Đề thi thử THPT GV: Nguyễn Đức Phúc
Trường THPT Tô Hiến Thành
I. Nhận biết
Câu 1: Chất tham gia phản ứng thủy phân tạo glixerol là
A. protein.
B. saccarozơ.
C. chất béo.
D. tinh bột.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H 2SO4 loãng thu được V lít H2(đktc). Giá trị của
V là
A. 4,48 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,12 lít.
Câu 3: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat (HCOOCH3) là
A. HCOOH và NaOH.
B. HCOOH và CH3OH.
C. HCOOH và C2H5NH2.
D. CH3NOONa và CH3OH.
Câu 4: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A. nước brom.
B. CaO.
C. dung dịch Ba(OH)2.
D. dung dịch NaOH.
Câu 5: Kim loại nào vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH?
A. Cu.
B. Ag.
C. Mg.
D. Al.
Câu 6: Dãy chất nào dưới đây đều là chất điện li mạnh?
A. KOH, NaCl, HgCl2.
B. HCl, NaOH, CH3COOH.
C. HCl, NaOH, NaCl.
D. NaNO3, NaNO2, HNO2.
Câu 7: Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. CrO3.
B. K2Cr2O7.
C. Cr2O3.
D. CrSO4.
3+
2+
Câu 8: Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Ba.
B. kim loại Mg.
C. kim loại Ag.
D. kim loại Cu.
Câu 9: Chất nào sau đây là aminoaxit?
A. H2NCH2COOH.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. C6H5NH2.
Câu 10: Loại tơ nào sau đây thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo
rét?
A. tơ lapsan.
B. tơ nitron.
C. tơ nilon-6,6.
D. tơ axetat.
Câu 11: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A. Glucozơ.
B. Chất béo.
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.
II. Thông hiểu
Câu 12: Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được
28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. CH5N.
B. C3H9N.
C. C2H7N.
D.
C4H11N.
Câu 13: Để thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1,0M.
Giá trị của m là
A. 7,4.
B. 17,6.
C. 14,8.
D. 8,8.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam đimetylamin trong một lượng vừa đủ oxi, thu được hỗn hợp X
gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ X vào lượng dư dung dịch KOH, sau khi kết thúc phản ứng thì thoát ra V
lít (đktc) một chất khí duy nhất. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 1,68.
C. 3,36.
D. 1,12.
Câu 15: Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là
70%. Khối lượng ancol etylic thu được là A. 3,45 kg.
B. 1,61 kg.
C. 3,22 kg.
D. 4,60 kg.
Câu 16: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất thường chỉ ứng với 40% P 2O5. Hàm lượng % của
canxi đihidrophotphat trong phân bón này là A. 65,9%.
B. 69%.
C. 71,3%.
D. 73,1%.
Câu 17: Cho Al đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2, Ag(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 thì thứ
tự các ion kim loại bị khử lần lượt là
A. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
B. Fe3+, Ag+, Cu2+, Mg2+.
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Mg2+.
D. Ag+, Cu2+, Fe3+, Mg2+.
Câu 18: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được
10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,02M.
B. 0,20M.
C. 0,10M.
D. 0,01M.
Câu 19: Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính vĩnh cửu?
A. Ca2+, Mg2+, HCO3–, Cl–.
B. Ca2+, Cl-, SO42–, HCO3–.
C. Mg2+, Cl–, SO42–, HCO3–.
D. Ca2+, Mg2+, Cl–, SO42–.
Câu 20: Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau
phản ứng là
A. 5,6.
B. 16,8.
C. 8,4.
D. 2,8.
Câu 21: Tiến hành phản ứng khử oxi X thành kim loại bằng khí H2 dư theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X không thể là
A. MgO.
B. CuO.
C. PbO.
D. Fe3O4.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai?
A. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm.
B. Phốt pho trắng là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng.
C. Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu xanh, dễ tan trong nước.
D. Phốt pho đỏ có cấu trúc bằng.
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau
phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6.
B. 10,2.
C. 9,8.
D. 17,2.
Câu 24: Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng sau: (1) metyl amin; (2) glyxin;
(3) lysin; (4) axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 25: Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng
vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là
A. Alanin.
B. Valin.
C.
Lysin.
