Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

KHẢO sát sự SINH TRƯỞNG của HEO THỊT (60KG XUẤT CHUỒNG) tại TRANG TRẠI THUỘC xã PHÚ PHONG HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH TIỀN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.1 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

TRẦN VĂN LẮM

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG
CỦA HEO THỊT (60KG - XUẤT CHUỒNG)
TẠI TRANG TRẠI THUỘC XÃ PHÚ PHONG
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ CHĂN NUÔI THÚ Y

Cần Thơ - 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ CHĂN NUÔI THÚ Y

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG
HEO
(60KG
XUẤT
CHUỒNG)
Trung tâmCỦA


Học liệu
ĐH THỊT
Cần Thơ
@ Tài-liệu
học tập
và nghiên cứu
TẠI TRANG TRẠI THUỘC XÃ PHÚ PHONG
HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH TIỀN GIANG
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
LÊ THỊ MẾN

SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRẦN VĂN LẮM
MSSV 3042082

Cần Thơ - 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG
CỦA HEO THỊT (60KG - XUẤT CHUỒNG)
TẠI TRANG TRẠI THUỘC XÃ PHÚ PHONG HUYỆN
TỈNH
TIỀN
Trung tâm HọcCHÂU

liệu ĐH THÀNH
Cần Thơ @
Tài liệu
họcGIANG
tập và nghiên cứu

Cần Thơ, Ngày…Tháng…Năm 2008
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Cần Thơ, Ngày…Tháng…Năm 2008
DUYỆT BỘ MÔN

TS. Lê Thị Mến

Cần Thơ, Ngày…Tháng…Năm 2008
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG:

Cần Thơ - 2008


TÓM LƯỢC
Thí nghiệm được tiến hành ở trang trại chăn nuôi heo thuộc xã Phú Phong, huyện Châu
Thành, tỉnh Tiền Giang và PTN Bộ Môn Chăn Nuôi, Khoa Nông Nghiệp & SHƯD,
trường ĐHCT. Thời gian thí nghiệm từ tháng 01-05 năm 2008. Thí nghiệm được tiến
hành trên 20 heo thịt đang giai đoạn tăng trưởng với trọng lượng bình quân đầu kỳ là
58,7 ± 3,53kg và cuối kỳ là 94 ± 3,07kg. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức nhân tố,
hoàn toàn ngẫu nhiên. Nhân tố (1) bao gồm 2 nhóm giống heo lai (YxYL) và (PDxYL);
nhân tố (2) phái tính là đực và cái.
Kết quả thí nghiệm theo nhân tố giống heo như sau: STTĐ (g/con/ngày) của heo thí
nghiệm ở NT1 (YxYL) là 960 thấp hơn rất có ý nghĩa thống kê (P<0,01) so với NT2

(PDxYL) là 1001. STTgĐ (%) của heo ở NT1 GĐ1 (29,2) và GĐ2 (22,7) thấp hơn NT2
với 30,8 và 24,0. STTLũy (kg/con) của heo ở NT1 (34,6) thấp hơn có ý nghĩa thống kê
(P<0,05) so với heo ở NT2 (36,0). HSCHTĂ heo thí nghiệm ở NT1 (3,14) và ở NT2
(3,16) (P>0,05). CSTM heo thí nghiệm ở NT1 (96,5) và ở NT2 (98,6) (P<0,05) . Chi phí
thức ăn/kg TT (đồng/kg TT) của NT1 (16.543) thấp hơn NT2 (16,631). Hiệu quả kinh tế
về mặt thức ăn khi so sánh (%) của NT1 là 100% thấp hơn so với NT2 là 104%.
Kết quả thí nghiệm theo nhân tố phái tính như sau: STTĐ (g/con/ngày) heo cái (966)
thấp hơn rất có ý nghĩa thống kê (P<0,01) so với heo đực (996). STTgĐ (%) của heo đực
GĐ1tâm
(30,6)
và GĐ2
cao hơn
heo @
cái Tài
với (29,3)
và (22,9).
STTLũy
(kg/con)
của
Trung
Học
liệu(23,8)
ĐH Cần
Thơ
liệu học
tập và
nghiên
cứu
heo đực (35,8) cao hơn rất có ý nghĩa thống kê (P<0,01) so với heo cái (34,8). HSCHTĂ
heo cái (3,17); của heo đực (3,12) (P<0,05). CSTM heo cái (96,9) thấp hơn heo đực

(98,1) (P<0,01).
Kết quả thí nghiệm theo nhân tố giống và phái tính như sau: STTĐ (g/con/ngày) của
heo giống (PD x YL) x [đực] cao nhất là 1029 và thấp nhất là (Y x YL) x [cái] với 959.
HSCHTĂ của heo giống (Y x YL) x [đực] thấp nhất với 3,13 và cao nhất là giống (PD x
YL) x [đực] với 3,21. CSTM của heo thí nghiệm cao nhất là (PDxYL) x [đực] với 94,8 và
thấp nhất là (Y x YL) x [cái] với 94,3. Chi phí thức ăn/kg TT (đồng/kg TT) của heo thí
nghiệm thấp nhất là (Y x YL) x [cái] với16,520 và cao nhất là (PD x YL) x [cái] với
16,930. Hiệu quả kinh tế về mặt thức ăn khi so sánh (%) thì đạt hiệu quả cao nhất là (PD
x YL) x [đực] với 109%.

i


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC..................................................................................................................................... i
MỤC LỤC ...................................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ............................................................................................. vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................... vii

CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..........................................................................................2
2.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO Ở ĐBSCL..............................................2
2.1.1 Giống heo ngoại...................................................................................................2
2.1.1.1 Yorkshire.......................................................................................................2
2.1.1.2 Landrace........................................................................................................2
2.1.1.3 Duroc.............................................................................................................2
2.1.1.4 Pietrain ..........................................................................................................3
2.1.1.5 Hampshire .....................................................................................................3
2.1.2 Giống heo nội .....................................................................................................3

2.1.2.1 Ba Xuyên ......................................................................................................3
2.1.2.2 Thuộc Nhiêu..................................................................................................4
2.1.3 Các giống heo lai kinh tế cho hiệu quả kinh tế cao .............................................4
2.1.3.1 Heo lai kinh tế có hai giống tham gia ...........................................................4
Trung tâm
HọcHeo
liệu
ĐH tếCần
Tài
học tập và nghiên cứu
2.1.3.2
lai kinh
có baThơ
giống@
tham
gia liệu
............................................................4
2.1.3.2 Heo lai kinh tế có bốn giống tham gia ..........................................................4
2.2 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ VÀ SINH TRƯỞNG cỦA HEO THỊT ................................4
2.2.1 Sinh lý tiêu hoá ....................................................................................................4
2.2.1.1 Sự tiêu hóa ở miệng ......................................................................................5
2.2.1.2 Tiêu hóa ở dạ dày..........................................................................................5
2.2.1.3 Tiêu hóa ở ruột non.......................................................................................5
2.2.1.4 Tiêu hóa ở ruột già ........................................................................................5
2.2.2 Sinh lý về sự tạo thể xác và tạo mỡ của heo........................................................6
2.2.2.1 Sinh lý về sự tạo thể xác ...............................................................................6
2.2.2.2 Sinh lý về sự tạo mỡ .....................................................................................6
2.2.3 Đặc điểm sinh trưởng của heo thịt.......................................................................6
2.2.4 Đặc điểm về năng suất và phẩm chất thịt ............................................................6
2.2.4.1 Năng suất thịt ................................................................................................6

