Qui trình của hệ thống quan trắc đô thị
và ứng dụng ở Việt Nam
Nguyen Quang
Trưởng Đại diện UN-HABITAT tại Việt Nam
7 -11- 2011
Nội dung
1. Tổng quan / Cơ sở của chỉ số đô thị cho quản lý đô thị
2. Sáng kiến của Liên Hợp Quốc UNDP về chỉ số phát triển con người (HDI)
3. Phương pháp GUO của UNHABITAT và thông tin đô thị
4. Hiện trạng Hệ thống chỉ số đô thị và quan trắc đô thị Việt Nam
5.Hệ thống quan trắc đô thị ứng dụng (1) _ các chỉ số lựa chọn và ý nghĩa
6. Hệ thống quan trắc đô thị ứng dụng (2) _ quản lý dữ liệu và phân tích
7. Hệ thống quan trắc đô thị ứng dụng (3) – quan điểm về kết quả phân tích
8. Thể chế hóa hệ thống quan trắc đô thị
1. Tổng quan và Cơ sở của chỉ số
quản lý đô thị
• Ý nghĩa của ứng dụng các hệ thống chỉ số đô thị?
-
Chú trọng nhu cầu cấp thiết toàn cầu nhằm cải thiện kiến thức đô thị
- Giúp đỡ các chính phủ và chính quyền địa phương thiết kế, thu thập,
quản lý, phân tích và áp dụng các dữ liệu chỉ tiêu theo định hướng chính sách
- Có nhiệm vụ cải thiện thông tin cho việc hoạch định chính sách đô thị
• Tổng quan về sáng kiến hệ thống chỉ số đô thị
- Ngân hàng thế giới:
-
Chỉ số cơ sở đô thị toàn cầu: chỉ số cập nhật cung cấp dịch vụ và chất
lượng cuộc sống
Các chỉ số đô thị hóa về: phát triển danh mục đầu tư đô thị, quy hoạch đô
thị và quản lý, kết nối đô thị, đô thị tồn tại.
Tác động tới thảo luận chính sách đô thị hóa và cung cấp cho các nhà
hoạch định chính sách bức tranh về sự cân bằng kết hợp với chính sách
đan xen và chọn lựa đầu tư
-ADB:
- Chỉ số đô thị quản lý thành phố: 140 chỉ số toàn diện trong 13 lĩnh vực nhằm đánh
giá kết quả chính sách.
- Hỗ trợ qui hoạch chiến lược, tăng hiệu quả, tăng cường sự tham gia của người
dân trong việc quản lý thành phố của họ, và củng cố sự liên kết các vấn đề kinh tế,
xã hội và môi trường trong việc đưa ra quyết định
2. Sáng kiến của Liên hợp quốc UNDP- HDI
(Chỉ sô phát triển con người)
•Bối cảnh:
- Báo cáo Phát triển con người hàng năm của UNDP được xuất bản vào năm 1990.
- Mục đích: thay đổi trọng tâm phát triển kinh tế từ tính toán thu nhập quốc gia lấy
người dân làm trọng tâm.
• Các tính năng
- HDI đưa ra chỉ số phát triển thực bằng cách sử dụng một loạt các chỉ số so sánh
quốc tế và các chỉ số mục tiêu.
- Sử dụng thống kê tổng hợp để xếp hạng các nước theo chỉ tiêu "phát triển con
người” ở các mức: ”rất cao", ”cao", ”trung bình", và ”thấp”.
• Sử dụng và ý nghĩa:
- HDI được sử dụng như một công cụ để so sánh tuổi thọ, xoá mù chữ, giáo dục và
tiêu chuẩn sống của các quốc gia trên toàn thế giới.
- Hướng các nhà hoạch định chính sách từ tập trung vào kinh tế đến tập trung vào
sức khỏe con người.
