Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.71 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xuất phát từ Công ước của Liên hợp Quốc về quyền trẻ em, giáo dục
trẻ khuyết tật không còn được xem là một việc làm từ thiện nữa.
Khi bàn về trọng trách của giáo dục trong giai đoạn tới, Đại hội XI
của Đảng xác định: "Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo,…
Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà
trường với gia đình và xã hội".
Trước đây do điều kiện kinh tế khó khăn, đa số học sinh khuyết tật,
đặc biệt là học sinh khuyết tật trí tuệ không được đi học. Các em chủ yếu
được nuôi dưỡng tại gia đình, sự quan tâm, chăm sóc của mỗi gia đình lại
rất khác nhau, tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế và hoàn cảnh của họ.
Mục đích của giáo dục cho học sinh khuyết tật trí tuệ là giúp các em
chuẩn bị cho cuộc sống hiện tại cũng như cuộc sống tương lai của mình.
Tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang, chương trình
dạy cho học sinh khuyết tật trí tuệ phải mang tính thực tế và chủ yếu tập
trung vào dạy kỹ năng sống cho các em, để các em có thể hòa nhập vào
cộng đồng và xã hội.
Với những ý nghĩa đó, đề tài: “Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc
Giang” được lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng và phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng, đề xuất biện pháp quản lý kỹ năng sống
cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc
Giang nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh của Nhà trường.
3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu


Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung
tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang.


2

3.2 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung
tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại
Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang đã đạt được một số
kết quả nhất định nhưng vẫn còn những hạn chế, do một số nguyên nhân
như nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên chưa đầy
đủ; một số phương pháp, phương tiện, hình thức giáo dục kỹ năng sống
còn chưa phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của trẻ khuyết tật; việc kiểm
tra, giám sát chưa được thường xuyên và thống nhất giữa các lực lượng
trong nhà trường; cơ sở vật chất còn hạn chế; sự phối hợp với gia đình và
cộng đồng còn chưa cao, ... Vì vậy, nếu đề xuất được biện pháp quản lý
giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm
sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang một cách hợp lý và khả thi thì sẽ góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống của Nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật cấp tỉnh.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết
tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ mức độ nhẹ, từ 6 - 10 tuổi tại Trung tâm
Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang.
6.2. Giới hạn thời gian nghiên cứu
Đề tài sử dụng số liệu từ năm học 2010-2011 đến 2014-2015.


3

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích-tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa… các tài liệu lý luận
về biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ của
Giám đốc Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra viết.
- Phương pháp phỏng vấn sâu.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng một số công thức toán học để xử lý số liệu thống kê và điều
tra thu được.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận - Khuyến nghị, nội dung của
Luận văn được thực hiện trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật.
Chương 2. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết
tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang.

Chương 3. Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết
tật trí tuệ của Giám đốc Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc
Giang.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ TẠI TRUNG TÂM CHĂM SÓC
TRẺ EM KHUYẾT TẬT
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.2. Trẻ khuyết tật trí tuệ
1.2.1. huyết tật trí tuệ
1.2.1.1. Tiêu chí đánh giá khuyết tật trí tuệ
Theo DSM - IV, đặc điểm cơ bản của khuyết tật là hoạt động trí tuệ
dưới mức trung bình (Tiêu chí A), bị hạn chế đáng kể về ít nhất là hai
trong số những lĩnh vực hành vi thích ứng đã đề cập (Tiêu chí B), khuyết
tật trí tuệ xuất hiện trước 18 tuổi (Tiêu chí C).
1.2.1.2. Phân loại mức độ khuyết tật trí tuệ
AARM sử dụng tiêu chí thích ứng để phân loại mức khuyết tật trí tuệ
tương ướng với bốn mức hỗ trợ:
Hỗ trợ không thường xuyên: Là loại hỗ trợ dựa theo nhu cầu, nó
được xác định trên cơ sở bản chất của từng giai đoạn và cá nhân không
phải lúc nào cũng cần được hôc trợ, hoặc chỉ cần hỗ trợ ngắn hạn trong
những giai đoạn chuyển đổi của cuộc sống. Loại hỗ trợ này có thể ở mức
cao hoặc thấp.
Hỗ trợ có giới hạn: Mức độ hỗ trợ tùy theo thời điểm và hạn chế về
thời gian chứ không phải là hình thức hỗ trợ gián đoạn; hình thức hỗ trợ
này có thể đòi hỏi ít nhân viên hơn và kinh phí cũng thấp hơn các mức độ