2.2.4.2 Phẩm chất thịt ...............................................................................................7
2.3 NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA HEO ....................................................................7
2.3.1 Nhu cầu năng lượng.............................................................................................7
2.3.2 Nhu cầu protein và acid amin ..............................................................................9
2.3.3 Nhu cầu về chất khoáng.......................................................................................9
2.3.4 Nhu cầu vitamin.................................................................................................10
2.3.5 Nhu cầu về chất béo (Lipid) ..............................................................................10

ii


2.3.6 Nhu cầu về nước................................................................................................10
2.3.7 Nhu cầu về xơ....................................................................................................11
2.4 THỨC ĂN NUÔI HEO............................................................................................13
2.4.1 Thức ăn năng lượng...........................................................................................13
2.4.1.1 Tấm gạo ......................................................................................................13
2.4.1.2 Cám gạo ......................................................................................................13
2.4.1.3 Bắp ..............................................................................................................13
2.4.1.4 Khoai mì......................................................................................................13
2.4.1.5 Khoai lang...................................................................................................14
2.4.2 Thức ăn bổ sung protein ....................................................................................14
2.4.2.1 Bột cá ..........................................................................................................14
2.4.3 Thức ăn công nghiệp .........................................................................................15
2.4.3.1 Thức ăn hỗn hợp .........................................................................................15
2.4.3.2 Thức ăn đậm đặc.........................................................................................15
2.5 CHUỒNG TRẠI NUÔI HEO VÀ CÁC YẾU TỐ TIỂU KHÍ HẬU CHUỒNG
NUÔI ..............................................................................................................................15
2.5.1 Chuồng trại nuôi heo .........................................................................................15
2.5.1.1 Mục đích .....................................................................................................15
2.5.1.2 Địa điểm......................................................................................................15

2.5.1.3 Hướng chuồng.............................................................................................16
2.5.2 Các yếu tố tiểu khí hậu chuồng nuôi .................................................................16
2.5.2.1
Trung tâm
HọcNhiệt
liệuđộ.......................................................................................................16
ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
2.5.2.2 Ẩm độ..........................................................................................................16
2.5.2.3 Độ thông thoáng..........................................................................................16
2.6 CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT .................................................................17
2.7.1 Sinh trưởng ........................................................................................................17
2.7.1.1 Sinh trưởng tích lũy ....................................................................................17
2.7.1.2 Sinh trưởng tuyệt đối ..................................................................................17
2.7.1.3 Sinh trưởng tương đối.................................................................................17
2.7.2 Sự phát triển cơ thể............................................................................................17
2.7.3 Tiêu tốn thức ăn .................................................................................................18
2.7.4 HSCHTĂ ...........................................................................................................18
2.7.5 Chỉ số tròn mình ................................................................................................18
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM...............................19
3.1 PHƯƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM ..............................................................................19
3.1.1 Thời gian và địa điểm ........................................................................................19
3.1.2 Chuồng trại thí nghiệm ......................................................................................19
3.1.3 Đối tượng thí nghiệm.........................................................................................22
3.1.4 Dụng cụ thí nghiệm ...........................................................................................22
3.1.4.1 Dụng cụ tại trại............................................................................................22
3.1.4.2 Phương tiện - dụng cụ.................................................................................22
3.1.5 Thức ăn dùng trong thí nghiệm .........................................................................22
3.1.6 Nước uống trong thí nghiệm..............................................................................23
iii



3.1.7 Thuốc thú y dùng trong thí nghiệm ...................................................................23
3.2 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .............................................................................24
3.2.1 Bố trí thí nghiệm................................................................................................24
3.2.2 Các chỉ tiêu theo dõi ..........................................................................................24
3.2.2.1 Trọng lượng của heo thí nghiệm.................................................................24
3.2.2.2 Sinh trưởng tích luỷ (STTLuỹ), Sinh trưởng tuyệt đối ( STTĐ) và sinh
trưởng tương đối (STTgĐ) của heo thí nghiệm ......................................................24
3.2.2.3 Sự phát triển cơ thể .....................................................................................24
3.2.2.4 Lượng thức ăn và dưỡng chất tiêu thụ hàng ngày ......................................25
3.2.2.5 Tiêu tốn thức ăn (kg) và HSCHTĂ.............................................................25
3.2.2.7 Hiệu quả kinh tế về mặt thức ăn của thí nghiệm ........................................25
3.2.3 Phương pháp tiến hành thí nghiệm....................................................................25
3.3 XỬ LÝ SỐ LIỆU .....................................................................................................26
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN.............................................................................27
4.1 GHI NHẬN TỔNG QUÁT ......................................................................................27
4.2 ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ GIỐNG LÊN KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ...........27
4.2.1 Chỉ tiêu về TL của heo thí nghiệm ....................................................................27
4.2.2 Chỉ tiêu về STTĐ của heo thí nghiệm ...............................................................28
4.2.3 Chỉ tiêu về STTgĐ heo thí nghiệm (theo nhân tố giống)..................................29
4.2.4 Chỉ tiêu về mức ăn và tiêu thụ dưỡng chất heo thí nghiệm (nhân tố giống) .....30
4.2.5 Chỉ tiêu TTTĂ và HSCHTĂ heo thí nghiệm (nhân tố giống)...........................31
4.2.6 Học
Các chỉ
tiêu ĐH
về sựCần
phát triển
cơ @
thể Tài
heo thí

nghiệm
Trung tâm
liệu
Thơ
liệu
học(nhân
tập tốvàgiống).................32
nghiên cứu
4.2.7 Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế của heo thí nghiệm (nhân tố giống)......................34
4.3 ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ PHÁI TÍNH LÊN CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI
CỦA HEO THÍ NGHIỆM..............................................................................................35
4.3.1 Chỉ tiêu về TL heo thí nghiệm (nhân tố phái tính) ............................................35
4.3.2 Chỉ tiêu về STTĐ heo thí nghiệm (nhân tố phái tính).......................................36
4.3.3 Chỉ tiêu STTgĐ heo thí nghiệm (nhân tố phái tính)..........................................37
4.3.4 Chỉ tiêu mức ăn và tiêu thụ dưỡng chất heo thí nhgiệm (nhân tố phái tính).....38
4.3.5 Chỉ tiêu về TTTĂ và HSCHTĂ heo thí nghiệm (nhân tố phái tính).................39
4.3.6 Chỉ tiêu về sự phát triển cơ thể heo thí nghiệm (nhân tố phái tính) ..................40
4.4 ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ GIỐNG VÀ PHÁI TÍNH LÊN CÁC CHỈ TIÊU
THEO DÕI CỦA HEO THÍ NGHIỆM..........................................................................43
4.4.1 Các chỉ tiêu về STTĐtk, HSCHTĂtk và hệ số K heo thí nghiệm (nhân tố giống
x phái tính)..................................................................................................................43
4.4.2 Chỉ tiêu về DT, VN và CSTM heo thí nghiệm (nhân tố giống x phái tính)......45
4.4.3 Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế heo thí nghiệm (nhân tố giống x phái tính) ..........46
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..........................................................................47
5.1 KẾT LUẬN ..............................................................................................................47
5.2 ĐỀ NGHỊ..................................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................48
PHỤ CHƯƠNG .................................................................................................................49

