TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2008 - 2009
Họ và tên : ……………………………………… Môn : Ngữ văn - Lớp 6
Lớp : ………………………………………………… Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)
SỐ BD:……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phần I – Văn ( 2,5 điểm)
Câu 1 ( 1,5 điểm) :
Tóm tắt ngắn gọn từ 5 đến 10 dòng truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi”. Nêu ý
nghóa câu chuyện ngụ ngôn này.
Câu 2 ( 1,0 điểm)
Em hãy nêu ý nghóa của chi tiết liên quan đến tiếng đàn trong truyện “Thạch sanh”.
Phần II- Tiếng việt ( 2,5 điểm)
Câu 1 ( 1,5 điểm)
Danh từ là gì? Vẽ sơ đồ phân lọai danh từ.
Câu 2 ( 1,0 điểm)
Nêu một số trường hợp nghóa chuyển của từ “ lưng”.
Phần III. Tập làm văn (5,0 điểm)
Thay ngôi kể để nhân vật Sơn Tinh kể lại truyện truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”
…………………………………………………………………………………..
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2008 – 2009
Phần I – Ngữ văn ( 2,5 điểm)
Câu 1 ( 1,5 điểm) :
- Gợi ý tóm tắt : ( 1 điểm)
Năm ông thầy bói rủ nhau chung tiền biếu người quản voi để xem con voi
hình thù thế nào. Mỗi ông sờ một bộ phận của voi và phán về voi không thống nhất nhau
để rồi cãi nhau, không ông nào chòu ông nào. Ông xem vòi bảo vòi sun như con đỉa. Ông
xem ngà bảo voi giống cái đòn càn. Ông xem tai bảo voi giống cái quạt thóc. Ông xem
chân bảo voi giống cái cột đình. Ông xem đuôi bảo voi tua tủa như cái chổi xể cùn. Năm
ông cãi nhau không phân thắng bại. Cuối cùng các ông đánh nhau toác đầu, chảy máu.
- Ý nghóa câu chuyện : ( 0,5 điểm)
+ Phê phán cách nhìn sự vật, sự việc phiến diện.
+ Khuyên con người muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét một cách
toàn diện.
Câu 2 ( 1,0 điểm) Ý nghóa chi tiết tiếng đàn:
- Tiếng đàn đã giúp công chúa nói được vì nhận ra ân nhân và đã giải thoát cho
Thạch Sanh.
- Tiếng đàn thể hiện cho công lí: Lí Thông bò vạch mặt.
- Tiếng đàn biểu hiện cho tài năng, tấm lòng của Thạch Sanh tượng trưng cho
công lí và lẽ phải.
- Tiếng đàn biểu hiện cho cái thiện, tinh thần yêu thương và khát vọng hòa bình
của nhân dân.
- Tiếng đàn là nghệ thuật, là vũ khí đặc biệt để xua tan kẻ thù.
Phần II – Tiếng việt ( 2,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm) :
- Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,… ( 0,5 điểm).
- Sơ đồ phân lọai danh từ ( trang 164 – SGV) ( 1,0 điểm).
Câu 2 ( 1,0 điểm): Một số nghóa của từ “lưng”
Lưng đèo, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, vần lưng,…
Phần III – Tập làm văn ( 5,0 điểm)
1. Yêu cầu về nội dung:
- Thay nhân vật Sơn Tinh bằng “tôi”.
- Kể đầy đủ các sự việc chính của truyện.
- Lời kể sáng tạo, thay đổi được một vài chi tiết.
2. Yêu cầu về hình thức : - Trình bày mạch lạc, trôi chảy.
- Chữ viết rõ ràng, sạch ,đẹp.
- Biết xây dựng đoạn văn qua mỗi sự việc chính.
3. Biểu điểm: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất ( tôi) để kể lại truyện.(1,0 đ)
- Kể đảm bảo các sự việc chính. ( 2,0 đ)
- Lời kể sáng tạo. ( 1,0 đ)
- Viết đúng kiểu bài tự sự, bố cục rõ ràng, không sai nhiều
lỗi các lọai. ( 1,0 đ)
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2008 - 2009
Họ và tên : Môn : Ngữ văn
Lớp : Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………
I.Trắc nghiệm ( 4 điểm) :
Câu 1(1,5 điểm):Xác đònh và điền vào bảng các từ đơn, từ láy, từ ghép có trong câu
sau:
“ Từ ngày Công chúa mất tích, nhà vua vô cùng đau đớn”.