- Đánh giá tác động các chính sách kinh tế theo chất lượng cuộc sống
3. UN HABITAT_ Quan trắc đô thị toàn cầu
Giám sát toàn cầu của Chương trình nghị sự đô thị với Sứ mệnh -” Thông tin
tốt hơn giúp các thành phố phát triển tốt hơn"
Mục tiêu:
Tăng cường năng lực địa phương để thu thập, lựa chọn, quản lý, và áp dụng các chỉ số
và các thông tin cho phân tích chính sách
Cải thiện khả năng tiếp cận đa dạng thông tin đô thị cho quy hoạch và cải thiện quản lý
đô thị
Hệ thống quan trắc đô thị toàn cầu:
UN HABITAT
> Chương trình chi số Nhà ở (1991)
Quan trắc đô thị địa phương
phương//quốc gia
gia/,
/,
> Chương trình chỉ số đô thị (1993)
khu vực
vực..
Chỉ số đô thị toàn cầu DB III (2005)
* Chú trọng các vấn đề phát triển ở
cấp địa phương.
Hỗ trợ hoạch định chính sách và hệ * Chính sách Toàn diện/ứng phó.
thống giám sát địa phương
* Đáp ứng Chương trình nghị sự
Habitat và các Mục tiêu Phát triển
Thiên niên kỷ
3. Quan trắc đô thị toàn cầu _ Ứng dụng
• Mức độ can thiệp: Quan trắc đô thị bao gồm chính trị-hành chính các khu vực khác nhau:
•Hệ thống quan trắc dựa trên cấp độ quốc gia, Nhà nước, cấp thành phố - Vùng lân cận
Ứng dụng ở nhiều cấp độ khác nhau trong quá trình quy hoạch
CẤP DỮ LIỆU KHU VỰC / THÀNH PHỐ
Vị trí / quy mô định cư
Sử dụng đất và phân tích môi trường
Bố trí cơ sở hạ tầng
Mối quan hệ với các thành phố khác.
DỮ LIỆU CẤP ĐỊNH CƯ
Khả năng sẵn có của cơ sở hạ tầng
Số lượng và cấu trúc
Quy mô dân số và mật độ
Sử dụng đất / thay đổi không gian
Phân tích môi trường và tác động
CẤP GIA ĐÌNH
Dữ liệu kinh tế - xã hội
Khả năng thương tổn và tình trạng sức khỏe
Tiếp cận các dịch vụ cơ bản
Điều kiện nhà ở
3
Quan trắc đô thị toàn cầu
Chương trình nghị sự UNHABITAT và Mục tiêu phát triển thiên
niên kỷ
Chỉ số chương trình nghị sư UN HABITAT và Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ
• UN-HABITAT đã thông qua cách tiếp cận toàn diện hơn bằng lồng ghép các chỉ số
Chương trình nghị sự Định cư vào MDG tổng thể.
•Chỉ số quan trắc đô thị toàn cầu nhằm xác định các phát triển ưu tiên quan trọng, các
cải cách, chính sách và chương trình đô thị và đưa ra khung theo dõi và đánh giá thực
hiện theo Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ thứ 7, đích thứ 1.
Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ
(Thành phố không có khu ổ chuột+)
Chương trình nghị sư: chương, mục tiêu và chỉ số
•
•
•
•
•
1 Chỗ ở
2 Phát triển xã hội
3 Quản lý môi trường
4 Phát triển kinh tế
5 Quản lý nhà nước
CÁC CHỈ SỐ CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ ĐỊNH CƯ TRONG KHUÔN KHỔ MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ
Mục tiêu phát triển
thiên niên kỷ
Chỉ số phát triển
thiên niên kỷ
Chỉ số chương trình
nghị sự Định cư
(Cấp đô thị)
Mục tiêu 1: Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói
Đích 1: giảm một nửa, từ
năm 1990 đến 2015, tỷ lệ
người dân có thu nhập
dưới một đô la một ngày
1.
Tỷ lệ dân số dưới 1 $ (PPP)
cho mỗi ngày
chỉ số 9: hộ nghèo
Mục tiêu 2: Đạt phổ cập giáo dục tiểu học
Đích 3: Đảm bảo đến năm
2015, trẻ em ở khắp mọi
nơi, không kể nam hay nữ,
sẽ hoàn thành đầy đủ một
khóa học của chương trình
giáo dục tiểu học
6.