iv



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Nhu cầu năng lượng và CP của heo thịt .............................................................11
Bảng 2.2 Nhu cầu acid amin của heo thịt ..........................................................................11
Bảng 2.3 Nhu cầu vitamin cầu heo thịt..............................................................................12
Bảng 2.4 Nhu cầu chất khoáng của heo thịt.......................................................................12
Bảng 3.2 Kết quả phân tích thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thức ăn hỗn
hợp cho heo thí nghiệm (trạng thái phân tích) ...................................................................23
Bảng 4.1 Kết quả về TL heo thí nghiệm (nhân tố giống ..................................................27
Bảng 4.2 Kết quả về STTĐ của heo thí nghiệm ................................................................28
Bảng 4.5 Kết quả về TTTĂ và HSCHTĂ của heo thí nghiệm theo nhân tố giống ...........31
Bảng 4.6 Ảnh hưởng của nhân tố giống lên sự phát triển các chiều đo theo nhân tố giống
............................................................................................................................................32
Bảng 4.8 Kết quả tăng trọng và TL heo thí nghiệm theo nhân tố phái tính.......................35
Bảng 4.9 Kết quả STTĐ của heo thí nghiệm theo nhân tố phái tính .................................36
Bảng 4.10 STTgĐ của heo thí nghiệm theo nhân tố phái tính...........................................37
Bảng 4.11 Mức ăn và tiêu thụ dưỡng chất của heo thí nghiệm theo nhân tố phái.............38
Bảng 4.12 TTTĂ và HSCHTĂ theo nhân tố phái tính ......................................................39
Bảng 4.13 Kết quả sự phát triển cơ thể của heo thí nghiệm theo nhân tố phái tinh ..........40
Bảng 4.14 Ảnh hưởng của nhân tố giống và phái tính đến các chỉ tiêu STTĐ, HSCHTĂ
và hệ số K...........................................................................................................................43
Bảng
4.15Học
Ảnh hưởng
của nhân
giống và
cáchọc
chỉ tiêu
DT,và

VNnghiên
và CSTM.....45
Trung
tâm
liệu ĐH
Cầntố Thơ
@phái
Tàiđến
liệu
tập
cứu
Bảng 4.16 Ảnh hưởng của nhân tố giống và phái tính đến chỉ tiêu hiệu quả kinh tế về mặt
thức ăn................................................................................................................................46

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Sơ đồ 2.1 Chuyển hóa năng lượng của heo .........................................................................8
Sơ đồ 3.1 Trại chăn nuôi thực hiện thí nghiệm..................................................................20
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ......................................................................................24
Hình 3.1 Trại chăn nuôi thực hiện thí nghiệm ...................................................................21
Hình 3.2 Dãy chuồng nuôi heo thí nghệm .........................................................................21
Biểu đồ 4.1 Sinh trưởng tích luỷ của heo thí nghiệm theo giống ......................................27
Biểu đồ 4.2 Sinh trưởng tuyệt đối của heo thí nghiệm theo giống ....................................28
Biểu đồ 4.3 Sinh trưởng tương đối của heo thí nghiệm theo nhân tố giống......................29
Biểu đồ 4.4 HSCHTĂ theo nhân tố giống .........................................................................31
Biểu đồ 4.5 Dài thân, vòng ngực của heo theo nhân tố giống ...........................................32
Biểu đồ 4.6 Hệ số K của heo thí nghiệm theo nhân tố giống ............................................33
Biểu đồ 4.7 Chỉ số tròn mình của heo thí nghiệm theo nhân tố giống ..............................33

Biểu đồ 4.8 Kết quả tăng trọng và trọng lượng heo thí nghiệm theo nhân tố phái tính ....35
Biểu đồ 4.9 Sinh trưởng tuyệt đối của heo thí nghiệm theo nhân tố phái tính ..................36
Biểu đồ 4.10 Sinh trưởng tương đối theo nhân tố phái tính ..............................................37
Biểu đồ 4.11 Hệ số chuyển hóa thức ăn của heo thí nghiệm theo nhân tố phái ................39
Biểu đồ 4.12 Sự phát triển cơ thể của heo thí nghiệm theo nhân tố phái tính ...................40
Biểu đồ 4.13 Hệ số K của heo thí nghiệm theo nhân tố phái tính .....................................41
Biểutâm
đồ 4.14
Chỉliệu
số tròn
mình
của Thơ
heo thí@
nghiệm
phái và
tínhnghiên
.......................42
Trung
Học
ĐH
Cần
Tài theo
liệunhân
họctốtập
cứu
Biểu đồ 4.15 Sinh trưởng tuyệt đối của heo theo nhân tố (giống x phái tính)...................43
Biểu đồ 4.16 Hệ số chuyển hóa thức ăn của heo theo ......................................................44
Biểu đồ 4.17 Hệ số K của heo theo sự ảnh hưởng nhân tố (giống x phái) .......................44
Biểu đồ 4.18 CSTM của heo theo nhân tố (giống x phái tính) .........................................45


vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Trung

AA
Arg
Ash
CF
CP
CSTM
ĐBSCL
ĐBSH
ĐHCT
ĐVTĂ
EE

HCl
HCN
His
HSCHTĂ
Ile
Leu
Lys Học
tâm
Met
NRC
NT

NXB
Phe
PTN
TĂHH
Thr
TTTĂ
val
VCK
Vit

liệu

Acid amin
Arginine
Khoáng tổng số
Xơ thô
Protein thô
Chỉ số tròn mình
Đồng bằng Sông Cửu Long
Đồng bằng Sông Hồng
Đại học Cần Thơ
Đơn vị thức ăn
Béo thô
Giai đoạn
Acid Chlohydric
Acid cianic
Histidine
Hệ số chuyển hoá thức ăn
Isoleucine
Leucine

Lysine
ĐH
Cần Thơ @ Tài
Methionine
Nation Research Council
Nghiệm thức
Nhà xuất bản
Phenylalanine
Phòng thí nghiệm
Thức ăn hổn hợp
Threonine
Tiêu tốn thức ăn
Valine
Vật chất khô
Vitamin

vii

liệu học tập và nghiên cứu


CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Nước ta là một nước nông nghiệp, người dân sống chủ yếu dựa vào nghề nông là chính,
đó là trồng trọt và chăn nuôi. Từ năm 1996 đến nay, nhà nước thực hiện chủ trương công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước thì nông nghiệp nói chung và ngành chăn nuôi nói
riêng có những bước tiến đáng kể nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
nông nghiệp. Năm 2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương
mại thế giới WTO mở ra những cơ hội to lớn cho đất nước nhưng bên cạnh đó cũng tồn
tồn những thách thức không nhỏ. Thách thức lớn nhất đó là phải mở cửa thị trường cho
hàng nông sản của các nước vào thị trường nội địa trong đó có sản phẩm chăn nuôi từ các

nước có trình độ chăn nuôi cao, tạo nên sự cạnh tranh gay gắt với các sản phẩm chăn nuôi
trên thị trường nội địa. Để tồn tại các nhà chăn nuôi phải chăn nuôi tập trung theo hướng
chăn nuôi công nghiệp sản xuất hàng hoá, giảm chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm có
tính cạnh tranh cao.
Hiện nay, giá heo đang tăng rất cao đây là một thuận lợi lớn cho nhà chăn nuôi. Tuy
nhiên, bên cạnh đó thì giá cả thức ăn liên tục tăng cao trong những năm gần đây cũng gây
nên không ít khó khăn. Vì vậy, việc áp dụng các biện pháp như sử dụng các giống heo
ngoại cho năng suất cao, qui trình chăn nuôi thích hợp để giảm thời gian nuôi, heo tăng
trọng nhanh mà tiêu tốn thức ăn cho một 1kg tăng trọng là thấp nhất cộng với việc hạn
chế dịch bệnh… là hết sức quan trọng để sản phẩm làm ra phải đáp ứng nhu cầu thị
trường, an toàn cho người sử dụng.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

Được sự phân công của Bộ môn Chăn nuôi, Khoa Nông nghiệp và SHƯD, tôi thực hiện
đề tài “Khảo sát sự sinh trưởng của heo thịt (từ 60kg – xuất chuồng) tại trang trại
thuộc xã Phú Phong, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.”
Mục tiêu:
So sánh sự sinh trưởng của 2 nhóm giống heo lai nuôi thịt trong giai đoạn từ 60kg đến
xuất chuồng nhằm tìm ra nhóm giống heo nuôi phù hợp cho tăng trọng nhanh, sử dụng
thức ăn hiệu quả và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người chăn nuôi.

