PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Giảng viên: Ngô Quốc Chiến, tiến sỹ luật
Email:
Ngày tiếp sinh viên: Thứ hai, 8h30-11h tại
Văn phòng Khoa Luật, tầng 2, nhà B.
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
1. Học môn PLĐC làm gì?
- Vì bắt buộc?
- Vì hữu ích?
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
2. Môn PLĐC có những nội dung chính nào?
-Lý luận về nhà nước và pháp luật
-Một số nội dung cơ bản của pháp luật dân sự Việt Nam
-Công pháp quốc tế
-Tư pháp quốc tế
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
3. Học môn PLĐC như thế nào?
- Học chủ động.
- Đọc giáo trình và tài liệu tham khảo trước khi đến lớp.
- Tự vấn về các vấn đề pháp lý.
Phương pháp đánh giá:
- Điểm chuyên cần (10%).
- Điểm kiểm tra giữa kỳ (30%).
- Điểm cuối kỳ (60%).
Điều kiện dự thi:
- Có mặt trên lớp >= 75% số buổi của toàn bộ chương trình học, và
- Điểm kiểm tra giữa kỳ >= 4.
Chương I: LÝ LUẬN
VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Tài liệu học tập:
1. Nguyễn Thị Mơ (chủ biên), Giáo trình pháp lý đại cương, Nxb Hồng Đức,
2012. (bắt buộc).
2. Trường ĐH Luật Hà Nội, Giáo trình Lý luận nhà nước và pháp luật, Nxb
Công an nhân dân, 2004.
3. Trường ĐH Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Dân sự Việt Nam (hai tập), Nxb
Công an nhân dân 2012.
4. Trường ĐH Luật TP Hồ Chí Minh, Giáo trình Công pháp quốc tế (hai tập),
Nxb Hồng Đức, 2013.
5. Trường ĐH Luật Hà Nội, Giáo trình Tư pháp quốc tế, Nxb Công an nhân
dân, 2012.
6. Đỗ Văn Đại, Mai Hồng Quỳ, Tư pháp quốc tế Việt Nam, Nxb Chính trị quốc
gia, 2010.
7. Jean Derrupé, Nhập môn Luật học, Nhà pháp luật Việt- Pháp, 2002.
Chương I: LÝ LUẬN
VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Các nội dung cơ bản sẽ trình bày trong chương I:
I. Nguồn gốc và bản chất của nhà nước và pháp luật
II. Chức năng, hình thức, bộ máy nhà nước
III. Các kiểu, hình thức và chức năng của pháp luật
I. NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT
CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
1. Một số quan điểm về nguồn gốc và bản chất của
nhà nước và pháp luật
1.1. Thuyết thần học
NN do đấng siêu nhiên tạo ra NN tồn tại vĩnh viễn và bất biến
trong lịch sử nhân loại. NN thay mặt thượng đế để cai trị dân
chúng... (Kan, Hêghen, Tibô...).
1.2. Thuyết gia trưởng
Xã hội là gia đình lớn, cần có người đứng đầu cai quản – vua NN
& PL hình thành giúp vua cai quản xã hội.
I. NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT
CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
1.3. Thuyết khế ước xã hội
Các thành viên trong xã hội ký kết với nhau một khế ước giao cho
NN làm “trọng tài”. NN cai trị trong khuôn khổ khế ước.
1.4. Thuyết bạo lực
Thị tộc chiến thắng sử dụng 1 hệ thống cơ quan đặc biệt – Nhà nước
để nô dịch kẻ chiến bại.
1.5. Thuyết tâm lý
Nhu cầu tâm lý của con người là muốn phụ thuộc vào thủ lĩnh.
I. NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT
CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
2. Quan điểm Mác-Lênin về nguồn gốc và bản chất
của nhà nước và pháp luật
2.1. Nguồn gốc và bản chất của nhà nước
NN và PL không phải là những hiện tượng xã hội vĩnh cửu và bất
biến.
2.1.1. Xã hội loài người thời cộng sản nguyên thủy
- Không có tư hữu
- Không có giai cấp >>> không có mâu thuẫn giai cấp đối kháng>>>
Không có NN.
I. NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT
CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
2.1.2. Chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã và sự xuất
hiện NN và PL
- Lần 1: Chăn nuôi trở thành một ngành kinh tế độc lập.
