hơn nếu nhiều nguồn lực khác được khai thác như giáo giục
và đào tạo, phát triển thị trường tài chính, thu hẹp khoảng cách công nghệ giữa công ty
nước ngoài và nội địa.
- John, J. (2009) “Vietnam as a role model for development”, research paper no.
2009/30. Nghiên cứu thống kê tổng số vốn FDI vào Việt Nam so với các nước trong
khu vực và trên thế giới, đồng thời chỉ ra rằng sản xuất là lĩnh vực quan trọng nhất của
FDI giai đoạn 1988-2006. Khu vực châu Á là nơi có dòng vốn FDI vào Việt Nam
16