Từ đơn
Từ láy
Từ ghép
Câu 2 ( 1,5 điểm) : Chọn câu trả lới đúng, sai bằng cách đánh dấu x vào ô trống.
a. “Mùa xuân là tết trồng cây “. Từ “mùa xuân” ở đây được dùng theo nghóa gốc.
A. Đúng ; B. Sai
b. Từ “gan dạ”, “đại diện” là từ thuần Việt.
A. Đúng ; B. Sai
c. Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,…
A. Đúng ; B. Sai
Câu 3 ( 1,0 điểm) : Tìm danh từ chỉ đơn vò điền vào chỗ trống trong các câu sau :
a.………………………trẻ tập trung ở đầu làng.
b. Mẹ mua cho con hai …………………………. quần áo.
II) Tự luận ( 6 điểm ):
Câu 1 ( 4,0 điểm) :
Nghóa của từ là gì ? Thế nào là hiện tượng chuyển nghóa của từ ? Hãy tìm
hai từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghóa của chúng.
Câu 2 ( 2,0 điểm) :
Vẽ sơ đồ về phân loại danh từ.
Bài làm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên : Môn : Ngữ văn
Lớp : 6A4 Thời gian : 45 phút
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
I.Trắc nghiệm ( 5 điểm) : Đọc kó đoạn văn và các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách
khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi.
Khi thuyền rồng tiến ra giữa hồ, tự nhiên có một con rùa lớn nhô đầu và mai lên khỏi
mặt nước. Theo lệnh vua, thuyền đi chậm lại. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần
đeo bên người tự nhiên động đậy.Con rùa vàng không sợ người, nhô đầu lên cao nữa và
tiến về phía thuyền vua. Nó đứng nổi trên mặt nước và nói: “Xin bệ hạ hoàn gươm lại cho Long
Quân!”
(Ngữ văn 6 – tập 1)
1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A - Con Rồng cháu Tiên . B - Thánh Gióng
C - Sự tích Hồ Gươm . D - Sơn Tinh, Thủy Tinh
2. Việc trả lại gươm cho Long Quân có ý nghóa gì?
A - Không muốn nợ nần.
B - Không cần đến thanh gươm nữa.
C - Lê Lợi đã tìm ra chủ nhân đích thực của thanh gươm.
D - Muốn cuộc sống thanh bình cho đất nước.
3. Trong số những cách hiểu sau về truyền thuyết, cách hiểu nào đúng nhất?
A - Truyền thuyết là loại truyện kể dân gian.
B - Truyền thuyết kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lòch sử thời quá
khứ thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
C - Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự
kiện và nhân vật lòch sử được kể.
D - Cả ba cách hiểu trên.
4. Trong các từ sau đây, từ nào là từ Hán – Việt?
A - Con rùa . B – Mặt nước . C - Hoàn gươm . D - Lưỡi gươm .
5. Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ” tự nhiên” ở câu: “ Đứng ở mạn thuyền, vua
thấy lưỡi gươm thần đeo bên mình tự nhiên động đậy “.
A. Bỗng ; B. Sắp ; C. Đang ; D. Tự dưng.
II) Tự luận ( 5 điểm ):
Câu 1) Truyện Thạch Sanh kết thúc như thế nào ? Trình bày ý nghóa câu chuyện
Thạch sanh. ( 3 điểm).
Câu 2) Viết đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu kể về nhân vật Sơn Tinh trong truyện
“Sơn Tinh, Thủy Tinh”. ( 2 điểm)
Bài làm
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
......................................................................