- Lần 2: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
- Lần 3: Thương nghiệp xuất hiện trước nhu cầu trao đổi hàng hóa.
Của cải dư thừa >>> Chế độ tư hữu >>> Giai cấp xuất hiện >>>
Mâu thuẫn giai cấp >>> Đấu tranh giai cấp >>> NN xuất hiện.
I. NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT
CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
2.1.2. Chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã và sự xuất
hiện NN và pháp luật
- Nguyên nhân kinh tế: tư hữu về tư liệu sản xuất
- Nguyên nhân xã hội: mâu thuẫn giai cấp không điều hòa được.
I. NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT
CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Định nghĩa: Nhà nước là:
- “sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp không thể
điều hòa được. Bất cứ ở đâu, lúc nào và chừng nào mà về mặt khách
quan những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được thì nhà
nước xuất hiện. Và ngược lại, sự tồn tại của nhà nước chứng tỏ rằng
những mâu thuẫn giai cấp là không thể điều hòa được”.
- “một tổ chức được tạo thành bởi toàn thể nhân dân của một quốc
gia, có vai trò quan trọng trong việc xác lập và bảo vệ chủ quyền của
nhân dân, quản lý điều hành mọi lĩnh vực của đời sống xã hội trên
cơ sở của luật pháp, bảo vệ trật tự pháp luật và phát triển xã hội”.
I. NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT
CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
2.2. Nguồn gốc và bản chất của pháp luật
2.2.1. Nguồn gốc của pháp luật
- Mâu thuẫn giai cấp làm cho phong tục, tập quán không phát huy
hết được sức mạnh để điều chỉnh các QHXH.
- NN cần có công cụ để củng cố vị trí thống trị của mình.
>>> Pháp luật ra đời.
ĐN 1: “Pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị được đề lên thành
luật, ý chí đó do những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội quyết
định”.
ĐN 2: “Pháp luật là tất cả những gì có giá trị ràng buộc chung và có
tính cưỡng chế thực hiện”.
I. NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT
CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
2.2.2. Bản chất của pháp luật
- Ý chí của giai cấp thống trị được đề lên thành luật.
- Quy tắc có tính chất cưỡng chế chung, bắt buộc tất cả mọi người
phải phục tùng.
- Ý chí nêu lên thành luật là do điều kiện kinh tế xã hội chi phối.
- Pháp luật là một trong những công cụ quan trọng nhất để giai cấp
thống trị thực hiện chuyên chính giai cấp.
I. NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT
CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Câu hỏi thảo luận:
- Nhà nước đầu tiên trên thế giới là nhà nước nào?
- Nhà nước Văn Lang xuất hiện như thế nào?
- Bộ luật nào được coi là bộ luật cổ nhất trên thế giới?
- Bộ luật đầu tiên của Việt Nam là bộ luật nào?
- Mối quan hệ giữa nhà nước và pháp luật?
II. CHỨC NĂNG, HÌNH THỨC, BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm và đặc trưng của Nhà nước
1.1. Các dấu hiệu đặc trưng của nhà nước:
NN giống và khác gì với các tổ chức khác, như Hội nông dân,
hội phụ nữ, hội nhà văn, hội đồng hương, hội cựu học sinh…?
- Lãnh thổ, dân cư, tổ chức chính quyền
- NN xác lập quyền lực chính trị trên toàn lãnh thổ
Quốc hội, chính phủ, tòa án, quân đội, cảnh sát, nhà tù… được
tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương.
Quan lại, cán bộ công chức, viên chức.
II. CHỨC NĂNG, HÌNH THỨC, BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC
1.1. Các dấu hiệu đặc trưng của nhà nước
- NN thực hiện chủ quyền quốc gia: đối nội, đối ngoại.
Trong đối nội: NN có quyền tối cao trong hoạch định chính sách,
tổ chức thực thi chính sách trên mọi mặt của đời sống xã hội.
VD: Năm 1986 VN quyết định việc xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung
bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của NN; công nhận
quyền tự do kinh doanh của công dân, theo đó các loại hình doanh nghiệp
như doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH… ra đời, tham gia vào đời sống
kinh tế trong nước và xuất khẩu, từ đó hình thành hiệp hội của các doanh
nghiệp như: Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trong đối ngoại: NN có quyền độc lập tự quyết các vấn đề đối ngoại mà các
quốc gia khác, các tổ chức khác không thể can thiệp.
