02/12/2014
KINH TẾ QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL ECONOMICS)
3- Chính sách thuế quan trong TMQT
Tariff Policy in International Trade
ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email:
Blog: www.thidlkt.wordpress.com
CRITICAL THINKING QUESTIONS
1.
Vì sao các nhà sản xuất nội địa rất quan tâm đến tỷ lệ
bảo hộ thật sự?
2.
Vì sao khi QG lớn đánh thuế NK thì thiệt hại về lợi ích KT
lại nhỏ hơn so với QG nhỏ?
3.
Vì sao các quốc gia trên thế giới vừa sử dụng thuế NK vừa
thương lượng cắt giảm thuế?
4.
Thế nào là thuế NK tối ưu? Khi nào áp dụng?
1
02/12/2014
Nội dung chính
1. Vai trò và các loại chính sách thuế trong TMQT
2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT
3. Bảo hộ danh nghĩa và bảo hộ SX nội địa thật sự
Vai trò của chính sách TMQT
• Chính sách TMQT: là một hệ thống các quan điểm, nguyên tắc, mục tiêu
và các công cụ mà các QG sử dụng nhằm điểu chỉnh các hoạt động TMQT,
phù hợp với lợi thế của mỗi QG trong từng thời kỳ nhằm đem lại lợi ích
cao nhất cho QG từ TMQT.
Chính sách về sản phẩm
Chính sách TMQT
Chính sách về thị trường
Chính sách hỗ trợ
2
02/12/2014
Các loại chính sách TMQT
Các loại chính sách TMQT
Chính sách
TM tự do
Chính sách
TMQT công
bằng
Chính sách
bảo hộ
Chính sách
thay thế SP
NK
Chính sách
hướng về
XK
Chính sách
SP TM chiến
lược
CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TMQT
Chính sách TMQT
Thu hẹp TMQT
Giá
Thuế XK
Thuế NK
Lượng
Hạn ngạch NK
Hạn chế XK tự nguyện
Mở rộng TMQT
Giá
Trợ cấp NK
Trợ cấp XK
Lượng
Mở rộng NK tự
nguyện (VIE)
3
02/12/2014
1. Vai trò và các loại chính sách thuế trong TMQT
Thuế quan là một loại thuế đánh vào hàng hóa khi nó được vận chuyển
xuyên qua biên giới quốc gia.
Thuế Xuất khẩu
(Export tariff)
Thuế quan
(Tariff)
Thuế Nhập khẩu
(Import tariff)
1. Vai trò và các loại chính sách TMQT
THUẾ QUAN – Phân loại
Thuế quan
Đối tượng chịu thuế
Thuế
XK
Thuế
NK
Thuế
quá cảnh
Được áp dụng
rộng rãi
Mục đích đánh thuế
Thuế bảo
hộ
Hàng NK
Phương pháp đánh thuế
Thuế
dthu
Thuế số
lượng
Thuế giá trị
Thuế hỗn
hợp
Hàng XK
H giá trị ít, slg nhiều
- Đã bị loại bỏ ở các nước PT
- Sd ở một số nước ĐPT với các mặt hàng
xk truyền thống
H có giá trị
cao
Thuế số lượng có mức độ bảo hộ thấp hơn thuế
giá trị khi xảy ra lạm phát
4
02/12/2014
2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT
Tác động của thuế nhập khẩu
Đối
với
quốc
gia
nhỏ
Qdx = 130 – Px
Qsx = 10 + Px
Px
(10.000đ)
Qsx
Giá Pw = 30 USD,
tỷ giá 1 USD=15.000 VNĐ
Qdx = 130 – 45=85 tr.sp
Qsx = 10 + 45 = 55 tr.sp
Nhập khẩu:
Qdx - Qsx = 85-55 = 30 tr.sp
Nếu chính phủ đánh thuế 30%
60
58,5
45
Qdx
Qdx = 130 – 58,5=71,5 tr.sp
Qsx = 10 + 58,5 = 68,5 tr.sp
Nhập khẩu:
Qdx - Qsx = 71,5-68,5= 3 tr.sp
71.5
68,5
0
55
70
85
X (tr.sp)
NK 30 tr.sp
2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT
Tác động của thuế nhập khẩu
Px
(10.000đ)
Qsx
• Tự cung tự cấp tại E
• Tự do TM: SX AB = 55 tr.sp, TD
là AC = 85 tr.sp, NK BC= 30 tr.sp
• Đánh thuế NK 30%, SX nội địa
E
60
58,5 G
45
GH=68,5 tr.sp, tăng 13,5 tr.sp;
NK HI = 3tr.sp, giảm 27 tr.sp.