1


Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO Ở ĐBSCL
2.1.1 Giống heo ngoại
2.1.1.1 Yorkshire
Nguồn gốc từ nước Anh, nước Anh cho lai heo Châu Á với giống heo Yorkshire tạo ra

giống heo nhỏ hơn. Trong đó tạo ra những giống heo có tầm vóc khác nhau: Heo Đại
Bạch (Large White Yorkshire) có tầm vóc lớn, Heo Trung Bạch (Middle White
Yorkshire) có tầm vóc trung bình, Heo Tiểu Bạch (Small White Yorkshire) có tầm vóc
nhỏ. Heo Đại Bạch ngày nay được nuôi phổ biến trên thế giới do năng suất cao, ngoại
hình đẹp, còn Tiểu Bạch và Trung Bạch ít được ưa chuộng vì năng suất kém hơn
(Nguyễn Thiện, 2004). Hiện nay, giống Yorkshire được nuôi phổ biến ở nước ta là giống
Large White hướng nạc, độ dày mỡ lưng mỏng, tỉ lệ thịt đùi cao và chiếm tỉ lệ máu cao
trong nhóm heo lai ngoại rất được nông dân ưa chuộng vì tính thích nghi cao (Võ Văn
Ninh, 2001).
Heo Yorkshire có sắc lông trắng tuyền, tai đứng, lưng thẳng, bụng thon, thân hình dài,
mông cao, lông đuôi dài, thể trạng vững chắc bốn chân khỏe (Lê Hoàng Minh, 2000).
2.1.1.2 Landrace
Heo Landrace có nguồn gốc từ Đan Mạch là sự lai tạo giữa giống heo Youtland (Đức) và
Trung
tâm Học
ĐHmộtCần
Thơ
Tài
tập với
và tên
nghiên
cứu
Yorkshire
(Anh).liệu
Sau đó
số nước
đã @
tạo ra
cácliệu
giốnghọc

Landrace
gọi khác
nhau
nhằm đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng: Landrace Bỉ, Landrace Nhật...Việt Nam nhập
giống heo Landrace từ Cu Ba từ năm 1970, sau đó nhập Landrace từ Bỉ và Nhật. Heo
Landrace ở Việt Nam được dùng để nuôi thuần hoặc dùng trong lai kinh tế nhằm nạc hóa
đàn heo (Nguyễn Thiện, 2004).
Giống heo Landrace có sắc lông trắng tuyền, không có đóm đen trên thân, mình dài, tai to
xụ bít mắt về phía trước, bụng thon có 12 vú, chân nhỏ, đầu nhỏ, mông đùi to, nhìn ngang
giống hình tam giác (Võ Văn Ninh, 2001).
Giống heo Landrace nuôi thịt tăng trọng nhanh, từ 5 – 6 tháng tuổi đạt 100kg, tỉ lệ nạc
chiếm khá cao 56 - 57% nhưng thân thịt dễ bị PSE (tỉ lệ heo có halothan dương tính
chiếm khoảng 86% ở Hà Lan và khoảng 22% ở Việt Nam), lượng thức ăn cho 1kg tăng
trọng là 2,9 – 3,5kg và độ dày mỡ lưng trung bình 20 – 25mm (Nguyễn Ngọc Tuân và
Trần Thị Dân, 2000).
2.1.1.3 Duroc
Heo Duroc có nguồn gốc từ vùng Đông Bắc nước Mỹ với tên gọi là Duroc – Jersy, là sự
lai tạo của hai giống heo màu đỏ Guinea và heo màu đỏ Tây Ban Nha – Bồ Đào Nha
(Nguyễn Thiện, 2004).
Heo Duroc có màu lông đỏ hung rất ngắn, mõm màu đen, chân có 4 móng màu đen, lưng
còng, ngắn đòn. Ưu điểm của giống heo Duroc tốc độ tăng trưởng tốt, heo nuôi thịt mau
lớn và chất lượng thịt ngon (do mô nạc xen lẫn với mô mỡ), có sức chống chịu với những
2


thay đổi bất lợi tốt, nhất là khả năng chịu nắng nóng rất tốt. Heo Duroc là heo cho nhiều
nạc, ở 6 tháng tuổi có thể đạt trọng lượng từ 80kg – 85kg, heo lứa mỗi năm đẻ 1,8 – 2,2
lứa và mỗi lứa khoảng 8 con (Võ Văn Ninh, 2001). Nhược điểm lớn nhất của heo Duroc
là đẻ khó và ít sữa, do đó cần cho nái vận động nhiều trong lúc mang thai, cho ăn hạn chế
trong giai đoạn 2 lúc mang thai và không sử dụng nái lớn tuổi đẻ sinh sản (Nguyễn Ngọc

Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
2.1.1.4 Pietrain
Heo Pietrain là giống heo hướng nạc, xuất xứ từ Bỉ, mang tên làng Pietrain, vùng Wallon
Brabant, được công nhận giống năm 1953 tại Brabant và 1956 cho cả nước. Hướng chăn
nuôi heo Pietrain làm dòng đực cuối cùng để nâng cao năng suất thịt đùi và tăng tỉ lệ nạc
(Lê Hồng Mận, 2004).
Heo Pietrain có màu lông loang trắng đen, mông phát triển, siêu nạc, tỉ lệ nạc rất cao, tỉ lệ
thịt xẻ 83%, lượng thịt ở vai chiếm 27%. Heo đực 260kg – 280kg, heo nái 230 – 300kg.
Chịu đựng kém, dể nhạy cảm với các yếu tố gây stress như nhiệt độ, thức ăn…phẩm chất
thịt không ngon, nhu cầu dinh dưỡng cao để phát triển khối cơ bắp (Trương Lăng và
Nguyễn Văn Hiền, 2000).
2.1.1.5 Hampshire
Giống heo này có nguồn gốc ở vùng Hampshire, phía Nam nước Anh. Heo Hamshire có
tầm vóc trung bình, khá lanh lợi và tỉ lệ nạc cao. đặc điểm nổi bật nhất của giống heo này
là có
khoang
chânThơ
trước@
bênTài
nàyliệu
nganghọc
qua tập
vai rồi
chân bên
kia.
Trung
tâm
Họctrắng
liệuquàng
ĐH từ