hỗ trợ tập trung chuyên sâu.
Hỗ trợ mở rộng: Là loại hỗ trợ diễn ra đều đặn, ví dụ như hỗ trợ hàng
ngày ở những môi trường nhất định như tại nơi làm việc hoặc tại nhà. Hình
thức hỗ trợ này không hạn chế về thời gian.
Hỗ trợ toàn diện: Là loại hỗ trợ thường xuyên và ở mức độ cao; hỗ
trợ trong nhiều môi trường và trong suốt cuộc đời. Loại này cần sự tham


5

gia của nhiều người, nó là hình thức hỗ trợ mang tính xâm nhập nhiều hơn
là hỗ trợ mở rộng hay hỗ trợ có giới hạn về thời gian.
1.2.1.3. Nguyên nhân gây khuyết tật trí tuệ
 Nguyên nhân trước khi sinh
 Nguyên nhân trong khi sinh
 Nguyên nhân sau khi sinh
 Các nguyên nhân môi trường xã hội
1.2.2.
t số đ c đi m tâm sinh lí c a trẻ khuyết tật trí tuệ
- Sự phát triển nhận thức
- Sự phát triển tình cảm - xã hội
- Sự phát triển về hành vi xã hội
1.3. Kỹ năng sống của trẻ khuyết tật trí tuệ
1.3.1. hái niệm kỹ năng sống
Kỹ năng sống là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng
ứng xử phù hợp với những người khác và với xã hội, khả năng ứng phó
tích cực trước các tình huống của cuộc sống.
1.3.2. ỹ năng sống c a trẻ khuyết tật trí tuệ
Kỹ năng sống của trẻ khuyết tật trí tuệ được hiểu là khả năng làm chủ
bản thân của trẻ, khả năng ứng xử phù hợp với những quy định trong hoạt

động tự phục vụ nhu cầu cơ bản của cá nhân, hoạt động học tập và giao
tiếp nhằm ứng phó tích cực với các tình huống của cuộc sống, đảm bảo sự
hòa nhập của trẻ với cộng đồng.
(1) ỹ năng tự phục vụ
- Kỹ năng tự ăn uống;
- Kỹ năng tự mặc quần áo;
- Kỹ năng tự vệ sinh cá nhân;
- Kỹ năng tự đi lại.
(2) Kỹ năng tìm kiếm sự trợ giúp
- Kỹ năng tìm kiếm sự trợ giúp trong vệ sinh cá nhân;
- Kỹ năng tìm kiếm sự trợ giúp trong ăn uống;


6
- Kỹ năng tìm kiếm sự trợ giúp trong việc ngủ;
- Kỹ năng tìm kiếm sự trợ giúp trong vui chơi;
- Kỹ năng tìm kiếm sự trợ giúp việc đi lại;
- Kỹ năng tìm kiếm sự trợ giúp về thỏa mãn nhu cầu tình cảm.

(3) Kỹ năng tuân thủ
- Kỹ năng tuân thủ quy định nền nếp học tập;
- Kỹ năng tuân thủ quy định về hoạt động vui chơi, ăn, ngủ;
- Kỹ năng tuân thủ quy định vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung;
- Kỹ năng tuân thủ quy định ứng xử trong giao tiếp.
ỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ nói;
- Kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ viết;
- Kỹ năng giao tiếp bằng hình vẽ;

(4)


- Kỹ năng giao tiếp bằng hành vi;
- Kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ nói và hành vi.