A
NK 3 tr SP
H I
B
C
Qdx
13.5
0
68,5
55
71,5
70
85
X (tr.sp)
NK 30 tr.sp
5
02/12/2014
Khi chưa có thuế:
SX giảm 15 tr.sp, NK tăng 30 tr.SP (do
không có lợi thế)
Qsx
Nhà SX nội địa sẽ thiệt hại:
F
- Giá giảm từ 60 xuống 45: thu nhập giảm
- Lượng SX giảm 70 xuống 55: thu nhập
giảm
- Tổng thiệt hại của NSX (ABEF):
E
60
58,5 G
45
A
H I
B
C
(70 55) *15
937,5 (10.000đ
2
Qdx
0
55
70
85
X (tr.sp)
Bảo hộ SX nội địa:
Giá tăng 13,5 => SX nội địa mở rộng SX (AB
->GH, tăng thêm 13,5 tr.sp. X nhập khẩu
giảm 27 tr.sp.
Tác động KT:
Qsx
• Nhà SX tăng thu nhập do giá và qui mô SX
tăng (ABGH)
• NTD bị thiệt hại do giá tăng và qui mô TD
giảm (AGIC)
F
E
60
58,5 G
45
A
HL IM
B
C
Qdx
• CP tăng thu ngân sách (HILM) do thuế =
3x13,5 = 40,5 (10.000đ)
• QG bị thiệt hại về lợi ích kinh tế = (thiệt hại
của NTD) – (lợi ích của NSX + lợi ích của CP)
= 182,25 (10.00đ)
0
55
70
85
X (tr.sp)
6
02/12/2014
2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT
Tác động của thuế nhập khẩu
Đối
với
quốc
gia
lớn
• QG 1: Qdx = 150 – Px; Qsx = 10 + Px
• QG 2: Qdx = 70 – Px; Qsx = 10 + Px
• Px: USD; Qx: tr. sp
KT đóng:
Px =? Qx = ? ở mỗi quốc gia
Quốc gia 1
Px
Quốc gia 2
Thế giới
Px
S1
Px
S12
70
60
60
60
S2
50
D1
DD
11
30
D2
0
60
80
100
Qx
Qdx = 150 – 50 = 100 tr.sp;
Qsx = 10 + 50 = 60 tr.sp;
NK = Qdx – Qsx = 100 – 60 = 40 tr.sp.
0
20
40
Qx
0
20
40
60
Qx
Qdx = 70 – 50 = 20 tr.sp;
Qsx = 10 + 50 = 60 tr.sp;
XK = Qsx – Qdx = 60 – 20 = 40 tr.sp
7
02/12/2014
Quốc gia 1
Quốc gia 2
Thế giới
QG1 đánh thuế 50% vào X
Px
Px
S1
Px
S2
70
60
60
60
D1
50
40
D1
0
60 70 80 90 100
Qx
0
S2
50
20
40
30
Qx
0
D2
30
20
40 50
Qx
Qdx = 70 – 40 = 30 tr.sp;
Qsx = 10 + 40 = 50 tr.sp;
XK = Qsx – Qdx = 50 – 30 = 20 tr.sp
Qdx = 150 – 1,5 x 40 = 90 tr.sp;
Qsx = 10 + 1,5 x 40 = 70 tr.sp;
NK = Qdx – Qsx = 90 – 70 = 20 tr.sp
Quốc gia 1
Quốc gia 2
Thế giới
QG1 đánh thuế 50% vào X
Px
Px
S1
S12
70
60
Px
C
A
60
60
F
B
40
D1
50
50
40
DD
11
0
60 70 80 90 100
Qx
0
20
40
G
K
30
Qx
S2
0
H
G
30
20
4050 60
D2
Qx
8
02/12/2014
Đối với Quốc gia 1
1. NK đã làm tăng 10 tr.sp nội địa, NK giảm 20 tr.sp
2. NSX tăng thu nhập:
3. Người tiêu dùng bị thiệt:
4. Ngân sách của CP tăng:
5. QG 1 bị thiệt hại về lợi ích KT: = 950-(650+200)=100 tr.USD)
Đối với Quốc gia 2
1. Thiệt hại SX
2. Thương mại thiệt hại:
Trong đó:
9
02/12/2014
2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT
Tác động của thuế nhập khẩu
1. Tổng thu thuế NK của QG1 là = (60-40)*20=400 tr.USD.
Trong đó thu từ NTD nội địa là 200 tr.USD và thu từ nhà SX
QG2 là 200 tr.USD
=> QG 1 sẽ không bị thiệt hại mà còn được lợi ích về kinh tế
là 100 tr.USD
2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT
Sự trả đũa và thuế NK tối ưu
Dựa trên thiệt hại, QG 2 thực hiện trả đũa ở SP
Y. (phân tích cho SP Y, tương tự X)
Khi thực hiện trả đũa, các quốc gia phải tính
đến tỷ suất hay mức thuế NK được áp dụng để
QG không bị thiệt hại.
=> Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế
Tỷ lệ thuế NK
mà một trong
hai QG sử dụng
dẫn đến TMQT
=0 được gọi là
Thuế ngăn cản
TM.
NK làm cho QG không còn bị thiệt hại.
10
02/12/2014
Thuế nhập khẩu tối ưu và sự trả đũa
3. Bảo hộ danh nghĩa và bảo hộ SX nội địa thật sự
(Nominal Tariff Rate and the Effective Rate Protection – NTR và ERP)
Bảo hộ là mức độ mà các nhà sản xuất nội địa và sản phẩm
của họ được bảo vệ khỏi sự cạnh tranh của thị trường thế giới,
tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà sản xuất nội địa kinh doanh
ở thị trường trong nước và mở rộng ra thị trường nước ngoài.
11
02/12/2014
Hỗ trợ của CP
do thuế NK
Thuế NK
20
20
40
Giá trị
gia tăng
40
160
Chi phí
trung gian
160
NSX NỘI ĐỊA
NSX NƯỚC NGOÀI
Công thức 1:
12
02/12/2014
Giả sửtoànbộ chi phítrunggiancủa NSX nộiđịalànguyênvậtliệu NK,
CP đánhthuế NK là 5%, cónghĩalà CP đãthulạicủa NSX nộiđịalà 8
USD.
Ta được:
52−40
40
ERP=
x 100= 30%
Công thức 2:
• Kếthợpgiữathuếdanhnghĩavàthuếđốivớinguyênvậtliệu NK:
Côngthức
ERP =
𝑡 −𝑎𝑖.𝑡𝑖
1 −𝑎𝑖
x 100
ERP: Tỷlệbảohộthựcsự
t: thuếquandanhnghĩatínhtrên SP cuốicùngchưacóthuế
ai: tỷlệnguyênliệunhậptronggiátrị SP NK cuốicùng
ti: thuếtínhtrênnguyênvậtliệu NK
13
02/12/2014
Công thức 2:
𝑡 −𝑎𝑖.𝑡𝑖
1 −𝑎𝑖
ERP =
x 100
• t#0, ai=0 thì ERP=t: NSX khôngnhậpnguyênvậtliệu,
sửdụngnguyênvậtliệutrongnước. Bảohộthựcsựlàthuếdanhnghĩa.
• t#0, ai#0; ti=0: NSX
nhậpnguyênliệunhưngkhôngbịđánhthuế=>tỷlệbảohộthựcsựđạtcựcđại.
• t#0, ai#0; ti#0: ERP sẽgiảm, ticànglớnthì ERP càngnhỏ.
• Nếuti= C% dẫnđến ERP = 0, nghĩalà CP yêucầucác NSX
nộiđịasửdụngnguyênvậtliệutrongnước.
• Nếuti>C% dẫnđếnERP < 0, lứcnày CP bắtbuộccác NSX
nộiđịasửdụngnguyênvậtliệunộiđịa.