Tỷ lệ nhập học trong giáo
dục tiểu học
Chỉ số mở rộng 6: tỷ lệ
đăng ký nhập học
8.
Tỷ lệ biết chữ của 15-24 tuổi
chỉ số 10: tỷ lệ biết đọc
biết viết, 15 tuổi trở lên
CÁC CHỈ SỐ CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ ĐỊNH CƯ TRONG KHUÔN KHỔ MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ
Mục tiêu phát triển
thiên niên kỷ
Chỉ số phát triển
thiên niên kỷ
Chỉ số chương
trình nghị sự Định
cư
(Cấp đô thị)
Mục tiêu 3: Tăng cường bình đẳng giới và trao quyền
cho phụ nữ
Đích 4: Loại bỏ sự phân 9.
biệt giới ở cấp giáo dục
tiểu học và trung học cơ
sở vào năm 2005 và
chậm nhất vào năm
2015 ở toàn bộ các cấp
12.
giáo dục.
Tỷ lệ của học sinh nữ so
với học sinh nam trong
giáo dục tiểu học trung học
và đại học,
Chỉ số mở rộng 7:
thành viên hội đồng
nữ
Tỷ lệ số ghế của phụ nữ
trong quốc hội
Mục tiêu 4: Giảm tử vong trẻ sơ sinh
Đích 5: Giảm hai phần
ba, từ năm 1990 đến
2015, tỷ lệ tử vong dưới
năm tuổi
13.
Tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi
Chỉ số 7: Tỷ lệ tử
vong trẻ dưới 5 tuổi
CÁC CHỈ SỐ CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ ĐỊNH CƯ TRONG KHUÔN KHỔ MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ
Mục tiêu phát triển
thiên niên kỷ
Chỉ số phát triển
thiên niên kỷ
Chỉ số chương
trình nghị sự Định
cư
(Cấp đô thị)
Mục tiêu 6: Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh
dịch khác
Đích 7: Được ngăn chặn
vào năm 2015, và bắt đầu
đây lùi sự lây lan của
HIV/AIDS
18.
Tỷ lệ nhiễm HIV trong độ tuổi
15-24 của phụ nữ mang thai
Chỉ số mở rộng 5: tỷ
lệ lây lan HIV của
phụ nữ mang thai ở
tuổi 15-24
Mục tiêu 7: Đảm bảo sự bền vững môi trường
Đích 10: Xóa bỏ vào năm
2015 tỷ lệ người không
được sử dụng nước sạch
30.
Tỷ lệ người dân tiếp cận ổn
định với nguồn nước được
cải thiện, thành thị và nông
thôn
Chỉ số 4: tiếp cận
với nguồn nước
sạch
CÁC CHỈ SỐ CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ ĐỊNH CƯ TRONG KHUÔN KHỔ MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ
Mục tiêu phát triển
thiên niên kỷ
Chỉ số phát triển
thiên niên kỷ
Đích 11: đến năm 2020,
31.
cải thiện đáng kể cuộc
sống của ít nhất 100 triệu
người sống ở khu ổ chuột
32.
Chỉ số chương
trình nghị sự Định
cư
(Cấp đô thị)
Tỷ lệ dân số đô thị tiếp cận
với cải thiện vệ sinh môi
trường
chỉ số 5: tiếp cận với
cải thiện vệ sinh môi
trường
Tỷ lệ hộ gia đình có chỗ ở an
toàn
Chỉ số 3: Tỷ lệ hộ gia
đình có chỗ ở an
toàn
Mục tiêu 8: Xây dựng quan hệ đối tác toàn cầu cho phát
triển
Chỉ tiêu 16: Hợp tác với
các nước đang phát triển,
phát triển và thực hiện
các chiến lược tạo việc
làm bền vững và hiệu quả
cho thanh niên
45.