D. Glyxin.
Câu 26: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết
peptit trong phân tử X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
III. Vận dụng
Câu 27: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dd chất
điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
A. I, II và IV.
B. I, III và IV.
C. I, II và III.
D. II, III và IV.
Câu 28: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch AgNO 3 vào ống nghiệm chứa bột Fe, kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị bên.
Giá trị của a là
A. 0,25.
B. 0,45.
C. 0,15.
D. 0,35.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol.
Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO 2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của glixerol trong hỗn hợp X là
A. 62,67%.
B. 60,52%.
C. 19,88%.
D. 86,75%.
Câu 30: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, K2SO4, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất
đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2.
B. HNO3, NaCl, K2SO4.
C. HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4, K2SO4.
D. NaCl, K2SO4, Ca(OH)2.
Câu 31: Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H 2 và 0,3 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu
được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 16,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 32 gam. Ankin X là A. Axetilen. B.
Pent-2-in.
C. But-1-in. D. Propin.
Câu 32: Sau một thời gian điện phân 300 ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung
dịch giảm 16 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu 2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml
dung dịch H2S 1M. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước điện phân là A. 1,0M.
B.
2,5M.
C. 1,5M.
D. 2,0M.
Câu 33: A là chất hữu cơ không tác dụng với kali. Thủy phân A trong dung dịch KOH chỉ tạo muối của
α– amino axit X (mạch không nhánh, chứa 1 nhóm amino, 2 nhóm cacboxyl) và 1 ancol đơn chức.
Thủy phân hoàn toàn một lượng chất A trong 200 ml dung dịch KOH 1M rồi đem cô cạn được 6,9 gam
một ancol B và 19,525 gam chất rắn. Đun 6,9 gam B với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC được 3,36 lít
olefin (ở đktc). Phân tử khối của A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 198.
B. 212.
C. 208.
D. 204.
Câu 34: Một chất hữu cơ X có % khối lượng các nguyên tố (trong phân tử) là 31,17% C; 9,09% H;
18,18% N còn lại là oxi. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. X mạch hở,
có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Nếu cho 1,155 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH
0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 5,96 gam.
B. 3,22 gam.
C. 1,54 gam.
D. 1,14 gam.
Câu 35: Cho các chất H2S, Na2CO3, Cu, KI, Ag, SO2, CO2, Mg có bao nhiêu chất tác dụng được với
dung dịch Fe2(SO4)3 dư cho sản phẩm FeSO4.
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Câu 36: Cho 5,045 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HNO3, loãng, đun nóng
và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,224 lít khí không màu, có tỉ khối đối
với hidro là 15 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,125 gam kim loại. Cô cạn
dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,12 gam.
B. 7,36 gam.
C. 9,54 gam.
D. 10,10 gam.
Câu 37: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng)
tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào
dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Lấy m gam kết tủa đó cho tan hết trong V mL dung dịch KOH
1,25M. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240.
B. 360.
C. 320.
D. 220.
Câu 38: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7H6O3. Nếu cho 1,38 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml
dung dịch KOH 0,1M, sau phản ứng thu được 2 muối của kali. Số công thức cấu tạo của X là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 39: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và
có tồn tại đồng phân hình học, M Y < MZ). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ,
sảm phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước
phản ứng. Mặt khác đun nóng 21,62 gam E so với 300 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn
hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng (gam)
của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F có giá trị gần nhất với
A. 4,98.
B. 9,20.
C. 8,70.
D. 7,56.
Câu 40: Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO3 24%. Sau
phản ứng thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí không
màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm một lượng O 2 vừa đủ vào X, phản ứng xong thu được hỗn hợp khí
Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại khí Z (có tỉ khối hơi của Z so với H 2 bằng 18). Nếu
cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42
gam (không có khí thoát ra). Biết rằng HNO 3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết, các thể tích đều đo
ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, giá trị của x và y lần lượt là
A. 2,34 và 90,5625.
B. 2,34 và 89,2500.
C. 2,58 và 90,5625.
D. 2,58 và 90,5625.
1-C
11-A
21-A
31-D
2-C
12-B
22-C
32-A
3-B
13-A
23-A
33-D
4-A
14-B
24-B
34-C
5-D
15-C
25-A
35-B
Đáp án
6-C
7-C
16-A
17-A
26-B
27-B
36-D
37-A
8-D
18-C
28-D
38-B
9-A
19-D
29-B
39-C
10-B
20-A
30-C
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 11: Đáp án A
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:
Vì glucozo thuộc loại monosaccarit ⇒ KHÔNG có phản ứng thủy phân ⇒ Chọn A
P/s: Cần chú ý chương trình thi 2017-2018, Mantozơ thuộc phần giảm tải.!