Công thức 3:
14
02/12/2014
Tỷ lệ bảo hộ hữu hiệu theo các khu vực chính của Việt Nam
1997
Ngành
2002
NRP
ERP
NRP
ERP
Nông nghiệp
8,12
7,74
6,28
7,43
Khai khoáng
9,42
6,05
8,91
16,39
Công nghiệp
30,63
121,47
25,28
95,97
Các ngành sx phục vụ xk
33,35
94,68
35,53
109,25
Các ngành sx phục vụ nội địa
30,02
127,43
23,00
93,02
(Nguồn: Theo tính toán của giáo sư Prema- chandra Athukolara, ĐH Quốc gia Australian)
Tỷ lệ thuế quan danh nghĩa (t) và hiệu quả (g) ở Mỹ,
Châu Âu và Nhật Bản năm 1984
Mặt hàng
US
EU
Nhật Bản
NRP
ERP
NRP
ERP
NRP
ERP
Nông nghiệp/rừng/cá
1.8
1.9
4.9
4.1
18.4
21.4
Nguyên liệu dệt
9.2
18.0
7.2
8.8
3.3
-2.4
Đồ thêu
22.7
43.3
13.4
19.3
13.8
42.2
Các sản phẩm da
4.2
5.0
2.0
-2.2
3.0
-14.8
Giầy dép
8.8
15.4
11.6
20.1
15.7
50.0
Các sản phẩm gỗ
1.7
1.7
2.5
1.7
0.3
-30.6
Đồ gỗ
4.1
5.5
5.6
11.3
5.1
10.3
Giấy và các sản phẩm giấy
0.2
-0.9
5.4
8.3
2.1
1.8
In ấn và xuất bản
0.7
0.9
2.1
-1.0
0.1
-1.5
Nguồn: Dominick Salvatore, International Economics, trang 254
15
02/12/2014
Bài đọc
• Nghịch lý của chính sách bảo hộ
• Đối với sản phẩm nông lâm, thủy sản: Hiệu quả bảo hộ ngày càng giảm
• Tăng thuế phân bón
• Mỹ đánh thuế xe ô tô TQ, gây khó khăn cho ngành cao su VN
Bài tập
Cho hàm cầu và hàm cung của Việt Nam về sản phẩm X có dạng như
sau:
QDX = 270 – 2PX ; QSX = PX + 30
Trong đó QDX và QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng triệu đơn vị,
PX là giá sản phẩm X tính bằng 1.000 VND. VN là một nước nhỏ và
giá thế giới là PW = 4 USD, tỷ giá hối đoái 1USD = 15.000 VND
16
02/12/2014
Câu hỏi
1. So với lúc đóng cửa, mậu dịch tự do đã thay đổi lượng cung và lượng cầu
giảm ntn?
2. Để bảo hộ sản xuất trong nước, Chính phủ đánh thuế quan bằng 20%,
lượng cầu, lượng cung và lượng sản phẩm X nhập khẩu lần lượt là bao
nhiêu?
3. Thiệt hại ròng từ chính sách thuế của QG là bao nhiêu?
4. Bây giờ, giả sử vì một lý do nào đó, giá thế giới của sản phẩm X tăng từ
4USD lên 6USD. Khi đó giá (nghìn đồng), sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu
(triệu X) sản phẩm này của VN lần lượt bao nhiêu?
Câu hỏi (dành cho chương sau)
5. Thay vì đánh thuế quan, Chính phủ ấn định một quota nhập khẩu bằng 15
triệu X. Khi đó giá cả (nghìn đồng), lượng cung, lượng cầu (triệu X) sản
phẩm X tại thị trường VN lần lượt là bao nhiêu (dành cho chương sau)
6. Thiệt hại ròng cho nền kinh tế Việt Nam khi Chính phủ ấn định quota là
bao nhiêu?
7. Việt Nam sẽ trở về trạng thái tự cung tự cấp ban đầu khi Chính phủ đánh
thuế quan là bao nhiêu?
8. Để gia tăng xuất khẩu, Chính phủ VN tiến hành trợ cấp 5.000 VND cho
mỗi đơn vị sản phẩm X xuất khẩu. Khi đó giá (nghìn đồng), sản xuất, tiêu
dùng và xuất khẩu (triệu X) sau khi có trợ cấp lần lượt là bao nhiêu?
17
02/12/2014
Bài tập
Hàm cầu và hàm cung về sản phẩm X của một quốc gia như sau:
QDX = 320 – 20PX
;
QSX = 50PX + 40
Trong đó QDX và QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị,
PX là giá cả sản phẩm X tính bằng USD. Giả thiết quốc gia này
là một nước nhỏ và giá thế giới là PW =1USD
Bài tập
Câu 1: Khi mậu dịch quốc tế là tự do, giá cả, lượng tiêu dùng, lượng sản xuất
, lượng nhập khẩu của quốc gia lần lượt là:
a. $1, 210X, 100.X, 300X
c. $4, 300.X, 210.X, 90.X
b. $1, 300.X, 90.X, 210.X
d. $4, 300.X, 100.X, 210.X
Câu 2: Để bảo hộ sản xuất trong nước , chính phủ đánh thuế quan bằng
200% giá trị sản phẩm nhập khẩu. Lúc đó giá cả, tiêu dùng, sản xuất và
nhập khẩu của quốc gia lần lượt là:
a. $2, 100X, 50.X, 50X
c. $3, 190.X, 70.X, 120.X
b. $3, 260.X, 190.X, 70.X
d. a,b,c đều sai
18
02/12/2014
Bài tập
Câu 4: Giả sử tỷ lệ nguyên liệu nhập 50% , thuế nhậu khẩu nguyên liệu là
10%. Tỷ lệ bảo hộ thật sự đối với nhà sản xuất là:
a. 39%
b. 50%
c. 390%
d. 75%
Câu 5: Tỷ lệ bảo hộ thật sự sẽ là bao nhiêu nếu thay thế nguyên liệu nhập
khẩu bằng nguyên liệu trong nước?