Tỷ lệ thất nghiệp 15-24 tuổi,
ở từng giới tính và tổng số
Chỉ số chính 19: Tỷ
lệ thất nghiệp (15-24
tuổi)
3. Quan trắc đô thị toàn cầu- Hệ thống quản lý
toàn cầu về chỉ số đô thị
Mẫu toàn cầu của 360 thành phố trên toàn thế giới, 40
thành phố đại diện theo từng khu vực Liên hợp quốc
Các nước phát
triển khác
40 thành phố
Châu Âu 40
thành phố
Đông Á
40 thành phố
Asia
OceaniaĐông
Bắc Phi
40 thành phố
Mỹ Latinh và
Caribbean
40
Thành phố
Tây Á
Nam Á
563
40 thành phốmillions40 thành phố
Trung Nam Á
40 thành phố
Châu Phi cận Sahara
40 cities
Thế giới
360
thànhphố
3. Quan trắc đô thị toàn cầu _ Cấu trúc chỉ số
Chương
1 Nơi ở
Mục đích
Chỉ số
1. Thúc đẩy quyền có đầy đủ nhà ở
2. Đảm bảo quyền hưởng dụng
3. Đem lại khả năng tiếp cận bình đằng với đất
đai
4. Thúc đẩy khả năng tiếp cận với tín dụng
5. Thúc đẩy khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ
bản
Chỉ số 1. Cấu trúc bền vững
Chỉ số 2. Tình trạng quá tải
Dữ liệu định lượng: quyền tiếp
cận nhà ở
Chỉ số: giá nhà và giá thuê nhà
/ thu nhập
13
Những chỉ số Đô thị quan trọng
Đẩy mạnh quyền tiếp cận đầy đủ nhà ở
Nơi ở
Đảm bảo quyền hưởng dụng
Thúc đẩy quyền tiếp cận các dịch vụ cơ
bản
Phát triển xã hội
và xóa đói giảm
nghèo
Cung cấp bình đẳng cơ hội có 1 cuộc
sống an toàn và khỏe mạnh
Thúc đẩy liên kết xã hội và hỗ trợ các
nhóm người khó khăn
Thúc đẩy bình đẳng giới trong phát triển
định cư con người
Thúc đẩy cơ cấu định cư cân bằng địa lý
Quản lý môi
trường
Phát triển kinh
tế
Quản lý của
Nhà nước
Chỉ số chính 1: cấu trúc bền vững
Chỉ số chính 2: tình trạng quá tải
Chỉ số chính 3: đảm bảo quyền hưởng dụng
Chỉ số chính 4: tiếp cận nguồn nước sạch
Chỉ số chính 5: tiếp cận dịch vụ vệ sinh cải
thiện
Chỉ số chính 6: kết nối với các dịch vụ
Chỉ số chính 7: tỉ lệ tử vong dưới 5 tuổi
Chỉ số chính 8: số các vụ giết người
Chỉ số chính 9: số hộ nghèo
Chỉ số chính 10: tỉ lệ biết chữ
Chỉ số chính 11: mức tăng dân số đô thị
Chỉ số chính 12: các khu định cư có quy
hoạch
Quản lý cung-cầu nước sạch một cách
hiệu quả
Chỉ số chính 13: giá nước
Giảm tỉ lệ nghèo đô thị
Chỉ số chính 14: xử lý nước thải
Chỉ số chính 15: xử lý chất thải rắn
Thúc đẩy hệ thống giao thông vận tải
hiệu quả và thân thiện với môi trường
Chỉ số chính 16: thời gian di chuyển
Tăng cường các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, đặc biệt là các doanh nghiệp do phụ
nữ quản lý
Chỉ số chính 17: tỷ lệ nhân công phí chính
thức
Khuyến khích hợp tác khu vực công-tư
và kích thích sản xuất
Đẩy mạnh phân cấp và củng cố cơ quan
chính quyền địa phương
Chỉ số chính 18: sản phẩm của thành phố
Chỉ số chính 19: tỷ lệ thất nghiệp
Chỉ số chính 20: Thu nhập của chính quyền
địa phương
3. Quan trắc đô thị toàn cầu _
Hệ thống xử lý thông tin đô thị ‘Urban Info’
•
Thông tin Đô thị: Đáp ứng yêu cầu của người sử dụng dữ liệu để lưu trữ, trình
bày và phân tích các chỉ số đô thị thông qua các công cụ trình bày như bảng biểu,
đồ thị và bản đồ.