VD: Năm 1995, Việt Nam quyết định bình thường hóa quan hệ với Mỹ.
II. CHỨC NĂNG, HÌNH THỨC, BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC
1.1. Các dấu hiệu đặc trưng của nhà nước
- NN đặt ra thuế và thu thuế
- NN ban hành pháp luật, xác lập trật tự pháp luật đối với toàn
XH.
Pháp luật khác gì với Điều lệ Đảng, Điều lệ Đoàn, Quy chế nội bộ của
Trường ĐHNT?
II. CHỨC NĂNG, HÌNH THỨC, BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC
1.2. Khái niệm Nhà nước
Nhà nước là một tổ chức được tạo thành bởi toàn thể nhân dân của
một quốc gia, có vai trò quan trọng trong việc xác lập và bảo vệ chủ
quyền của nhân dân, quản lý điều hành mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội trên cơ sở của luật pháp, bảo vệ trật tự pháp luật và phát triển xã
hội.
II. CHỨC NĂNG, HÌNH THỨC, BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC
2. Chức năng nhà nước
2.1. Khái niệm chức năng nhà nước
Chức năng NN là phương diện hoạt động cơ bản, có tính định
hướng lâu dài, trong nội bộ quốc gia và trong quan hệ quốc tế, thể
hiện vai trò của NN, nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước
NN.
VD: Tổ chức và quản lý kinh tế; Tổ chức và quản lý văn hóa, giáo
dục, khoa học công nghệ; Bảo vệ trật tự pháp luật, bảo vệ các quyền,
lợi ích hợp pháp của công dân...
II. CHỨC NĂNG, HÌNH THỨC, BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC
2.2. Phân loại chức năng nhà nước
2.2.1. Căn cứ vào phương diện thực hiện quyền lực NN
- Chức năng lập pháp: Nghị viện, Quốc hội.
- Chức năng hành pháp: Chính phủ.
- Chức năng tư pháp: Tòa án.
II. CHỨC NĂNG, HÌNH THỨC, BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC
2.2.2. Căn cứ vào tính hệ thống và chủ thể thực hiện
chức năng
- Chức năng của toàn thể bộ máy NN
VD: Để thực hiện chức năng bảo vệ trật tự pháp luật, các quyền, lợi ích hợp
pháp của công dân, nhiều cơ quan nhà nước phải tham gia như: tòa án,
công an, viện kiểm sát... Các cơ quan đó cùng tham gia thực hiện chức
năng này ở những phương diện và mức độ khác nhau, phù hợp với nhiêm
vụ, quyền hạn được giao.
- Chức năng của cơ quan NN
VD: Chức năng của cơ quan công an là tham gia vào hoạt động phát hiện,
khởi tố, điều tra vụ án; Viện kiểm sát truy tố vụ án; Tòa án thực hiện hoạt
động xét xử vụ án... nhằm thực hiện chức năng chung là bảo vệ trật tự
pháp luật của cả bộ máy nhà nước.
II. CHỨC NĂNG, HÌNH THỨC, BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC
2.2.3. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động thực tế của NN
- Chức năng kinh tế
- Chức năng xã hội
- Chức năng quốc phòng
2.2.4. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của sự tác động
- Chức năng đối nội
- Chức năng đối ngoại
II. CHỨC NĂNG, HÌNH THỨC, BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC
3. Hình thức và bộ máy nhà nước
3.1. Hình thức nhà nước
3.1.1. Khái niệm
Là cách thức tổ chức và phương pháp để thực hiện quyền lực NN.
- Cách thức tổ chức quyền lực NN ở trung ương (hình thức chính
thể).
- Tổ chức quyền lực NN theo đơn vị hành chính–lãnh thổ (hình thức
cấu trúc).
- Phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước (chế độ chính trị).
II. CHỨC NĂNG, HÌNH THỨC, BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC
3.1.2. Các yếu tố cấu thành
a) Hình thức chính thể
- Khái niệm “chính thể”: “Tổ chức và vận hành quyền lực NN ở
TW”
+ Quyền lực NN trung ương được hình thành như thế nào?
+ Các cơ quan có quyền lực đó quan hệ với nhau ra sao?
+ Nhân dân có thể tham gia và tham gia như thế nào vào việc hình
thành các cơ quan này?