LUẬT KINH TẾ
NỘI DUNG
Giới thiệu chung về chương trình học
Một số nét khái quát về Luật Kinh tế
Nội dung chi tiết: Thương nhân và hành vi
thương mại
I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
Về nội dung:
- Tổng quan
- Cụ thể: Theo 1 logic: Các khái niệm căn
bản, các mô hình công ty, quá trình hình
thành phát triển và kết thúc (nếu có), hợp
đồng
Về kĩ năng:
- Kỹ năng nhận biết, phân tích và đánh giá
II. CÁC NÉT KHÁI QUÁT
Quá trình hình thành phát triển
Đối tượng nghiên cứu: là các giao dịch
thương mại
Chủ thể: chủ yếu là các thương nhân
Phương pháp điều chỉnh: phụ thuộc vào nhu
cầu điều tiết của Nhà nước ở các mức độ
khác nhau
Các văn bản pháp lý quan trọng
Vietlaw.gov.vn
III. NỘI DUNG CHI TIẾT:
Hành vi thương mại:
- Khái niệm
- Đặc điểm
- Phân loại
Thương nhân:
- Khái niệm
- Đặc điểm
- Phân loại
A. HÀNH VI THƯƠNG MẠI
1. Khái niệm
“là hoạt động nhằm mục đích sinh
lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương
mại và các hoạt động sinh lời khác ”
-
- mối quan hệ với hành vi dân sự
2. Đặc điểm
- có mục đích thu lợi nhuận
- diễn ra trên thị trường và thường mang tính chất
nghề nghiệp
A. HÀNH VI THƯƠNG MẠI
3. Phân loại
- Dựa vào chủ thể và mục đich của hành vi:
hành vi thương mại thuần túy và phụ thuộc
- Dựa vào đối tượng và lĩnh vực phát sinh của
hành vi: hành vi thương mại hàng hóa, dịch
vụ, đầu tư, sở hữu trí tuệ...
B. THƯƠNG NHÂN
1. Khái niệm
“ thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế
được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt
động thương mại một cách độc lập,
thường xuyên và có đăng ký kinh doanh”
-
- so sánh với khái niệm “doanh nghiệp”
2. Đặc điểm
- nghề nghiệp là hoạt động thương mại
- mang danh nghĩa bản thân, vì lợi ích bản thân
- đăng ký kinh doanh theo thủ tục do PL quy định
B. THƯƠNG NHÂN
3. Phân loại
- Theo tư cách pháp lý: thương nhân có và
không có tư cách pháp nhân
- Theo chế độ trách nhiệm tài sản: chế độ
trách nhiệm vô hạn và hữu hạn
- Theo hình thức pháp lý: hộ kinh doanh,
DNTN, Cty hợp danh, Công ty cổ phần, Công
ty TNHH (1 thành viên, 2 thành viên trở lên),
Công ty NN, Hợp tác xã, tổ hợp tác có đăng
ký kinh doanh
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
A. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Khái niệm
- Doanh nghiệp “là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh
theo quy định của PL nhằm mục đích thực hiện hoạt
động kinh doanh”
- DNTN “…do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động của doanh
nghiệp; ko được phát hành bất kì loại chứng khoán nào,
mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 DNTN”
A. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Dấu hiệu pháp lý
- Do 1 cá nhân làm chủ (một số điều kiện về chủ thể, vốn)
- Không có tư cách pháp nhân
- Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản
nợ phát sinh trong quá trình hoạt động của DNTN
A. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Quyền của chủ DNTN đối với DNTN
- Quyền sở hữu (vốn góp)
- Quyền quản lý (toàn quyền, có thể ủy thác)
- Quyền cho thuê (trách nhiệm)
- Quyền bán (các nghĩa vụ, đăng ký lại)
A. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Một số vấn đề khác liên quan
- Con dấu
- Sản nghiệp thương mại
- Sổ sách và thuế
- Giải thể, phá sản
B. HỘ KINH DOANH
Khái niệm
- “… do một cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ, chỉ được
đăng ký kinh doanh tại 1 địa điểm, sử dụng không quá
10 lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”
B. HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Đặc điểm pháp lý
- do cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ
- quy mô nhỏ hẹp (số lượng lao động)
- chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn
B. HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Đăng ký kinh doanh
- Điều kiện: cá nhân đủ 18 tuổi, hộ gia đình và chỉ được
đăng ký 1 hộ kinh doanh cá thể
- Thủ tục:
+ Cơ quan: cấp huyện (phòng ĐKKD hoặc kinh tế)
+ Các bước tiến hành
- Các trường hợp bị thu hồi giấy phép đăng ký kinh
doanh: không hoạt động trong vòng 60 ngày, ngừng hoạt
động quá 60 ngày mà ko thông báo, chuyển địa điểm,
kinh doanh ngành nghề bị cấm.
CÔNG TY HỢP DANH
SỰ RA ĐỜI
Được xây dựng dựa trên mô hình hợp tác làm
ăn (buôn bán theo phường, hội)
Song song, có nhu cầu huy động vốn => vai
trò của người góp vốn đơn thuần khác với vai
trò của những thành viên hợp tác làm ăn
1. KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM
Khái niệm:
- “… có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty,
cùng nhau kinh doanh dưới 1 tên chung (thành viên hợp danh
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân. Thành viên góp vốn
có thể là cá nhân hoặc tổ chức
- Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn, thành viên
góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn”
Đặc điểm:
- Là sự liên kết
- Có tài sản riêng
2. THÀNH VIÊN CÔNG TY
Thành viên hợp danh
Thành viên góp vốn
2. THÀNH VIÊN CÔNG TY
Số lượng: từ 2 trở lên
Chỉ có thể là cá nhân
Trách nhiệm: vô hạn
và liên đới (2 năm)
Hạn chế: Không làm
chủ DNTN hoặc CTHD
khác, kd cùng ngành,
chuyển phần vốn góp
Tư cách: không
chuyển giao trừ khi có
sự đồng ý của HĐTV
Có thể có hoặc không
Có thể là cá nhân
hoặc tổ chức
Trách nhiệm: hữu hạn
trong phần vốn góp
Hạn chế: không có
Tư cách: có thể
chuyển giao tự do
3. QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ VỐN
Nguồn: từ vốn góp của các thành viên, tài
sản tạo lập, tài sản thu được từ công ty từ
hoạt động nhân danh công ty
Thế nào là tài sản có thể góp vốn?
4. QUẢN LÝ CÔNG TY HỢP DANH
Quyền quản lý: chỉ thuộc về thành viên hợp
danh
Cơ quan quyết định: Hội đồng thành viên
(chủ tịch, người có quyền triệu tập HĐTV là
Tv hợp danh)
Cơ chế: Bỏ phiếu đối với Tv hợp danh. Tv góp
vốn chỉ tham gia ý kiến đối với nội dung liên
quan trực tiếp đến bản thân (tổ chức lại, giải
thể…)
Tư cách đại diện: mọi Tv hợp danh đều có thể
hoạt động nhân danh công ty. Ko 1 Tv góp
vốn nào được hoạt động nhân danh công ty.
Vấn đề đại diện hạn chế
5. THỰC TẾ
Có sự khác biệt trong cách quy định của các
nước về công ty hợp danh
Tại VN: số lượng ít (do tính vô hạn gây nhiều
rủi ro)
1 số trường hợp điển hình: công ty luật,
hành nghề y, giáo dục…