•
•
•
Các sáng kiến (2006): Nhà ở, nhân khẩu học, truyền thông, năng lượng, kinh tế, giáo
dục, y tế, dinh dưỡng và giới tính.
Các sáng kiến + : thông tin cập nhật về các chủ điểm trên cũng như về thiên tai, tội
phạm, di cư, chênh lệch thu nhập và giao thông
Phương pháp tiếp cận hệ thống: dữ liệu địa lý và định lượng về các chỉ số, do
người dùng lựa chọn, phân tích thông tin theo các thuộc tính đã chọn, cung cấp các
bảng biểu, đồ thị và bản đồ trong các bài trình bày cá nhân và báo cáo phân tích.
•
Sản phẩm thông tin: a) Thực thi của thành phố b) Thực thi của khu vực; c) Giám sát
thực thi d) Khả năng thực thi.
•
Ứng dụng chính
- Phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định có kiểm chứng
- Thực hiện các giám sát và đánh giá dựa trên kết quả
- Liên kết các cấp khác nhau- quy hoạch cấp Quốc gia,
dưới quốc gia và khu vực
- Tiếp cận đối tượng lớn và đa dạng thông qua các vận động
chuyên đề
3. Quan trắc đồ thị toàn cầu_ Ví dụ về sản
phẩm của Thông tin đô thị
Dân số của các thành phố được phân loại theo phân lớp
định cư đô thị
Nghìn - 2025
Tỷ lệ nhập học (%)
4. VUI (Chỉ số Đô thị Việt Nam) – Những bước đầu
• Dự án “Hệ thống quan trắc đô thị Việt Nam”: khởi động vào năm 2009, do UN-HABITAT
và Hiệp hội Đô thị Việt Nam (ACVN) cùng thực hiện.
(Các đối tác khác tham gia vào quá trình xây dựng: GSO, UNFPA, VUDA)
• Trọng tâm của việc Xây dựng bộ Chỉ số đô thị Việt Nam
a) Hỗ trợ Chính quyền trung ương trong việc xây dựng bộ các chỉ số quan trọng để đánh
giá công tác thực thi của thành phố nói chung và xây dựng đồng bộ các chính sách thành
phố.
b) Xây dựng một hệ thống quan trắc đô thị thí điểm tại các thành phố/tỉnh đã lựa chọn, để
xác định những nhu cầu ưu tiên có tác động tích cực đến việc xóa đói nghèo tại các đô
thị.
c) Nâng cao năng lực của chính quyền Trung ương và địa phương trong việc xây dựng,
giữ vững và duy trì hệ thống quan trắc đô thị, để giám sát/đánh giá các chỉ số đô thị ở cấp
địa phương.
d) Hỗ trợ Chính phủ chuẩn bị hướng dẫn thành lập và duy trì hệ thống quan trắc đô thị ở
cấp địa phương.
4. VUI (Chỉ số Đô thị Việt Nam) – Những bước đầu
• Cam kết của UN-HABITAT: cung cấp hỗ trợ kĩ thuật và kinh nghiệm trong việc xây dựng hệ
thống Quan trắc đô thị toàn cầu và địa phương.
[ Các thành phần chính của việc xây dựng VUI ]
• Bộ chỉ số đô thị Việt Nam - VUI (gồm 97 chỉ số), được xây dựng trên cơ sở xem xét các Mục
tiêu Phát triển thiên niên kỉ (MDGs/VDGs) có liên quan, chỉ số của chương trình nghị sự
HABITAT, các chỉ số phân loại đô thị, hệ thống thống kê quốc gia và các chỉ số đô thị khác.
• Tập trung vào hỗ trợ việc giám sát tiến triển về xóa đói giảm nghèo, bình đẳng giới và phát triển
đô thị bền vững tại các đô thị Việt Nam.
• Số liệu được thu thập và xử lý từ 65 tỉnh thành thông qua mạng lưới ACVN.