(5)

ỹ năng ứng phó
- Kỹ năng ứng phó với tình huống trong học tập;
- Kỹ năng ứng phó với tình huống trong vui chơi;
- Kỹ năng ứng phó với tình huống trong sinh hoạt hàng ngày;
- Kỹ năng ứng phó với tình huống có sự phân biệt ứng xử của

một số thành viên trong cộng đồng.
1. . Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ
1.4.1. Giáo dục kỹ năng sống
Giáo dục KNS là hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển
các kỹ năng sống được chọn lựa phù hợp với đối tượng, điều kiện cụ thể
của thực tiễn giáo dục nhằm đem đến cho người học cách sống tích cực
trong xã hội hiện đại, hình thành những hành vi lành mạnh và thay đổi
những hành vi, thói quen tiêu cực trên cơ sở giúp người học có kiến thức,
giá trị, thái độ và các kỹ năng thích hợp.


7

1.4.2. N i dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ
1.4.2.1. Mục tiêu
1.4.2.2. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ
1.4.2.3. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống
1.4.2.4. Hình thức giáo dục kỹ năng sống

1.5. Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại
Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật
1.5.1. Quản lý giáo dục
1.5.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ c a c a Trung tâm Chăm sóc trẻ
em khuyết tật
1.5.3. N i dung uản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí
tuệ c a Giám đốc Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật
Quản lý giáo dục NS cho trẻ em khuyết tật trí tuệ là quá trình tác
đ ng có mục đích, có kế hoạch c a Giám đốc Trung tâm Chăm sóc trẻ
em khuyết tật đến các lực lượng trong và ngoài Trung tâm nhằm hình
thành cho trẻ những kỹ năng sống cơ bản nhất, giúp các em hòa nhập
được với c ng đồng, tự lập được cu c sống cá nhân.
(1) Xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống
- Kế hoạch giáo dục thường xuyên;
- Kế hoạch giáo dục theo chủ điểm;
- Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên;
- Kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất;
- Kế hoạch phối hợp với các lực lượng giáo dục;
- Kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng sống.

(2) Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sống
- Phân công nhiệm vụ giảng dạy cho giáo viên theo kế hoạch đã được
phê duyệt;
- Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ cho giáo viên;
- Ban hành quy định về chế độ làm việc, khen thưởng của Trung tâm;


8


- Ban hành quy định triển khai giáo dục kỹ năng sống trong năm học.
(3) Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sống
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch của Giám đốc đối với Trung tâm giống
như Chỉ đạo triển khai kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho trẻ đã được
phê duyệt;
- Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai hoạt
động;
- Hướng dẫn, động viên, khuyến khích giáo viên và học sinh, cha mẹ
học sinh trong suốt quá trình giáo dục kỹ năng sống.
(4) i m tra, đánh giá giáo dục kỹ năng sống
- Tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chương trình giáo
dục KNS cho học sinh theo chỉ tiêu được đề ra trong kế hoạch;
- Thực hiện đánh giá các nội dung giáo dục kỹ năng sống;
- Sử dụng phương pháp điều tra, phương pháp quan sát, phương pháp
phỏng vấn.... kết hợp với kết quả đánh giá được lượng hóa qua các số
liệu thống kê, tỷ lệ phần trăm, biểu đồ...;
- Kết quả đánh giá được kết hợp tự đánh giá và đánh giá bên ngoài bao
gồm đánh giá của giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm, Ban giám
đốc và của cha mẹ học sinh, các lực lượng cán bộ chính quyền địa
phương...;
- Kết quả đánh giá được sử dụng để điều chỉnh hoạt động, xây dựng kế
hoạch của nhà trường về các nội dung về giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh.
(5) Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho giáo dục kỹ năng sống
- Quản lý tài liệu, sách tham khảo giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
khuyết tật trí tuệ
- Quản lý CSVC, thiết bị phục vụ cho giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
khuyết tật trí tuệ
(6) Phối hợp giữa gia đình, c ng đồng và trung tâm trong giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ



9

- Phối hợp giữa giáo viên chủ nhiệm lớp và giáo viên bộ môn;
- Phối hợp giữa giáo viên chủ nhiệm lớp và giáo viên bộ môn và gia
đình;
- Phối hợp giữa Trung tâm và lực lượng bên ngoài như công an, y tế,
đoàn thanh niên, hội phụ nữ, hội cựu chiến binh, hội chữ thập đỏ, nhà
thiếu nhi ....
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật
1.61. Yếu tố pháp lý và nhận thức
1.6.2. Tương tác giữa người dạy và người học
1.6.3. ục tiêu, n i dung, chương trình và phương pháp giáo dục
1.6.4. Môi trường học tập
Kết luận chương 1


10

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ TẠI TRUNG TÂM CHĂM SÓC
TRẺ EM KHUYẾT TẬT TỈNH BẮC GIANG
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng
2.2.1. ục đích khảo sát
Xem xét hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em

khuyết tật tỉnh Bắc Giang, để từ đó có những ý kiến đánh giá cần thiết về
thực trạng quản lý, giáo dục KNS cho học sinh KTTT tại Trung tâm, đồng
thời đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh KTTT.
2.2.2. N i dung khảo sát
- Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về hoạt động
quản lý, giáo dục KNS cho học sinh KTTT.
- Thực trạng KNS cho trẻ KTTT.
- Thực trạng giáo dục KNS cho trẻ KTTT.
- Thực trạng quản lý giáo dục KNS cho trẻ KTTT.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lý giáo dục KNS cho trẻ
KTTT.
2.2.3. Phương pháp và công cụ khảo sát
- Điều tra bằng phiếu hỏi (có mẫu kèm theo tại phụ lục)
- Phỏng vấn giáo viên, CBQL về nhận thức, thực hiện hoạt động giáo
dục KNS cho học sinh KTTT đang được thực hiện tại Trung tâm; những
nội dung và hình thức giáo dục KNS đang thực hiện; những thuận lợi, khó
khăn cần hỗ trợ giải quyết.
2.2.4. ẫu đối tượng khảo sát và địa bàn khảo sát
- Cán bộ quản lý; giáo viên: 24 CBQL, giáo viên của Trung tâm.


11

- Địa bàn khảo sát: Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc
Giang.
2.2.5. Cách thức tiến hành
- Tiến hành khảo sát bằng phiếu điều tra.
- Phỏng vấn với đối tượng tham gia khảo sát.
- Xử lý kết quả thu được.

2.3. Thực trạng kỹ năng sống của trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung
tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang
Bảng 2.6. Đánh giá về kỹ năng sống của trẻ khuyết tật trí tuệ
tại Trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang (N = 2 )
Stt

Kỹ năng sống của
trẻ khuyết tật trí tuệ

Điểm TB về
nhận thức

Điểm TB về
thực hiện

1

Kỹ năng tìm kiếm sự trợ giúp

2,28

2,19

2

Kỹ năng tuân thủ quy định

2,46

2,08


3

Kỹ năng ứng phó với tình huống

2,24

2,00

4

Kỹ năng giao tiếp

2,32

2,16

5

Kỹ năng tự phục vụ

2,69

2,39

2,39

2,16

Điểm TB chung


Từ bảng 2.6 cho thấy, thực trạng kỹ năng sống của trẻ khuyết tật trí
tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang được đánh
giá phát triển ở mức độ trên trung bình so với mục tiêu giáo dục trẻ
khuyết tật.
Về mức độ nhân thức, trong 5 nhóm kỹ năng sống của trẻ khuyết tật
trí tuệ thì nhóm kỹ năng tự phục vụ được đánh giá là quan trọng nhất
(2,69), kỹ năng ứng phó với tình huống được xem là kém quan trọng nhất
(2,24).
Về mức độ thực hiện, kỹ năng tự phục vụ cũng được đánh giá là tốt
nhất (2,39), kỹ năng ứng phó với tình huống có mức độ thực hiện kém
nhất (2,0).


