Tải bản đầy đủ (.ppt) (101 trang)

Luật kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.2 KB, 101 trang )

CHƯƠNG III
CHƯƠNG III
PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY
PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY
BÙI THỊ HẰNG NGA
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) VBPL:

Luật công ty ngày 21/12/1990 có hiệu
lực ngày 1/4/1991

Luật doanh nghiệp ngày 12/6/1999, có
hiệu lực ngày 1/1/2000

Luật doanh nghiệp ngày 29/11/2005 có
hiệu lực 1/7/2006

NĐ 139/2007/NĐ-CP

Các VBPL hướng dẫn khác
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2) Trường ĐH Luật Hà Nội, Giáo trình
Luật thương mại (tập 1), NXB CAND
3) Các tạp chí chuyên ngành: Khoa học
pháp lý, Nhà nước và pháp luật,
Nghiên cứu lập pháp…
1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
CÔNG TY


CÔNG TY
1.1 KHAÙI NIEÄM COÂNG TY
1.1 KHAÙI NIEÄM COÂNG TY

Có nhiều quan điểm khác nhau về
khái niệm công ty

Theo điều 2 Luật công ty 1990 của
việt Nam thì “Công ty … là doanh nghiệp
trong đó các thành viên cùng góp vốn,
cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu lỗ
tương ứng với phần vốn góp và chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của công ty trong
pham vi phần vốn góp của mình vào công
ty”
1.2 ÑAËC ÑIEÅM CUÛA COÂNG TY
1.2 ÑAËC ÑIEÅM CUÛA COÂNG TY
1) Sự liên kết của nhiều chủ thể:
nguồn vốn, công sức, trí tuệ…
2) Sự liên kết thông qua một sự kiện
pháp lý: sự kiện thành lập
3) Nhằm thực hiện mục đích kinh
doanh: lợi nhuận
1.3 PHAÂN LOAÏI COÂNG TY
1.3 PHAÂN LOAÏI COÂNG TY
CÔNG TY
ĐỐI NHÂN ĐỐI VỐN
COÂNG TY ÑOÁI NHAÂN
COÂNG TY ÑOÁI NHAÂN
Cơ sở hình thành công ty: quan hệ

nhân thân (quen biết, tin tưởng)
giữa những người đầu tư
1) Pháp luật đơn giản đối với hoạt
động của công ty.
2) Trách nhiệm cá nhân cao
3) Chuyển nhượng phần vốn khó
4) Điển hình là Công ty hợp danh
CÔNG TY ĐỐI VỐN
CÔNG TY ĐỐI VỐN

Vốn là yếu tố quyết định địa vị của
người đầu tư.

Không quan tâm đến tư cách cá nhân

Tách bạch giữa tài sản của công ty và
của người đầu tư, công ty chịu trách
nhiệm độc lập

Chế độ trách nhiệm hữu hạn

Pháp luật phức tạp

Thay đổi tư cách thành viên dễ
dàng

Hạn chế trách nhiệm cho người
đầu tư.

Điển hình là công ty cổ phần

Công ty
Công ty đối nhân Lưỡng tính Công ty đối vốn
Công ty hợp danh Công ty cổ phầnCông ty TNHH
2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
CÔNG TY THEO QUY ĐỊNH
CÔNG TY THEO QUY ĐỊNH
CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
2.1 QUYỀN THAM GIA HOẠT ĐỘNG
2.1 QUYỀN THAM GIA HOẠT ĐỘNG
VÀ ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY
VÀ ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY

Ai có quyền đầu tư (tham gia vào
hoạt động kinh doanh và hưởng lợi
nhuận) vào công ty?
HÀNH VI ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP
(quản lý)
GIÁN TIẾP
(góp vốn)
2.1.1 Trực tiếp (thành lập, quản lý)
2.1.1 Trực tiếp (thành lập, quản lý)

Bằng hành vi của mình tham gia vào
Quá trình khai sinh và thành lập công
ty.

Vd: sáng lập (k10 đ 4 LDN 2005),

quản lý (k13 Đ4 LDN 2005)
Thành lập,
quản lý
Cá nhân Tổ chức
Cá nhân
Cá nhân

Công dân Việt nam

Người Việt Nam định cư tại nước
ngoài

Người nước ngoài

Không thuộc đối tượng bị cấm theo
điều 13 LDN (vd: công chức, người
đang chấp hành hình phạt tù, quân
nhân…)
Tổ chức
Tổ chức

Tổ chức kinh tế VN: Công ty CP,
CTTNHH, DNNN, HTX, DN có vốn
ĐTNN

Tổ chức KT Nước ngoài

Tổ chức chính trị- xã hội: nhà nước,
cơ quan đảng, đoàn thể, mặt trận,
phụ nữ, hội cựu chiến binh, hội từ

thiện….
Cá nhân, tổ chức không có quyền
Cá nhân, tổ chức không có quyền
thành lập và quản lý doanh
thành lập và quản lý doanh
nghiệp (K2 Đ3 LDN 2005)
nghiệp (K2 Đ3 LDN 2005)
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ
trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản
nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh
doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị
mình;
b) Cán bộ, công chức theo quy định của
pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân quốc phòng thuộc
QĐND VN, CAND VN;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong
các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà
nước…;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng
lực hành vi dân sự;
e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc
đang bị Toà án cấm hành nghề kinh
doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật về phá sản.
2.1.2 Góp vốn
2.1.2 Góp vốn


Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty
để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ
sở hữu chung của công ty (k4 Đ4 LDN)

Không tham gia trực tiếp vào quá trình
thành lập và điều hành hoạt động của
công ty
Tổ chức, cá nhân sau đây không được góp
vốn vào công ty (K3, K4 Đ13 LDN2005 ):
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng
vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng
tài sản nhà nước góp vốn vào doanh
nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan,
đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được góp vốn
vào doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật về cán bộ, công chức.
Chú ý
Chú ý

Người tham gia thành lập và quản lý vẫn có
thể góp vốn vào công ty (2 tư cách)

Người quản lý có thể không phải là người
góp vốn

Người góp vốn: chỉ chuyển tài sản cho công
ty kinh doanh (1 tư cách)


Do đó: không được quản lý vẫn có thể góp
vốn vào hoạt động của công ty.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×