• Dự án thúc đẩy việc thành lập hệ thống quan trắc đô thị thí điểm cho 96 tỉnh thành của Việt
nam.
• (Thành viên của ACVN) cập nhật thông tin phù hợp với Bộ Chỉ số Đô thị.
• Hỗ trợ việc thí điểm VUI ở 3 thành phố (Việt Trì, Hải Dương, Phủ Lý), sửa đổi dự thảo VUI cho
96 tỉnh thành.
• Báo cáo phân tích dựa trên dữ liệu thu thập được, được phổ biến thông quan mạng lưới ACVN
• Hoạt động chính của ACVN và UNHABITAT cho đến nay:
- Tổ chức hội thảo tư vấn xác định chỉ số đô thị của Hệ thống quan trắc đô thị tại Việt Nam
- Thiết kế bộ câu hỏi và thu thập dữ liệu về các chỉ số từ các thành phố thành viên
- Tổ chức một hội thảo phỏng vấn tại Hà Nội về những phát hiện ban đầu của Hồ sơ Đô thị
- Phối hợp với Cục phát triển đô thị (Bộ Xây dựng) để tổ chức hội thảo tập huấn đào tạo
4. VUI _ Xây dựng Hệ thống quan trắc đô thị Việt
Nam _ Các nguyên tắc
# 1 Các phương pháp tiếp cận tích hợp cho thiết kế hệ thống chỉ số
- Lựa chọn các chỉ số đô thị quốc gia
- Thiết kế chỉ số liên quan đến dữ liệu hiện có
- Lồng ghép các chỉ số của Chương trình nghị sự HABITAT/MDG/VDG
- Phạm vi địa lý – ở các cấp thành phố/đô thị khác nhau
- Dữ liệu cấp thành phố và khu vực
# 2 Đảm bảo mối liên kết thể chế tại Việt Nam:
: liên kết với đơn vị thống kê quốc gia/dưới quốc gia (GSO)
: liên kết với các cơ quan quốc gia có thẩm quyền khác đối với hệ thống chia sẻ dữ liệu
và phân tích
: liên kết và sử dụng các dữ liệu được công bố để phân tích
# 3 Hỗ trợ việc tham gia của các bên liên quan khác nhau qua việc chia sẻ
thông tin
: các báo cáo quí và năm, các nghiên cứu, áp phích, tờ rơi/giới thiệu.
: các hình thức khác bao gồm bản mềm (CDs) và các trang web, mạng lưới chuyên gia điện tử
: Báo cáo hồ sơ đô thị
# 4 Đào tạo và nâng cao năng lực cho người sử dụng ở các cấp
: Các phương pháp chỉ số, tính toán, xác định v.v…
: Xác thực dữ liệu/ Thiết kế cơ sở dữ liệu
: Thống kê và phân tích không gian địa lý
: Liên kết phân tích với hoạch định chính sách, quy hoạch và quản lý
5. Cách tiếp cận UOS _(1) VUI và chỉ số của
Chương trình nghị sự UN HABITAT
• Chương trình nghị sự HABITAT và VUI
VUI / Các chỉ số chính
Chỉ số của UNHABITAT
Ý nghĩa của các
chỉ số trong VUI /
Quan trắc
Tổng quát
Cho biết vị trí của
thành phố trong hệ
thống đô thị Việt Nam
Xếp loại đô thị
Diện tích toàn đô thị
Dân số và lao động
Mức tăng trưởng dân số tại
đô thị
Tỉ lệ thất nghiệp
Quản lý môi trường
Phát triển kinh tế
Chỉ ra tỉ lệ đô thị hóa
Chỉ số 11: Tăng trưởng dân số thành Tính toán mức độ
phát triển của kinh tế
thị (quản lý môi trường)
Chỉ số 19: Tỉ lệ thất nghiệp (phát triển của thành phố
kinh tế)
5. Cách tiếp cận của UOS _(1) VUI và chỉ số của
Chương trình nghị sự UN HABITAT
• Chương trình nghị sự HABITAT và VUI
VUI / Các chỉ số chính
Chỉ số của UNHABITAT
Nghèo đói, nhà ở và các vấn đề
xã hội
Nhà ở
Phát triển xã hội và xóa đói giảm nghèo
Tỷ lệ nhà ở kiên cố
Tỷ lệ hộ gia đình chưa có nhà ở
Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ tử vong sơ sinh dưới 5 tuổi
Số người chết vì HIV
Số học sinh trên 1 giáo viên ở
tiểu học, trung học cơ sở và trung
học
Nhà ở
Chỉ số 1: cấu trúc bền vững
Chỉ số 3: tỷ lệ hộ dân có đảm bảo về
quyền hưởng dụng
Phát triển xã hội và Xóa đói giảm nghèo
Chỉ số 9: số hộ nghèo
Chỉ số 7: Tỷ lệ tử vong dưới 5 tuổi
Mở rộng chỉ số 5: sự lây nhiễm HIV của
phụ nữ có đô tuổi từ 15 đến 24.