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT-VĂN
Năm học 2007-2008
I. TRẮC NGHIỆM : ( 5 Điểm – mỗi câu đúng 1 điểm)
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án C D D C A
II. TỰ LUẬN ; 5 điểm
Câu 1 ( 3 điểm) :Đảm bảo 2 ý
- Kết thúc : + Mẹ con Lí Thông bò sét đánh biến thành bọ hung.( 0.5
điểm)
+ Thạch Sanh cưới Công chúa và lên ngôi vua. ( 0.5
điểm)
- Ý nghóa câu chuyện :
+ Ước mơ về đạo lí và lẽ sống công bằng. ( 1.0
điểm)
+ Khát vọng được sống hạnh phúc. ( 0.5
điểm)
+ Lòng yêu chuộng hòa bình . ( 0.5
điểm)
Câu 2 ( 2 điểm) :
Để viết đoạn văn khoảng 5-7 câu kể về nhân vật Sơn Tinh, các em cần chú ý đến những
vấn đề như : tên gọi của nhân vật ( Thần núi), lai lòch và tài năng của nhân vật. Đặc biệt
là những hành động của Sơn Tinh ( nộp lễ vật cầu hôn, đánh nhau với Thủy Tinh, hô
mưa, gọi núi,…)
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : Ngữ văn
Thời gian : 45 phút
I) Phần trắc nghiệm : 3 điểm ( 6 câu, mỗi câu 0,5 điểm).
Mỗi câu có 4 phương án A ,B, C, D . Hãy khoanh tròn vào phương án đúng.
Câu 1: Truyện ngắn “ Tôi đi học” thuộc phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Tự sự . B. Miêu tả . C. Biểu cảm . D. Nghò luận .
Câu 2: Chủ đề truyện ngắn “ Tôi đi học” được thể hiện ở câu nào dưới đây:
A. Hằng năm cứ vào cuối thu lá ngoài đường rụng nhiều.
B. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy, một buổi mai đầy sương thu và giá lạnh.
C. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và giá lạnh.
D. Hôm nay tôi đi học.
Câu 3 : Ý nào không nói lên đặc sắc về mặt nghệ thuật của đọan trích “ Trong lòng mẹ”.
A. Giàu chất trữ tình. C. Sử dụng nghệ thuật châm biếm.
B. Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc. D. Có những hình ảnh so sánh độc đáo.
câu 4 : Theo em, vì sao chò Dậu được gọi là điển hình về người nông dân Việt nam trước cách mạng tháng 8 năm
1945.
A. Vì chò Dậu là người nông dân khổ nhất từ trước đến nay.
B. Vì chò Dậu là người nông dân mạnh mẽ nhất từ trước đến nay.
C. Vì chò Dậu là người nông dân phải chòu nhiều cực khổ nhưng vẫn giữ được những phẩm chất vô cùng cao đẹp.
D. Vì chò Dậu là người phụ nữ nông dân luôn nhòn nhục trước sự áp bức của bọn thực dân, nửa phong kiến.
Câu 5 : Đọc truyện “ Cô bé bán diêm”, hình tượng ngọn lửa diêm là hình tượng lấp lánh nhất. Ngọn lửa thể hiện
ước mơ gì?
A. Ước mơ tuổi thơ có một mái ấm nương thân.
B. Ước mơ tuổi thơ được ăn ngon và vui chơi.
C. Ước mơ tuổi thơ trong vòng tay yêu thương của ông bà, cha mẹ.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 6 : Vì sao có thể nói truyện “ Chiếc lá cuối cùng”là một thông điệp màu xanh?
A. Vì truyện đề cập tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ với nhau
B. Vì chuyện đã nhắn nhủ mọi người hãy hy sinh, phấn đấu cho sự sống và hạnh phúc của con người.
C. Vì truyện giúp ta nhận thức được nghệ thuật chân chính có một sức mạnh thật to lớn
D. Tất cả đều đúng.
II) Phần tự luận (7 điểm)
Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Nam cao và nêu cảm nghó của em về nhân vật lão Hạc ( Trong tác
phẩm” lão Hạc” của Nam Cao)
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Họ và tên: Môn : TIẾNG VIỆT
Lớp : 8A2:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 1: (6 diểm)
Với mỗi cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng dưới đây hãy viết một câu ghép :
a) Vì………… nên……………….
+
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….
. b) Nếu……..thì…………………..
+
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
c) ………..vừa…………….đã……………..
+………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
d)……………đâu……………đấy…………….
+………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2: (4 điểm)
Xác đònh quan hệ ý nghóa giữa các vế câu trong câu ghép dưới đây và cho biết mỗi vế câu biểu
thò ý nghóa gì trong mối quan hệ ấy:
a) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn :
hôm nay tôi đi học.
( Thanh Tònh , Tôi đi học )
b) Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
( Nguyễn Đình Thi )
Bài làm
a) ….......................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
b) ….......................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….