Câu 14: Đáp án BnN2 = 1/2 n Amin = 0.075 => V =0.075*22.4 = 1.68
Câu 15: Đáp án C
9
Ta có mGlucozo = 10×0,1 = 9 gam ⇒ nGlucozo =
= 0,05 kmol
180
LMR
Ta có phản ứng: C6H12O6 ���
� 2C2H5OH + 2CO2.
Với hiệu suất phản ứng là 70% ⇒ nC2H5OH = 0,05×2×0,7 = 0,07 kmol.
⇒ mC2H5OH = 3,22 kg
40
Câu 16: Đáp án AGiả sử có 100 gam phân bón ⇒ mP2O5 = 40 gam.⇒ nP2O5 =
≈ 0,2817 mol.
142
Mà thành phần chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
Bảo toàn nguyên tố Photpho ta có: Ca(H2PO4)2 → P2O5.
⇒ nCa(H2PO4)2 = nP2O5 = 0,2817 mol.
65,92 �100
⇒ mCa(H2PO4)2 = 0,2817×(40 + 97×2) ≈ 65,92 gam.⇒ %mCa(H2PO4)2/Phân bón =
= 65,92%
100
Câu 17: Đáp án ATa có dãy điện hóa:
Li K Ba 2 Ca 2 Na Mg 2 Al3 Mn 2 Zn 2 Cr 3 Fe 2 Ni 2 Sn 2 Pb 2 H Cu 2
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H 2 Cu
Fe3 Hg 2 Ag Pt 2 Au 3
Fe 2 Hg Ag Pt Au
⇒ Thứ tự các ion kim loại bị khử lần lượt là Ag+ → Fe3+ → Cu2+ → Fe2+ ⇒ Chọn A.
Có thể loại 3 đáp án B C D và Chọn A luôn vì Al không tác dụng với Mg2+.
Câu 18: Đáp án CKhi phản ứng tráng gương cứ 1 phân tử Glucozo → 2Ag.
Mà nAg = 0,1 mol ⇒ nGlucozo = 0,1÷2 = 0,05 mol.⇒ CM Glucozo = 0,05÷0,5 = 0,1 M
Câu 19: Đáp án DNước cứng vĩnh cửu không thể chứa HCO3– được.⇒ Loại A B và C
Câu 20: Đáp án ATa có phản ứng: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2↑.
Ta có nCO = 0,15 mol ⇒ nFe = 0,15×2÷3 = 0,1 mol.⇒ mFe = 0,1×56 = 5,6 gam
Câu 21: Đáp án ACO chỉ khử được các oxit của các kim loại đứng sau nhôm.
Mà MgO là oxit kim loại đứng trước Al ⇒ MgO không tác dụng với CO.⇒ Oxit X không thể là MgO
Câu 22: Đáp án C
Câu 23: Đáp án ATa có phản ứng: CH3COOC2H5 + KOH → CH3COOK + C2H5OH.
Ta có nEste = 0,1 mol và nKOH = 0,15 mol > nEste ⇒ KOH dư.
+ Ta có nC2H5OH = 0,1 mol ||⇒ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 8,8 + 0,15×56 – 0,1×46 = 12,6 gam
Câu 24: Đáp án B
Câu 25: Đáp án ATa có mHCl phản ứng = 5,02 – 3,56 = 1,46 gam ⇒ nHCl phản ứng = 0,04 mol.
⇒ Mα–amino axit = 3,56 ÷ 0,04 = 89 ⇒ X chính là Alanin
Câu 26: Đáp án BNhận thấy 1 mol peptit thủy phân → ∑ 4 mol các α–amino axit.⇒ X là 1 tetrapeptit
⇒ Số LK peptit = 4–1 = 3
Câu 27: Đáp án B
Câu 28: Đáp án DTa có các phản ứng như sau:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag [Tăng số mol Fe2+]
Sau đó: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag [Giảm số mol Fe2+]
+ Đặt nFe = b ta có phương trình theo nAgNO3 = 0,95 mol là:
a×2 + (b–0,25) = 0,95 mol b = 0,4 mol.