Chỉ số 10: Tỷ lệ biết chữ
Ý nghĩa của các chỉ
số trong VUI /
Quan trắc
Đánh giá khả năng tiếp
cận với nhà ở, giáo dục
và các dịch vụ y tế, phản
ánh chất lượng cuộc
sống và tác động của các
chính sách xã hội
5. Cách tiếp cận của UOS _(1) VUI và chỉ số của
Chương trình nghị sự UN HABITAT
•Chương trình nghị sự HABITAT và VUI
VUI / Các chỉ số chính
Chỉ số của UNHABITAT
Môi trường và hạ tầng đô thị
Quản lý môi trường
Nhà ở
Tỉ lệ dân cư đô thị được cấp nước máy
Tỉ lệ hộ gia đình nội đô có hệ thống cống
Tỉ lệ nước thải được thu gom xử lý
Tỉ lệ chất thải rắn được thu gom
Tỉ lệ chất thải rắn được xử lý
Tỉ lệ người đi đường sử dụng phương
tiện giao thông công cộng
Tỉ lệ các khu vực không chính thức trên
toàn bộ đất đô thị
Chỉ số 4: tiếp cận nước sạch
Chỉ số 5: tiếp cận dịch vụ vệ
sinh cải thiện
Chỉ số 14: xử lý nước thải
Chỉ số15: xử lý chất thải rắn
Chỉ số 16: thời gian di chuyển
Quản lý đô thị và tài chính
Quản lý
Tỉ lệ cán bộ nữ trong Ủy ban Nhân dân
Thu ngân sách
Chi ngân sách
Tham gia của cộng đồng trong việc quy
hoạch
Chỉ số 7: Thành viên nữ trong
hội đồng
Chỉ số 20: Nguồn thu của chính
quyền địa phương
Meaning of VUI
indicators/
Observation
Đánh giá khả năng tiếp cận hạ
tầng môi trường đô thị, phản
ánh chất lượng môi trường đô
thị, chất lượng cuộc sống và
tác động của các chính sách
môi trường đô thị
Chỉ số 12: các vùng định cư có
quy hoạch
Đánh giá mức độ bình đẳng
giới ở chính quyền địa phương
Đánh giá mức độ phân cấp
quản lý
Đánh giá mức độ tham gia vào
quá trình quy hoạch
5. Áp dụng UOS _(1) Ý nghĩa của các chỉ số
• Có thể đưa ra phân tích nào từ các dữ liệu của UOS?