Cần
vàđến
nghiên
cứu
Chính màu đen và khoang trắng này là nét đặc trưng của giống heo này. Heo có mặt
thẳng và dài, bộ xương thanh nhỏ hơn heo Duroc, heo nái lanh lẹ, mỗi lứa đẻ trung bình
7-9 con, cho nhiều sữa và nuôi con giỏi hơn Duroc. Heo có tốc độ sinh trưởng trung bình,
nhưng khối lượng thịt thăn lớn và đùi dài nhưng phẩm chất thịt xấu vì heo có khả năng
chịu đựng tress kém. Trong việc cải thiện tỉ lệ nạc trên quầy thịt heo người ta cũng
thường sử dụng dòng cha phối với heo nái lai hai đến ba máu để tạo con lai nhiều nạc
(Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000)
2.1.2 Giống heo nội
2.1.2.1 Ba Xuyên
Heo Ba Xuyên là kết quả sự lai tạo của nhiều con giống qua nhiều đời như: heo Hải Nam,
heo Craonnais, heo Tamworth và heo Berkshire. Heo này sắc lông đen có bông trắng, tầm
vóc nhỏ, lưng oằn bụng xệ, tai nhỏ xụ, nuôi đến 10 tháng tuổi có thể đạt trọng lượng từ
80kg – 90kg. Heo nái mỗi năm có thể đẻ từ 1,6 lứa trở lên, mỗi lứa trung bình 10 – 12
con, nái nuôi con giỏi, tốt sữa (Võ Văn Ninh, 2001).

3


2.1.2.2 Thuộc Nhiêu
Giống heo này được hình thành từ sự lai tạo giữa heo Bồ Xụ và heo Yorkshire. Giống
này được các nhà chăn nuôi trong nước phát triển ở một số tỉnh có nền nông nghiệp trù
phú như: Tiền Giang, Long An, Cần Thơ...(Nguyễn Thiện et al., 2004).
Heo Thuộc Nhiêu có sắc lông trắng xen lẫn đen nhỏ, lưng oằn bụng xệ, thường đi bàn
chân, lông ngắn thưa, mặt nhăn, thịt chứa nhiều mỡ. Ở 10 tháng tuổi heo Thuộc Nhiêu có
thể đạt trọng lượng 80kg – 100kg, khi trưởng thành heo đực và nái có thể đạt 160kg –
180kg, tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng là 4 - 4,5kg, tỉ lệ nạc là 48 – 52%, độ dày mỡ

lưng 30 – 34mm (Võ Văn Ninh, 2001).
2.1.3 Các giống heo lai kinh tế cho hiệu quả kinh tế cao
2.1.3.1 Heo lai kinh tế có hai giống tham gia
Công thức thông dụng nhất là đực Landrace x cái Yorkshire, đực Duroc x cái Yorkshire.
Hai công thức lai này áp dụng ở các tỉnh phía Nam. Heo lai nuôi 6 tháng tuổi đạt trọng
lượng 80-90kg, tiêu tốn 2,5-2,8kg thức ăn hỗn hợp cho 1kg tăng trọng, tỉ lệ nạc trên thân
thịt xẻ đạt 52-53%. Ở các tỉnh phía Bắc, lai kinh tế heo ngoại với heo ngoại mới kết luận
trong phạm vi nghiên cứu, còn trong sản xuất nếu có điều kiện kinh tế người ta nuôi heo
ngoại giết thịt (Hôi chăn nuôi, 2003).
2.1.3.2 Heo lai kinh tế có ba giống tham gia
Trong trường hợp này, người chăn nuôi giữ lại và nuôi heo nái lai F1 (LRxYS) làm nền
Trung
tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
cho lai với đực giống Duroc để lấy con lai nuôi thịt. Heo lai có 3 giống tham gia:
Lanrace, Yorkshire và Duroc, trong đó heo Duroc là đực giống kết thúc, nên tỉ lệ máu của
các giống tham gia: Duroc – 50%, Landrace – 25% và Yorkshire – 25% nuôi 5-6 tháng
tuổi đạt 82-90kg đạt tỉ lệ nạc cao nhất (57-58%) với tiêu tốn 2,5-2,8kg TĂHH cho 1kg
tăng trọng (Hội chăn nuôi Việt Nam, 2004).
2.1.3.2 Heo lai kinh tế có bốn giống tham gia
Công thức thông dụng là đực F1 (Duroc x Pietrain) x cái F1 (Lanrace x Yorkshire), đực
F1 (Duroc x Pietrain) x (Lanrace x Yorkshire). Heo lai 4 máu theo công thức này thường
được áp dụng ở các tỉnh phía Nam. Heo con cai sữa 27 ngày tuổi đạt trọng lượng 6,36,5kg, nuôi đến 60 ngày tuổi đạt trọng lượng 20kg, bán giống cho người chăn nuôi heo
thịt. Heo nuôi mau lớn, 165-167 ngày tuổi (5,5 tháng tuổi) đạt 95kg, tăng trọng bình quân
645-650g/ngày, tiêu tốn 2,8-3,0kg thức ăn hỗn hợp/kg tăng trọng, tỉ lệ nạc trên thân thịt
xẻ đạt trên 58% (Hội chăn nuôi Việt Nam, 2004).
2.2 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ VÀ SINH TRƯỞNG CỦA HEO THỊT
2.2.1 Sinh lý tiêu hoá
Theo Lê Hồng Mận (2004) hệ thống tiêu hoá ở heo gồm 4 bộ phận chính tham gia quá
trình tiêu hoá cơ học và hoá học thức ăn là miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. Heo là loài
ăn tạp, ăn thức ăn sống, chín đều được. Heo 90-100kg có dung tích dạ dày 5-6 lít, chiều


4


dài ruột non 20-25m gấp 14 lần chiều dài thân, vì thế heo tiêu hoá và đồng hoá thức ăn
tốt.
2.2.1.1 Sự tiêu hóa ở miệng
Heo dùng mũi ngửi thức ăn để phân biệt mùi, lưỡi phân biệt vị thức ăn. Heo dùng răng và
miệng đẩy thức ăn có ích vào miệng, nuốt qua thực quản vào dạ dày, đồng thời đẩy thức
ăn không thích hợp ra ngoài. Bao gồm cả tiêu hóa cơ học và hóa học, tiêu hóa cơ học là
chủ yếu. Tiêu hóa cơ học là quá trình nhai nhỏ nhuyễn thức ăn đồng thời tẩm nước bọt để
dễ nuốt và tiêu hóa. Ngoài ra, trong nước bọt còn có chứa chất diệt khuẩn lisozyme, khi
có chất độc, chất bẩn, cát sỏi vào miệng, lập tức nước bọt các tuyến tiết ra nhiều vừa làm
sạch, trung hoà các chất trên để tránh gây độc hại cho cơ thể, vừa bảo vệ niêm mạc lưỡi,
miệng. Tiêu hóa hóa học: nước bọt có hai men amilose và maltose để thủy phân tinh bột
thành đường glucose (Lê Hồng Mận, 2004).
2.2.1.2 Tiêu hóa ở dạ dày
Dạ dày heo gồm 5 vùng: Vùng thực quản nhỏ, vùng mang nang, vùng thượng vị, vùng
thân vị, vùng hạ vị. Trong 5 vùng dạ dày thì vùng hạ vị và thân vị là nơi tiết dịch tiêu hóa
chủ yếu của dạ dày. Thành phần dịch tiêu hóa ở dạ dày bao gồm: 99,5% là nước,
pepsinogen, các muối vô cơ, chất nhầy, acid lactic, creatinin, ATP và đặc biệt là sự hiện
diện của HCl. HCl làm cân bằng pH trong dạ dày, làm trương nở protein để làm tăng bề
mặt tiếp xúc với enzyme pepsin (Lê Hồng Mận và Bùi Đức Lũng, 2002).
2.2.1.3
hóa liệu
ở ruộtĐH
non Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Trung
tâmTiêu
Học