+ Viết PT nAgNO3 = 0,85 mol tương tự như trên ta có:
∑nFe×2 + (∑nFe – a) = 0,85 mol 0,8 + 0,4 – a = 0,85. a = 0,35 mol
Câu 29: Đáp án BNhận thấy CTPT: andehit formic: HCHO = CH 2O, metyl fomat C2H4O2 = (CH2O)2,
fructozo C6H12O6 = (CH2O)6.
Đề yêu cầu tính glixerol nên coi hh trên chỉ có HCHO và C3H8O3.
Đốt cháy hỗn hợp ta có hệ phương trình về số mol CO2 và H2O như sau:
�x 3y 0, 75 �x 0,3mol
��
�
�x 4y 0,9
�y 0,15 mol
Vậy thành phần phần trăm khối lượng của glixerol là:
0,15 �92
⇒ %mglixerol =
≈ 60,52%
0,15 �92 0,3 �30
Câu 30: Đáp án C
Câu 31: Đáp án DVới nAnkin = 0,3 ⇒ Số mol H2 pứ tối đa = 2nAnkin = 0,6 mol.
Bảo toàn số mol liên kết π ta có: nH2 pứ + nBr2 = 0,6 mol.
⇒ nH2 pứ = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol ⇒ nH2 dư = 0,1 mol.
⇒ Số mol của B sau phản ứng = n H2 dư + nAnkin = 0,4 mol.⇒ mB = mA = nHỗn hợp B × MHỗn hợp B =
0,4×16,25×2 = 13 gam
Vậy mH2 ban đầu + mAnkin ban đầu = 13 gam. 0,5×2 + 0,3×MAnkin = 13. MAnkin = 40 ⇒ Ankin đó là Propin
Câu 32: Đáp án ATa có phản ứng điện phân: CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2 + H2SO4.
Với mGiảm = mCu + mO2 64a + 32×0,5a = 16 a = 0,2.
nCuSO4 = nH2S = 0,1 mol.⇒ nCuSO4 = nCuSO4 pứ + nH2S = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol.⇒ CM CuSO4 = 0,3÷0,3 = 1M
Câu 33: Đáp án D● Xác định ancol Y:
6,9
Ta có nAncol B = nOlefin = 0,15 mol ⇒ MB =
= 46 ⇒ B là C2H5OH.
0,15
⇒ A có dạng H2N–R(COOC2H5)2.
nAncol
⇒ nA =
= 0,075 mol ⇒ nKOH pứ = 0,15 mol nKOH dư = 0,05 mol.
2
Vậy chất rắn bao gồm 0,075 mol H2N–R(COOK)2 và 0,05 mol KOH.
19,525 = 0,075×(R + 16 + 166) + 0,05×56 R = 41⇒ MA = 16 + 41 + 44×2 + 29×2 = 203
Câu 34: Đáp án C+ Giả sử mX = 100 gam ⇒ Khối lượng mỗi nguyên tố bằng đúng % khối lượng của
nó.
Lập tỷ lệ tối giản nC : nH : nN : nO = 2:7:1:2 ⇒ CTPT của X là C2H7NO2.
X có phản ứng tráng gương và tác dụng được với KOH ⇒ CTCT của X là HCOONH3CH3.
1,155
+ Ta có nX =
= 0,015 mol và nKOH = 0,02 mol.
77
�n HCOOK : 0, 015
⇒ Khối lượng rắn bao gồm �
�n KOH du : 0, 005
⇒ mChất rắn = 0,015×84 + 0,005×56 = 1,54 gam
Câu 35: Đáp án B
Câu 36: Đáp án DVì Cu dư ⇒ Dung dịch chứa 2 muối Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.
+ Khí thoát ra là NO với nNO = 0,01 mol.
Đặt nCu pứ = a và nFe3O4 = b ta có hệ:
64a + 232b = 5,045 – 1,125 || 2a – 2b = 3nNO = 0,03.
+ Giải hệ ta có nCu = 0,025 và b = 0,01 mol.
⇒ Muối bao gồm 0,025 mol Cu(NO3)2 và (0,01×3) = 0,03 mol Fe(NO3)2.