12

Cũng trong 5 nhóm kỹ năng này thì nhóm kỹ năng tự phục vụ được
đánh giá là nhóm kỹ năng quan trọng nhất cho trẻ khuyết tật trí tuệ và
được các em thực hiện một cách tốt nhất (2,39%). Bởi vì đối với trẻ khuyết
tật trí tuệ đang được nuôi dưỡng, chăm sóc, dạy chữ, dạy nghề tại Trung
tâm các em ít có cơ hội được tiếp xúc, giao lưu với môi trường xã hội mà
các em chỉ giao lưu với bạn bè, môi trường tại Trung tâm nên việc ứng phó
với các tình huống còn nhiều hạn chế mà các em chủ yếu được rèn luyện
các kỹ năng phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của các em như
kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng tuân thủ quy định ... Bởi vậy để trẻ khuyết tật
trí tuệ có được những kỹ năng cơ bản làm hành trang cho các em hòa nhập
cộng đồng thì Trung tâm cần có những kế hoạch, định hướng, phương
pháp phù hợp để hướng dẫn, rèn luyện cho các em.
2. . Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ
2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm uan trọng và hiệu uả c a

giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ
120%
100%
80%
Mức cần thiết
Ít cần thiết

60%

Không cần thiết
40%
20%
0%
CBQL, GV

CBĐP

PHHS

Biểu đồ 2.1: Đánh giá nhận thức của CBQL, GV, PHHS và cán bộ địa
phương về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh khuyết tật trí tuệ
2.4.2. Thực trạng hoạt đ ng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết
tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang


13

Bảng 2.12: Thực trạng đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang


Stt

Nội dung giáo dục

Điểm TB

Điểm TB

nhận thức

thực hiện

1

Mục tiêu giáo dục

2.28

2,09

2

Nội dung giáo dục KNS

2,63

2,25

3


Phương pháp giáo dục KNS

2,26

2,01

4

Hình thức giáo dục KNS

2,53

2,14

Điểm TB chung

2,37

2,11

Tóm lại, hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em khuyết tật tại
Trung tâm được nhận thức đúng đắn với điểm đánh giá về tầm quan trọng
là 2,37. Trong thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em
khuyết tật thì đơn vị đã xác định và triển khai được mục tiêu , nội dung,
phương pháp và hình thức giáo dục cụ thể, tuy nhiên kết quả chưa cao như
nhận thức (2,11). Chính vì vậy mà Ban lãnh đạo cần quan tâm hơn nữa
trong việc đánh giá nội dung, chương trình, kế hoạch về công tác giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ em khuyết tật mà đơn vị đã đề ra.
2.5. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật
trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang

Nội dung thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật
trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang được triển
khai khảo sát gồm 06 nội dung và thể hiện từ bảng 2.13 đến 2.18:
2.5.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ khuyết tật trí tuệ
Kết quả nghiên cứu về thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang
theo đánh giá của 24 CBQL và giáo viên của Trung tâm thể hiện ở bảng
2.19


14

Bảng 2.19: Đánh giá chung về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang
Stt

Nội dung giáo dục

Điểm TB
nhận thức

Điểm TB
thực hiện

1

Xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống

2,58


2,30

2

Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng
sống

2,65

2,42

3

Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng
sống

2,35

2,4

4

Kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng sống

2,58

2,23

5


Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho giáo dục
KNS

2,6

2,47

6

Phối hợp giữa gia đình, cộng đồng và Trung
tâm trong giáo dục kỹ năng sống

2,62

2,26

Điểm trung bình chung

2,56

2,34

2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh
Bắc Giang
Bảng 2.20: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại TT chăm sóc trẻ em khuyết tật
tỉnh Bắc Giang