a. 10%
b. 50%
c. 390%
d. 200%
Bài tập
Hàm cầu và hàm cung của một quốc gia như sau:
QDX = 200 – 20PX
;
QSX = 30PX - 50
Trong đó QDX và QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 triệu
đơn vị, PX là giá cả sản phẩm X tính bằng USD. Giả thiết quốc
gia này là một nước nhỏ và giá thế giới là PW =$2
19
02/12/2014
Bài tập
Câu 1: Giá cả, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của quốc gia khi có mậu dịch
tư do lần lượt là:
a. $2, 140 triệu X, 10 triệu X, 130 triệu X
c. $5, 200 triệu X, 100 triệu X, 100 triệu X
b. $2, 160 triệu X, 10 triệu X, 150 triệu X
d. Tất cả đều sai.
Câu 2: Để bảo hộ sản xuất trong nước, Chính phủ đánh thuế quan bằng 25%,
giá cả, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của quốc gia lần lượt là:
a.$3,5, 150 triệu X, 15 triệu X, 135 triệu X
c. $5, 200 triệu X, 50 triệu X, 150 triệu X
b. $2, 150 triệu X, 20 triệu X, 125 triệu X
d. $2,5, 150 triệu X, 25 triệu X, 125 triệu X
Bài tập
Câu 3: Số dư người tiêu dùng, số dư người sản xuất, ngân sách chính phủ và
thiệt hại ròng của quốc gia lần lượt là (ĐVT: triệu USD)
a. 57.5 ; 8.75 ; 60.5 ; 4.75
c. 77.5 ; 8,75 ; 62.5 ; 6.25
b. 75.2 ; 7.75 ; 62.5 ; 4.75
d. 87.2 ; 7.25 ; 60.5 ; 5.7
(dành cho chương sau)
Câu 4: Thay vì đánh thuế quan là 25% , Chính phải ấn định một quota nhập
khẩu tương đương là bao nhiêu để thị trường sản phẩm X ở quốc gia này
không thay đổi?
a. 125 triệu X
d. Tất cả đều sai
b. 150 triệu X
c. 135 triệu X
20
02/12/2014
Bài tập
Câu 5: Nếu chính phủ bán giấy phép ở mức gia $ 0,2 / 1 đơn vị sản phẩm X nhập
khẩu, nhà nhập khẩu sẽ thu lợi là:
a. 42,5 triệu USD b. 37,5 triệu USD
c. 35,7 triệu USD
d. Tất cả đều sai
Câu 6: Giả sử giá thế giới là $6, giá cả, sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu của
quốc gia này lần lượt là:
a. $6, 130 triệu X, 80 triệu X, 50 triệu X c. $5, 130 triệu X, 85 triệu X, 45 triệu X
b. b. $6, 100 triệu X, 70 triệu X, 30 triệu X
d. Tất cả đều sai
Bài tập
Câu 7: Để khuyến khích xuất khẩu, Chính phủ tiến hành trợ cấp $2/1 đơn vị sản
phẩm X xuất khẩu, tỷ lệ trợ cấp xuất khẩu là:
a. 33,3%
b. 40%
c. 80%
d. 25%
Câu 8: Số dư người tiêu dùng, số dư người sản xuất, ngân sách chính phủ và
thiệt hại ròng của quốc gia lần lượt là (triệu USD):
a. 180; 100; 300; 100
c. 120; 320; 300; 100
b. b. 170; 220; 100; 300
d. 320; 120; 300; 100
21
02/12/2014
Bài tập
Câu 9: Ở góc độ thế giới, người có lợi nhất trong trường hợp này là:
a. Người sản xuất trong nước
c. Người sản xuất nước ngoài
b. Người tiêu dùng trong nước
d. Người tiêu dùng nước ngoài
Câu 10: Mặc dù không có lợi, nhưng các nước vẫn tiến hành một trợ cấp xuất
khẩu vì:
a. Xuất phát từ lợi ích xã hội
c. Tạo công ăn việc làm
b. Mở rộng quy mô sản xuất trong nước
d. Tất cả đều đúng.
22