⇒ mMuối = 0,025×188 + 0,03×180 = 10,1 gam
Câu 37: Đáp án A%mO/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.
⇒ nO = 1,05 ⇒ nAl2O3 = 0,35 mol.
Ta có ∑nOH– = 2nH2 = 1,2 mol.
⇒ Dung dịch Y chứa nAlO2– = nAl/Al2O3 = 0,7 mol || nOH dư = 0,5 mol.
1,9 0, 7
+ Sau phản ứng trung hòa nH+ = 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol⇒ nAl(OH)3 = 0,7 –
= 0,3 mol.
3
+ Cho 0,3 mol Al(OH)3 phản ứng với KOH ta có phản ứng:
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O ||⇒ nKOHcần dùng = 0,3.
0,3
⇒ VKOH =
= 0,24 lít = 240 ml
1, 25
Câu 38: Đáp án BTa có nX = 0,01 mol phản ứng vừa đủ với 0,03 mol KOH
⇒ X phản ứng với KOH theo tỉ lệ 1:3 ⇒ X chỉ có thể là HCOOC6H4OH.
⇒ X có 3 CTCT ứng với 3 vị trí o, m ,p
Câu 39: Đáp án C
21,62 gam E (este đều đơn chức) + vừa đủ 0,3 mol NaOH ||→ nCOO trong E= 0,3 mol
t�
♦ giải đốt 21,62 gam E (0,3 mol) + O2 ��
� x mol CO2 + y mol H2O.
(CO2 + H2O) + Ca(OH)2 dư có Δmdung dịch giảm = 56x – 18y = 34,5 gam.
Lại có mE = 12x + 2y + 0,3 × 32 = 21,62 gam ||→ giải x = 0,87 mol và y = 0,79 mol.
||→ tương quan ∑nCO2 – ∑nH2O = nY + Z = 0,08 mol → nX = 0,22 mol.
chú ý: Y, Z không no và thủy phân cho ancol nên số CY, Z ≥ 4.
Chặn số Ctrung bình của X < (0,87 – 0,08 × 4) ÷ 0,22 = 2,5 → số CX = 2 hay X là HCOOCH3.
♦ Biện luận: hai ancol đồng đẳng nên ancol còn lại là C2H5OH.
Thủy phân E chỉ cho 2 muối mà 1 muối là HCOONa (no rồi)
||→ 1 muối còn lại phải là không no 1 C=C là gốc axit của Y và Z.
nghĩa là Y là CnH2n – 1COOCH3 và Z là CnH2n – 1COOC2H5 (Y, Z đồng đẳng kế tiếp)
Đơn giản, tính lại số Ctrung bình Y, Z = (0,87 – 0,22 × 2) ÷ 0,08 = 5,375
||→ số CY = 5 và số CZ = 6. tuy nhiên, đọc kĩ yêu cầu bài tập
||→ chỉ quan tâm muối lớn trong F là 0,08 mol C3H5COONa ⇄ myêu cầu = 8,64 gam.
Câu 40: Đáp án A
Xử Lý hỗn hợp khí X: 3 khí đó chỉ có thể là NO, N2 và N2O.
NO + ½O2 → NO2 và bị giữ lại bởi NaOH.
⇒ Hỗn hợp khí Y chứa N2 và N2O với MTrung bình = 36 = MTrung bình cộng của 2 khí.
⇒ nN2 = nN2O || Đặt nNO = a và nN2 = nN2O = b ta có hệ:
a + 2b = 0,04 || 30a + 28b + 44b = 1,32 ||⇒ a = 0,02 và b = 0,01.
⇒ ∑ne cho nhận = 3nNO + 10nN2 + 8nN2O = 0,24 mol.
● Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là x và y ta có hệ:
(24+17×2)x + (27+17×3)y = 6,42 || 2x + 3y = 0,24.
⇒ nMg = 0,03 và nAl = 0,06 mol ⇒ mHỗn hợp kim loại = 2,34 gam
+ Bảo toàn nguyên tố Nitơ ⇒ nHNO3 đã pứ = 0,24 + 0,02 + 0,01×2×2 = 0,3 mol.
⇒ ∑nHNO3 ban đầu = 0,3 + 0,3×0,15 = 0,345 mol.
0,345 �63 �100
⇒ mDung dịch HNO3 =
= 90,5625 gam
24