[Phân tích vĩ mô về các vấn đề phát triển chung]
: Trình độ phát triển khác nhau trong cấu trúc của hệ thống đô thị Việt Nam
: So sánh các xu hương đô thị hóa trong khu vực (đặc biệt giữa các cực đô thị hóa)
: Chênh lệch địa lý ở mức độ việc làm
: Áp lực sử dụng đất liên quan đến tốc độ đô thị hóa
: Khác
[Nghèo đói và các vấn đề xã hội]
: Bình đẳng giới và tác động của nó đến kinh tế xã hội (đặc biệt trong nhóm người nghèo)
: Nghèo đô thị và nghèo nông thôn với xu hương di cư
: Khả năng tiếp cận phúc lợi xã hội xem xét đến sự chênh lệch vùng miền và cân bằng giới
tính
: Chất lượng cuộc sống ở đô thị, dựa trên tỉ lệ xóa đói giảm nghèo, tuổi thọ, an ninh
: Khác
[Môi trường và cơ sở hạ tầng đô thị]
: Mức độ phân phối các hạ tầng cơ bản và tác động đến môi trường của quy hoạch hạ tầng
: Tính bền vững của tài nguyên môi trường (sử dụng nước, ngăn ngừa thất thoát nước);
: Năng lực quản lý môi trường (xử lý nước thải, thu gom chất thải rắn, chất thải công nghiệp)
[Quản lý đô thị và tài chính]
: Tình trạng tài chính của đô thị dựa trên mức cân bằng của thu-chi ngân sách
: Tính hiệu quả của vốn đầu tư vào các vùng trọng điểm của thành phố
6. Ứng dụng UOS_(1) Quản lý dữ liệu
• Quá trình quản lý dữ liệu
- Tính chính xác của UOS
- Quá trình xác minh dữ liệu
- Xác nhận số liệu và quản lý chất lượng
• Các đặc tính của công cụ phân tích và quản lý dữ liệu UOS
- Xây dựng các phân tích cho can thiệp chính sách ở các cấp độ khác nhau
- Sử dụng bởi nhiều đối tượng khác nhau từ các nhà hoạch định chính sách đến những
người áp dụng
- Phát triển tính sở hữu địa phương dài hạn
• Tính chất của công cụ phân tích
: Sử dụng giao diện thân thiện khi chuyển hướng
: Tiếp cận và truy vấn số liệu dễ dàng
: Lưu trữ mẫu báo cáo và áp dụng mẫu báo cáo sẵn có thông qua DB
: Truy vấn kết quả linh hoạt: mang tính mô tả, phân tích đặc biệt, tùy chỉnh, phân tích các
vấn đề liên quan, kết hợp dữ liệu, phân nhóm nhỏ, phân tích dựa trên nhiều chỉ số…
6. Ứng dụng UOS_(2) Phân tích đa cấp độ
[Cấp độ 0-1-2] Trình bày một khía cạnh của dữ liệu -> phân tích nhiều khía cạnh
1. Các kết quả: Tỉ lệ đô thị hóa, tỉ lệ lao động, tỉ lệ các hộ nghèo, ngân sách thu-chi địa phương
2. Đánh giá dữ liệu cơ bản sử dụng bản đồ, biểu đồ màu
- Phân loại thành 5 cấp độ để xem xét mức độ nghiêm trọng của giá trị và so sánh giữa các đô thị
- Cả giá trị tương đối và tuyệt đối của các chỉ số đều tồn tại; phân tích so sánh thông qua giá trị
định tính trên đầu người để xác định sự chênh lệch giữa các vùng hay các đô thị với nhau trong bối
cảnh đô thị hóa
- Dữ liệu theo thời gian (ví dụ. Môi trường bền vững, cải thiện chất lượng sống)
- Phần trăm phân phối
3. Phân tích dữ liệu của nhiều chỉ số sử dụng các tầng lớp khác nhau, ma trận tương quan
và các khu vực khác nhau
(Một vài ví dụ)
- Tỉ lệ nhập học nữ/ nam ở thành thị / nông thôn để thấy được sự khác nhau về cân bằng giới
trong tiếp cận giáo dục ở thành thị với nông thôn
-Phân tích tương quan giữa sử dụng đất đô thị và giảm nghèo đói ở các đô thị khác nhau
-Dân số đô thị được sắp xếp dựa vào số lượng dân định cư
- Phân tích khu vực bằng tập hợp số liệu để thấy những phân tích sâu về các cực đô thị hóa
- So sánh thành phố- thành phố để thấy tài chính bền vững có vai trò thế nào đối với hệ thống
ngân sách trung ương
-Phân tích xu hướng quản lí dịch vụ đô thị để từ đó phân tích rủi ro và xây dựng biện pháp quản lí