TT

Yếu tố ảnh hưởng

1

Yếu tố cơ sở pháp lý
Yếu tố nhận thức của chính
quyền và cộng đồng
Sự tương tác giữa người dạy
và người học

2
3

Mức độ ảnh hưởng
Không
Nhiều
Ít
ảnh
hưởng
15
5
4

Điểm
TB
2,45

18


4

2

2,66

16

5

3

2,54


15

4

5

6

Xác định mục tiêu, nội dung,
chương trình và phương
pháp giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ khuyết tật trí tuệ
Quá trình học tập của trẻ
khuyết tật trí tuệ

Môi trường học tập và môi
trường sống của trẻ khuyết
tật trí tuệ
Điểm trung bình chung

Kết luận chương 2

20

4

0

2,83

19

5

0

2,79

21

3

0

2,87

2,69


16

Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ
KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ TẠI TRUNG TÂM CHĂM SÓC TRẺ EM
KHUYẾT TẬT TỈNH BẮC GIANG
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ em khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ
em khuyết tật tỉnh Bắc Giang
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng b
3.1.4. Nguyên tăc đảm bảo tính bền vững
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc
Giang.
3.2.1. Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho các lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường về giáo dục NS và uản lý giáo
dục NS cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết
tật tỉnh Bắc Giang
3.2.2. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền cho các lực
lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường về đổi mới trong hoạt đ ng
giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em khuyết tật trí tuệ
3.2.3. ế hoạch hóa hoạt đ ng giáo dục NS cho trẻ khuyết tật trí
tuệ
3.2.4. Quản lý hoạt đ ng bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức
hoạt đ ng giáo dục kỹ năng sống cho đ i ngũ giáo viên b môn và các

lực lượng tham gia.
3.2.5. Tăng cường chỉ đạo điều chỉnh phương pháp, n i dung; xây
dựng chương trình, kế hoạch dạy học và ki m tra đánh giá giáo viên dạy
trẻ khuyết tật


17

3.3.6. Đổi mới giám sát, ki m tra, đánh giá việc thực hiện chương
trình giáo dục NS gắn với công tác thi đua khen thưởng
3.3.7. Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất và tài chính phục vụ
cho hoạt đ ng giáo dục kỹ năng sống
Biện pháp 1

Biện pháp 7

Biện pháp 2

Biện pháp 6

Biện pháp 5

Biện pháp 3

Biện pháp

Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý GDKNS.
3.3. Khảo sát tính khả thi và sự cấp thiết của các biện pháp đề xuất
3.3.1. Mục đích khảo sát
Trưng cầu ý kiến về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện

pháp quản lý giáo dục KNS cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm
sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang.


18

3.4.2. Đối tượng khảo sát
Tiến hành trưng cầu ý kiến đối với 3 đồng chí trong Ban Lãnh đạo,
21 cán bộ, giáo viên Trung tâm, 10 phụ huynh học sinh và 10 cán bộ địa
phương.
3.4.3. Phương pháp khảo sát
- Khảo sát bằng phiếu hỏi
- Qua phỏng vấn
3.4.4. N i dung khảo sát và tiêu chí đánh giá
- Nhận thức về mức độ cần thiết của 7 biện pháp đề ra với 3 mức độ:
Cần thiết (CT) - Ít cần thiết (ICT) - Không cần thiết (KCT).
- Nhận thức về mức độ khả thi của 7 biện pháp đề ra với 3 mức độ:
Khả thi (KT) - Ít khả thi (IKT) - Không khả thi (KKT).
3.3.5. ết uả khảo sát
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý đề xuất
Các
biện
pháp

