Phßng gd&®t xu©n trêng
Gi¸o viªn thùc hiÖn : Ph¹m thÞ hêng
Kiểm tra bài cũ
Em hãy phân tích cấu trúc ngữ pháp của những câu sau:
1. Tôi đọc quyển sách này rồi.
2. Quyển sách này tôi đọc rồi.
CN
BN
CN
VN
VN
Quyển sách này
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ.
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
Ví dụ:
a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn.
Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn
anh
anh, anh không
ghìm nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b.
Giàu
Giàu, tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)
c. Về
các thể văn trong lĩnh vực
các thể văn trong lĩnh vực
văn nghệ
văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta,
không sợ nó thiếu giàu và đẹp [...].
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
CN
VN
CN
VN
CN
VN
2. Kết luận
- Là thành phần phụ đứng trước chủ
ngữ để nêu lên đề tài được nói đến
trong câu.
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ.
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
Ví dụ:
a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn.
Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không
ghìm nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b. Giàu, tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)
c. Về các thể văn trong lĩnh vực
văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta,
không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
CN
VN
CN
VN
CN
VN
2. Kết luận
- Là thành phần phụ đứng trước chủ
ngữ để nêu lên đề tài được nói đến
trong câu.
anh
anh
Giàu
Giàu
nghệ
nghệ
anh
giàu
tiếng ta
các
các
thể
thể
văn
văn
trong
trong
lĩnh
lĩnh
vực
vực
văn
văn
Ghi nhớ : Khởi ngữ là thành phần câu
đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài
được nói đến trong câu.
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ.
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
Ví dụ:
a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn.
Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không
ghìm nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b. Giàu, tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)
c. Về các thể văn trong lĩnh vực
văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta,
không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
CN
VN
CN
VN
CN
VN
2. Kết luận
- Là thành phần phụ đứng trước chủ
ngữ để nêu lên đề tài được nói đến
trong câu.
anh
anh
Giàu
Giàu
nghệ
nghệ
anh
giàu
tiếng ta
các
các
thể
thể
văn
văn
trong
trong
lĩnh
lĩnh
vực
vực
văn
văn
- Khởi ngữ có quan hệ trực tiếp hoặc
gián tiếp với nòng cốt câu.
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ.
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
Ví dụ:
a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn.
Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không
ghìm nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b. Giàu, tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)
c. Về các thể văn trong lĩnh vực
văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta,
không sợ nó thiếu giàu và đẹp [...].
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
CN
VN
CN
VN
CN
VN
2. Kết luận
- Là thành phần phụ đứng trước chủ
ngữ để nêu lên đề tài được nói đến
trong câu.
anh
anh
Giàu
Giàu
nghệ
nghệ
anh
giàu
tiếng ta
các
các
thể
thể
văn
văn
trong
trong
lĩnh
lĩnh
vực
vực
văn
văn
- Khởi ngữ có quan hệ trực tiếp hoặc
gián tiếp với nòng cốt câu.
a. Anh không ghìm nổi xúc động.
b. Tôi cũng giàu rồi.
c. Chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ
nó thiếu giàu và đẹp [...].
- Khởi ngữ nhấn mạnh, tỏ thái độ đánh
giá hoặc phán đoán của người nói đối với
đề tài được nói đến trong câu.