Hầu hết các dưỡng chất được tiêu hóa và hấp thụ ở ruột non, ở đây quá trình tiêu hóa hóa
học là chủ yếu. Do đoạn cuối ruột non nối với cuống hạ vị của dạ dày, tiếp nhận hàng loạt
men tiêu hóa protein – tinh bột – mỡ thức ăn từ dịch tụy và dịch mật của túi mật. Sản
phẩm cuối cùng phân giải protein ở ruột non là AA, các AA này được hấp thu qua màng
ruột vào máu rồi đến các mô bào cơ thể ở đó chúng được tổng hợp thành protein của các
bộ phận cơ thể, enzyme, hormone...Lipid thức ăn được tiêu hóa thành các acid béo và
glyxerin nhờ enzyme lipase. Còn các loại tinh bột và đường đa dưới tác động thủy phân
của hệ thống các enzyme amylose, maltose, lactose, surose của tuyến tụy phân giải thành
đường đơn và glucose để heo hấp thu (Lê Hồng Mận và Bùi Đức Lũng, 2002).
2.2.1.4 Tiêu hóa ở ruột già
Ở ruột già quá trình tiêu hóa, hấp thụ và tổng hợp vẫn được tiếp tục nhưng không đáng
kể. Ở đây, sự phân giải do vi sinh vật là chủ yếu nhưng so với gia súc nhai lại thì khả
năng tiêu hóa chất xơ của heo còn ở mức khiêm tốn. Bên cạnh đó ở ruột già người ta còn
phát hiện một số vit nhóm B và vit K được tổng hợp nhưng vì hàm lượng quá thấp nên
không đủ cung cấp nhu cầu hằng ngày của heo. Vì vậy, cần phải bổ sung thêm các loại
vit này từ thức ăn (Nguyễn Thiện, 2004).

5


2.2.2 Sinh lý về sự tạo thể xác và tạo mỡ của heo
Theo Lê Thị Mến (2000) thì sinh lý về sự tạo thể xác và tạo mỡ của heo có những đặc
điểm như sau:
2.2.2.1 Sinh lý về sự tạo thể xác
Nếu đem phân tích thân thịt heo thì gồm các thành phần hóa học như sau: nước, mỡ,
đạm, khoáng, đường, vit. Nước là thành phần quan trọng của tế bào, máu và sữa. Mỡ là
thành phần quan trọng của mỡ lưng, bụng. Đạm là thành phần quan trọng của thịt, sữa.
Khoáng có nhiều ở xương. Đường hiện diện trong cơ thể dưới dạng glucose ở gan, bắp
thịt. Nước, mỡ, đạm, khoáng chiếm một tỉ lệ lớn trong thể xác heo, đường và vit hiện
diện một số rất ít. Sự hiện diện các thành phần có tỉ lệ lớn trên thay đổi tùy theo tuổi và

thức ăn nuôi heo.
2.2.2.2 Sinh lý về sự tạo mỡ
Mỡ của tế bào có tính chất không thay đổi theo thức ăn nhưng có thể khác nhau tùy theo
từng bộ phận. Khi thức ăn được đưa đến bộ máy tiêu hóa, một phần mỡ được tiêu hóa
hấp thu ở ruột. Phần khác của mỡ không được tiêu hóa nhưng được nhũ tương hóa do
mật. Mỡ phân hóa thành những hạt to và được hấp thụ nguyên dạng không thay đổi tính
chất.
Mỡ gồm có mỡ lưng, mỡ bụng. Tính chất của mỡ này thay đổi tùy theo tính chất của thức
ăn. Mỡ biến thể do đường, đạm đều chuyển thành mỡ dự trữ. Thức ăn có chứa chất béo ở
Trung
liệucám,
ĐHbánh
Cầndầu
Thơ
liệuheohọc
tập
vàănnghiên
cứu
dạngtâm
lỏngHọc
như: Bắp,
thực@
vật Tài
làm mỡ
mềm,
thức
chứa nhiều
chất
béo ở dạng cứng như thức ăn động vật, dầu dừa làm mỡ heo chắc.
2.2.3 Đặc điểm sinh trưởng của heo thịt

Thời gian nuôi thịt từ 5 – 6 tháng để đạt trọng lượng xuất chuồng từ 80 – 100kg, ở mức
thể trọng này heo cho phẩm chất thịt ngon và hiệu quả sử dụng thức ăn bắt đầu giảm, heo
có xu hướng gia tăng quá trình tích lũy mỡ, thời gian nuôi dài thêm thường không có lợi,
trong thời gian nuôi thịt ở heo có thể được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn từ 2 – 4 tháng
tuổi; giai đoạn từ 4 – 6 tháng.Giai đoạn từ 2 – 4 tháng tuổi: Đây là thời kì cơ thể phát
triển khung xương, hệ cơ, hệ thần kinh do đó heo cần nhiều protein, khoáng chất,
vitamin. Vì vậy, trong giai đoạn nuôi này (20 – 70kg) cần heo ăn tự do với khẩu phần có
mức protein và năng lượng cao để heo tăng trưởng tối đa (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần
Thị Dân, 2000). Trong trường hợp thiếu dưỡng chất khung xương kém phát triển và hệ cơ
cũng kém phát triển theo, heo ngắn đòn, ít thịt, bắp cơ nhỏ. Ngược lại, dư dưỡng chất dẫn
đến tăng chi phí, tích lũy mỡ sớm, dư khoáng sẽ gây ngộ độc (Võ Văn Ninh, 2001).
2.2.4 Đặc điểm về năng suất và phẩm chất thịt
2.2.4.1 Năng suất thịt
So với các loài khác không có loài nào có khả năng cho thịt nhanh bằng heo, một heo nái
đẻ hai lứa một năm và bình quân 10 heo con/lứa. Nếu vỗ béo tất cả các heo con thì ta thu
được gần một tấn heo hơi, tỷ lệ thịt xẻ bình quân 72-75%, thịt nạc chiếm 55-60% của
6


quầy thịt xẻ đối với heo ngoại, ngày nay người ta chú trọng đến việc nâng cao phẩm chất
của quầy thịt heo bằng cách dùng biện pháp chọn giống và dinh dưỡng làm giảm tỷ lệ mỡ
và nâng cao tỷ lệ nạc. Heo không những đạt tỷ lệ thịt cao mà phẩm chất thịt tốt. Trong
100 g thịt nạc có 18-21g protein và 126,8 Kcal năng lượng biến dưỡng.
2.2.4.2 Phẩm chất thịt
Các yếu tố cấu thành phẩm chất thịt là màu sắc, độ chắc và hình thái bên ngoài. Người
tiêu thụ quan tâm các yếu tố: màu sắc, độ mềm và tính giữ dịch và mùi của sản phẩm sau
khi chế biến đun nấu. Màu sắc: Có màu đỏ tươi hoặc đỏ thẩm. Màu đỏ này là do sắc tố cơ
là loại protein hoà tan trong như chất sắc tố là nơi dự trữ oxy cho tế bào cơ. Hàm lượng
sắc tố cơ thay đổi tuỳ theo giống heo, tuổi heo, sự vận động của bắp cơ và vị trí cơ thể
học. Độ mềm và tính giữ dịch có liên quan đến kết cấu mô học và sinh hoá của thịt. Đặc