RCT
SL

%


CT
SL

%

ICT

RKT
Xếp
SL % thứ SL %

KT
SL

%

IKT
SL

%

Xếp
thứ

BP 1

15

34,0 26 59,0 03 6,8


7

14 31,8 23 52,2 07 15,9

7

BP 2

18

40,9 22 50,0 04 9,0

5

15 34,0 25 56,8 04

9,0

6

BP 3

22

50,0 20 45,4 02 4,5

2

19 43,1 25 56,8


0

2

BP 4

21

47,7 22

01 2,2

4

16 36,3 23 52,2 05 11,3

5

BP 5

25

56,8 18 40,9 01 2,2

1

26 59,0 18 40,9

0


0

1

BP 6

17

38,6 25 56,8 02 4,5

6

18 40,9 22

04

9,0

3

BP 7

20

45,4 21 47,7 03 6,8

3

17 38,6 24 54,5 03


6,8

4

50

50

0

Ghi chú:
Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho các lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường về giáo dục KNS và quản lý giáo dục
KNS cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật
tỉnh Bắc Giang


19

Biện pháp 2: Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền cho các lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường về đổi mới trong hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ em khuyết tật trí tuệ
Biện pháp 3: Kế hoạch hóa hoạt động giáo dục KNS cho trẻ khuyết tật trí
tuệ
Biện pháp 4: Quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho đội ngũ giáo viên bộ môn và các lực
lượng tham gia.
Biện pháp 5: Tăng cường chỉ đạo điều chỉnh phương pháp, nội dung; xây
dựng chương trình, kế hoạch dạy học và kiểm tra đánh giá giáo viên dạy
trẻ khuyết tật

Biện pháp 6: Đổi mới giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương
trình giáo dục KNS gắn với công tác thi đua khen thưởng
Biện pháp 7: Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất và tài chính phục vụ
cho hoạt động giáo dục kỹ năng sống
Kết luận chương 3


20

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
1. Quản lý giáo dục KNS cho trẻ em khuyết tật trí tuệ là quá trình tác
động có mục đích, có kế hoạch của Giám đốc Trung tâm Chăm sóc trẻ em
khuyết tật đến các lực lượng trong và ngoài Trung tâm nhằm hình thành
cho trẻ những kỹ năng sống cơ bản nhất, giúp các em hòa nhập được với
cộng đồng, tự lập được cuộc sống cá nhân.
2. Nội dung quản lý giáo dục KNS cho trẻ em khuyết tật trí tuệ của
Giám đốc Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật bao gồm 06 nội dung:
(1) Xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống
(2) Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sống
(3) Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sống
(4) Kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng sống
(5) Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho giáo dục kỹ năng sống
(6) Phối hợp giữa gia đình, cộng đồng và trung tâm trong giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật bao gồm: Yếu
tố pháp lý và nhận thức; sự tương tác giữa người dạy và người học, mục
tiêu, nội dung, chương trình và phương pháp giáo dục; môi trường học tập.
3. Kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho

trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc
Giang, được đánh giá theo 06 nội dung, trong đó kết quả nhận thức về tầm
quan trọng của các biện pháp thì cao hơn kết quả thực hiện. Nội dung Phối
hợp giữa gia đình, cộng đồng và Trung tâm trong giáo dục kỹ năng sống
thực hiện kém nhất, và Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho giáo dục kỹ
năng sống được đánh giá thực hiện tốt nhất.
4. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lý giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết


