Giáo án môn Ngữ Văn
Tiết: 93
KHỞI NGỮ
Ngày soạn: 12/1
Ngày dạy: 14/1
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ; biết đặt câu có khởi
ngữ.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận diện khởi ngữ và phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của
câu.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng khởi ngữ khi nói và viết văn nghị luận;
biết đặt câu có khởi ngữ.
B. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, quy nạp, thực hành.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Soạn bài, ngữ liệu trong các văn bản vừa học, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi SGK.
D. TIẾN TRÌNH:
I. Ổn định: 1’ Sĩ số: Vắng:
II. Bài cũ: Không.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề : 1’ GV nêu yêu cầu của tiết học.
2.Triểnkhai:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (25’) Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
* GV treo bảng phụ, HS quan sát các ví dụ và trả
lời câu hỏi.
? Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu có chứa từ in
đậm?
? Các từ in đậm có quan hệ như thế nào với chủ
ngữ và vị ngữ trong câu?
? Trước từ - cụm từ in đậm có thể có quan hệ từ
nào?
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
trong câu.
1. Ví dụ:
a) Còn anh, anh / không ghìm nổi
CN VN
xúc động.
b) Giàu, tôi / cũng giàu rồi.
CN VN
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn
nghệ, chúng ta / có thể tin ở
CN VN
tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
* Nhận xét:
- Về vị trí: các từ ngữ in đậm đứng trước
chủ ngữ, nêu lên đề tài của câu.
- Về quan hệ với vị ngữ: Các từ in đậm
không có quan hệ chủ - vị với vị ngữ.
- Trước từ, cụm từ in đậm có quan hệ từ:
còn, về, đối với...
Giáo viên: Trịnh Thị Lan Anh Trường THCS Lê Lợi
Giáo án môn Ngữ Văn
? Từ các ví dụ trên, ta thấy các từ in đậm có
những đặc trưng gì?
? Các từ in đậm là khởi ngữ. Vậy em hiểu thế nào
là khởi ngữ?
* HS trả lời theo SGK.
* GV chốt ghi nhớ, cho HS đọc.
* Bài tập nhanh: Câu văn sau có khởi ngữ không?
Vì sao?
“ Đối với việc học tập, cách đó chỉ là lừa mình,
dối người, đối với việc làm người thì cách đó thể
hiện phẩm chất tầm thường, thấp kém”.
2. Ghi nhớ: SGK trang 8
Hoạt động 2: (12’) Hướng dẫn luyện tập.
? Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau?
* HS lên bảng làm.
* GV nhận xét, cho điểm.
? Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển
phần được in đậm thành khởi ngữ (có thêm trợ từ
thì)?
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:Tìm khởi ngữ
a) Điều này
b) Đối với
c) Một mình
d) Làm khí tượng
e) Đối với.
2. Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang câu
có khởi ngữ:
a) Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm.
b) Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi
chưa giải được.
IV. Củngcố: 2’ - Nêu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu? - - Vận dụng
làm bài sau:
? Thêm khởi ngữ cho câu sau: ........, tôi đã viết xong rồi.
V. Dặn dò: 4’ - Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập SGK, tìm câu có khởi ngữ trong văn nghị luận
(các văn bản vừa học).
- Chuẩn bị bài: Phép phân tích và tổng hợp.
+ Xem lại các phép lập luận phân tích, tổng hợp đã học.
+ Trả lời câu hỏi SGK.
VI. Bổsung:
Giáo viên: Trịnh Thị Lan Anh Trường THCS Lê Lợi