tính của protein thịt bị biến tính do nhiệt độ cao, độ acid…Acid lactic là sản phẩm của sự
thuỷ phân Glycogen ở cơ trong điều kiện kỵ khí, làm cho pH thịt giảm dần sau khi hạ thịt
và phụ thuộc và hàm lượng Glycogen dự trữ trong bắp cơ. Heo khoẻ mạnh, nuôi dưỡng
tốt, nghỉ ngơi đầy đủ trước khi giết, không bị stress thì pH của cơ giảm dần từ khoảng
7,0-7,2 xuống 5,4-5,6. Tốc độ sản sinh acid tăng nhanh trên những con heo bị stress trước
khi hạ thịt hoặc bị kích động trước khi hạ thịt dẫn đến tình trạng PSE ở thịt. Trái lại, heo
bị kiệt
sứcHọc
năng liệu
lượngĐH
dự trữ
thấp Thơ
do bị stress
và nhịn
quá tập
16 giờ
khi hạ cứu
thịt thì
Trung
tâm
Cần
@ Tài
liệuănhọc
vàtrước
nghiên
pH cuối cùng chỉ đạt khoảng 6,3. Hậu quả là thịt bị DFD, sau khi nấu chín thịt PSE trở
nên dai vị chua. Thịt DFD giữ dịch chất tốt. Hai loại thịt này đều không hấp dẫn người
tiêu dùng. Nhà chế biến cũng không thích chọn những quầy thịt có thịt PSE và DFD và
năng suất pha lọc thấp, khó chế biến và dễ bị hư hỏng do vi sinh vật. Cuối cùng cả người
bán sỉ và lẻ đều không muốn thịt bị PSE và DFD. Độ đóng vân mỡ: là sự tích mỡ giữa

các bó sợi cơ trong thịt nạc mà ta có thể nhìn thấy được. Sự đóng vân mỡ ít làm cho thịt
ngọt và ngon sau khi nấu chín. Nên nếu vân mỡ ít hoặc thiếu vân mỡ thì thịt có thể không
ngon và ít ngọt như mong muốn. Trái lại quá nhiều vân mỡ cũng không thể làm cho thịt
ngon hơn và dễ bị ngán ăn, người tiêu thụ không thích (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị
Dân, 2000).
2.3 NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA HEO
Để tăng trưởng và phát triển heo cần được cung cấp đầy đủ năng lượng, protein mà hơn
là các AA, các chất khoáng, các vit và acid béo.
2.3.1 Nhu cầu năng lượng
Theo Trương Lăng và Nguyễn Văn Hiền (2000) heo cần năng lượng để duy trì cơ thể
phát triển bình thường, để lớn lên và để sinh sản. Các thức ăn cung cấp năng lượng là các
thành phần chủ yếu của khẩu phần heo. Con vật sử dụng năng lượng thuần vào hai mục
7


đích: duy trì và sản xuất. Nhu cầu năng lượng cho duy trì là số năng lượng cần cho cơ thể
trong điều kiện hoạt động trung bình: nhiệt độ môi trường, mức độ hoạt động, số heo
trong một ô chuồng, stress. Năng lượng dùng để tích luỹ protein trong cơ thể dao động từ
7,1-14,6 Mcal DE/kg, với giá trị trung bình 12,6 Mcal DE/kg. Năng lượng dùng để tích
luỹ mỡ cũng biến động từ 9,5-163 Mcal DE/kg với giá trị trung bình là 12,5 Mcal DE/
kg. Như vậy nhu cầu để tổng hợp 1kg protein hay 1kg mỡ ở heo có thể xem là tương
đương. Song 1kg thịt nạc chỉ chứa 20-22% protein, do đó chi phí năng lượng để tổng hợp
1kg nạc chỉ bằng 20-22% so với nhu cầu để tổng hợp 1kg mỡ (Nguyễn Thiện et al, 2004,
trang 101-103).
Năng lượng thô
(GE)

Năng lượng phân
(FE)


Năng lượng tiêu
hóa (DE)

Năng lượng trong
nước tiểu (UE)

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập
nghiên
Năngvà
lượng
trao cứu
đổi (ME)

Năng lượng thuần
(NE)

Năng lượng sản
xuất (NEp)

Năng lượng duy trì
(Nem)

Sơ đồ 2.1 Chuyển hóa năng lượng của heo

8


2.3.2 Nhu cầu protein và acid amin
Protein là chất dinh dưỡng quan trọng cho cơ thể, chiếm 1/5 khối lượng cơ thể heo.
Protein của thức ăn sau khi được tiêu hóa, phân giải ra các AA, được tổng hợp thành các

tế bào mô đặc trưng cho cơ thể sinh trưởng và phát triển. thiếu protein dài ngày làm cho
vật nuôi thiếu máu, gầy yếu, chậm lớn, còi…AA là thành phần của protein. Protein trong
cơ thể động vật được tạo nên từ 23-25 loại AA, ở heo chứa khoảng 20 loại, gồm có 10
loại thiết yếu và 10 loại thay thế. Trong 10 loại AA thiết yếu, có một số rất quan trọng
ảnh hưởng đến biện pháp sử dụng protein nhất gọi là những AA giới hạn. Thường có 4
AA được xếp vào đầu bảng loại này là Lys, Met, Thr, Trp (Lê Hồng Mận, 2004).
Trong chăn nuôi heo người ta thường dùng chỉ số protein thô (CP) để đánh giá chất lượng
thức ăn. Đây là một ước số tương đối dựa trên nguyên tắc cho rằng tất cả các nguồn
protein đều chứa 16% nitơ, từ đó xác định hàm lượng N rồi nhân với hệ số 6,25 ta thu
được lượng protein thô trong thức ăn. Protein trong khẩu phần phải đảm bảo cung cấp
cho cơ thể đầy đủ các AA không thay thế và AA thay thế để cơ thể tổng hợp ra phân tử
protein của chính bản thân nó. Muốn đạt năng suất tối đa cần cung cấp cho heo đầy đủ
các AA không thay thế, đủ nhu cầu năng lượng và những thành phần dinh dưỡng cần
thiết khác. Nếu cung cấp đầy đủ nhu cầu AA trong khẩu phần thì tỉ lệ nạc/thịt xẻ sẽ tăng
lên. Protein của thịt có khoảng 21 AA khác nhau trong đó có 10 loại cần cung cấp trong
khẩu phần của lợn. 10 AA đó là Lys, Met, Trp, Thr, Ile, Val, Leu, His, Arg, Phe (Nguyễn
Thiện et al., 2004).
2.3.3
NhuHọc
cầu vềliệu
chấtĐH
khoáng
Trung
tâm
Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Theo Trương Lăng và Nguyễn Văn Hiền chất khoáng cần thiết cho các cấu trúc và chức
năng chuyển hóa của cơ thể heo. Mười chất cần thiết được bổ sung vào khẩu phần của
lợn. Khoáng đa lượng: Ca, P, Na, Cl; khoáng vi lượng: Fe, Zn, I, Se, Cu, Mn.
Ca và P: Khoảng 99%Ca và 80%P trong cơ thể nằm trong xương và răng. Cũng có trong
các mô mềm (cơ và máu) đóng vai trò đông máu và co cơ. Thiếu Ca, P heo yếu xương,