21

tật tỉnh Bắc Giang, trong đó yếu tố Môi trường học tập và môi trường sống
của trẻ khuyết tật trí tuệ và Xác định mục tiêu, nội dung, chương trình và
phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ có ảnh
hưởng nhiều nhất; còn yếu tố Yếu tố cơ sở pháp lý có ảnh hưởng ít nhất.
5. Đề xuất được 07 biện pháp quản lý quản lý giáo dục KNS cho trẻ
khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang
của ban Lãnh đạo Trung tâm bao gồm:
Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho các lực
lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường về giáo dục KNS và quản lý
giáo dục KNS cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Chăm sóc trẻ em
khuyết tật tỉnh Bắc Giang
Biện pháp 2: Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền cho các lực
lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường về đổi mới trong hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho trẻ em khuyết tật trí tuệ
Biện pháp 3: Kế hoạch hóa hoạt động giáo dục KNS cho trẻ khuyết
tật trí tuệ
Biện pháp 4: Quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho đội ngũ giáo viên bộ môn và các lực

lượng tham gia.
Biện pháp 5: Tăng cường chỉ đạo điều chỉnh phương pháp, nội dung;
xây dựng chương trình, kế hoạch dạy học và kiểm tra đánh giá giáo viên
dạy trẻ khuyết tật
Biện pháp 6: Đổi mới giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
chương trình giáo dục KNS gắn với công tác thi đua khen thưởng
Biện pháp 7: Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất và tài chính phục
vụ cho hoạt động giáo dục kỹ năng sống
Các biện pháp đề xuất đã được khẳng định về tính cần thiết và tính
khả thi qua khảo sát thăm dò nhận thức.


22

KHUYẾN NGHỊ
1. Đối với Sở Lao động TB&XH Bắc Giang
- Cần quan tâm hơn nữa trong việc bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em
nói chung, trẻ em khuyết tật nói riêng.
- Phối hợp với Sở GD&ĐT trong việc kiểm tra, đánh giá chất lượng
giáo dục đặc biệt và giáo dục KNS cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm
Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang.
2. Đối với Sở GD&ĐT Bắc Giang
- Cần tham mưu biên soạn, xuất bản sách, tài liệu tham khảo phục vụ
cho công tác chăm sóc, giáo dục cho trẻ khuyết tật trí tuệ.
3. Đối với Ban Giám đốc Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh
Bắc Giang
+ Ban Lãnh đạo cần phải phân tích đúng thực trạng công tác quản lý
của Trung tâm, phải thường xuyên nghiên cứu và cập nhật, áp dụng các
biện pháp quản lý phù hợp để nâng cao chất lượng công tác quản lý.
+ Có kế hoạch và biện pháp cụ thể hơn nữa trong việc chỉ đạo, kiểm

tra công tác giáo dục KNS cho trẻ khuyết tật trí tuệ.
+ Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục, thu hút các nguồn lực
tham gia vào hoạt động giáo dục nhằm tăng cường cơ sở vật chất và trang
thiết bị dạy học để phục vụ cho hoạt động giảng dạy và giáo dục của nhà
trường.
+ Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá phù hợp, quan tâm
đến công tác thi đua khen thưởng.
4. Đối với gia đình học sinh
Cần nhận thức đúng đắn về đầu tư cho giáo dục, tạo điều kiện đảm
bảo cho con em học tập, tu dưỡng đạt kết quả tốt
Tăng cường liên lạc với Trung tâm, với giáo viên chủ nhiệm, giáo
viên bộ môn để năm bắt tình hình học tập, rèn luyện kỹ năng sống của con
em mình, kịp thời phối hợp trong việc giáo dục học sinh.


23

5. Đối với cộng đồng dân cư
Nâng cao nhận thức cho các lực lượng xã hội, đẩy mạnh phong trào
xã hội hóa giáo dục, đầu tư, hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động giáo dục
KNS của Trung tâm
Lãnh chỉ đạo các tổ chức hội, đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn,
cộng đồng dân cư có sự phối hợp, tạo điều kiện, hỗ trợ cả về vật chất và
tinh thần cho công tác giáo dục KNS cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung
tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang.

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ
“Thực trạng kỹ năng sống của trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung
tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Giang” đăng trên Tạp chí
thiết bị Giáo dục, tháng 12/2015.



24



×