nứt xương sườn hoặc cột sống, chân vòng kiềng dễ gãy; nhiều Ca quá có thể dẫn đến
thiếu kẽm.
Na và Cl (muối ăn): Na và Cl giúp duy trì áp suất thẩm thấu của thể dịch. Na liên quan
đến thần kinh, Cl rất cần để sản suất HCl trong dạ dày. Thiếu Na và Cl ảnh hưởng tính
ngon miệng sinh trưởng kém
Sắt (Fe): Fe cần cho việc tạo hồng cầu, huyết sắc tố, globin cơ và các enzyme có chứa sắt
trong cơ thể. Thiếu sắt niêm mạc nhợt nhạc, khó thở sau khi chạy, sức kháng bệnh kém.
Ngược lại nếu thừa sắt gây ngộ độc, gây thương tổn thần kinh mất thăng bằng, co giật.
Kẽm (Zn): Zn rất quan trọng với chức năng đặc thù của một số enzyme trong cơ thể.
Thiếu kẽm da thô, kém ăn, sinh trưởng kém, phát triển tính dục yếu. Ngược lại nếu thừa
kẽm cũng gây ra ngộ độc.
Iod (I): iod là thành phần hormon giáp trạng, tác động đến sự chuyển hóa. Heo nái thiếu
iod, heo con sinh ra ốm yếu rụng lông, có bướu và chết

9


Selen (Se): Se là thành phần của một loại eznyme ngăn ngừa sự oxy hóa màng tế bào.
Thiếu Se heo đột tử, loạn dưỡng cơ, hoại tử gan, sinh sản kém, phù thủng ở mạc treo kết
tràng.
Đồng (Cu): Cu cần cho chức năng một số enzyme. ảnh hưởng rõ rệt đến hấp thu Fe ở ruột
non và huy động Fe từ gan. Thiếu Cu sinh trưởng giảm, rối loạn thần kinh, mất thăng
bằng, sự tạo xương không hoàn chỉnh. Thừa Cu gấy ngộ độc, biểu hiện sinh trương kém,
thiếu máu, vàng da, có thể tử vong.
Mangan (Mn): cần thiết cho chức năng dặc biệt của một số enzym, trong đó có enzym
ảnh hưởng đến sự chuyển hóa phát triển xương và sinh sản.
2.3.4 Nhu cầu vitamin
Theo Lê Hồng Mận, (2004) cơ thể động vật cần đến 15 loại Vit với lượng rất ít nhưng có
vai trò lớn tới quá trình trao đổi chất, các hoạt động của enzyme và hormon. Thiếu hoặc
thừa một loại Vit nào đều có ảnh hưởng xấu đến tiêu hóa và hấp thu dinh dưỡng của động

vật. Vit chia làm 2 nhóm: nhóm hòa tan trong dầu mỡ (Vit A, Vit D, Vit E, Vit K), nhóm
hòa tan trong nước ( gồm các Vit nhóm B và Vit C)
Mọi sự thiếu hụt Vit đều dẫn đến rối loạn trao đổi chất, gây hại cho cơ thể heo. Tùy theo
mức độ của sự thiếu nhiều hoặc ít mà triệu chứng bệnh nặng hay nhẹ (Dương Thanh
Liêm et al., 2002)
2.3.5 Nhu cầu về chất béo (Lipid)

Trung
tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Lipid là chất béo cấu tạo nên màng tế bào (lipoprotein). Để có sự bào phân tế bào cần
phải có một lượng lipid cho nhu cầu phát triển. Lipid vừa là chất cung cấp năng lượng
vừa là chất tích luỹ năng lượng vừa tạo một lớp chống lạnh cho thú. Trong khẩu phần heo
cần có một lượng lipid để tạo sự ngon miệng, chống bụi, để hòa tan các sinh tố tan trong
chất béo và để phát triển cơ thể. Tính chất lipid trong thức ăn có ảnh hưởng đến tính chất
mỡ heo. Chất béo chứa nhiều acid béo không no làm cho thịt heo khó dự trữ, mỡ heo bị
mềm. Tuy nhiên, cơ thể heo cũng cần acid béo để xây dựng tế bào, đó là những acid béo
thiết yếu gồm linoleic acid, linolenic và arachidonic. Trong một số bảng nhu cầu dinh
dưỡng heo người ta cũng đã cung cấp trị số acid linoleic cần thiết cho heo hàng ngày (Võ
Văn Ninh, 2007)
2.3.6 Nhu cầu về nước
Nước rất quan trọng đối với nhu cầu dinh dưỡng của heo. Tỉ lệ nước trong các mô cơ thể
heo giảm dần theo tuổi. Thịt heo còn nhỏ chưa nhiều nước nên nhão, thịt heo đã vỗ béo
thì chắc hơn vì chứa ít nước hơn. Thiếu nước sẽ ảnh hưởng đến việc nhai thức ăn, chuyển
hóa các loại thức ăn, sự hấp thu các chất dinh dưỡng bị trở ngại, sự bài tiết hay thải nhiệt
của cơ thể đều gặp trở ngại, các chất dinh dưỡng không thể hòa tan vào máu đi nuôi cơ
thể được vì máu là một chất lỏngđược cấu tạo với một lượng nước nhất định (Trương
Lăng và Nguyễn Văn Hiền,2000)

10



2.3.7 Nhu cầu về xơ
Một số thức ăn năng lượng có xơ cao, nếu cho ăn dư sẽ giảm lợi nhuận và hiệu quả chăn
nuôi. Heo từ 15kg trở lên có thể sử dụng đến 5% thức ăn có xơ cao trong khẩu phần, có
tác động nhuận tràng, không ảnh hưởng gì đáng kể đến chất lượng. Khi trưởng thành có
thể cho ăn nhiều thức ăn có xơ cao, năng lượng thấp (Trương Lăng và Nguyễn Văn Hiền,
2000).
Bảng 2.1 Nhu cầu năng lượng và CP của heo thịt
Trọng lượng cơ thể (kg)
50-80
80-120
3.400
3.400
3.265
3.265
8.760
10.450
8.410
10.030
2.575
3.075
15,5
13,2

Nhu cầu
Lượng DE trong khẩu phần (kcal/kg)
Lượng ME trong khẩu phần (kcal/kg)
DE ăn vào ước tính (kcal/ngày)
ME ăn vào ước tính (kcal/ngày)
Thức ăn ăn vào ước tính (g/ngày)

Protein thô (%)
Bảng 2.2 Nhu cầu acid amin của heo thịt

Nhu
cầu (%)
Trọnghọc
lượngtập
cơ thể
Trung
tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu
và nghiên cứu
50-80kg
0,27
0,24
0,42
0,71
0,75
0,20
0,44
0,44
0,70
0,51
0,14
0,52

Arg
His
Ile
Leu

Lys
Met
Met + Cys
Phe
Phe + Tir
Thr
Trp
Val

11

80-120kg
0,19
0,19
0,33
0,54
0,50
0,16
0,35
0,34
0,55
0,41
0,11
0,40


Bảng 2.3 Nhu cầu vitamin cầu heo thịt
Trọng lượng cơ thể
50-80kg
80-120kg

1300
1300
150
150
11
11
0,50
0,50
0,05
0,05
0,30
0,30
0,30
0,30
7,00
7,00
7,00
7,00
2,00
2,00
1,00
1,00
1,00
1,00
5,00
5,00

Nhu cầu (%)
Vit A (IU)
Vit D3 (IU)

Vit E (IU)
Vit K (mg)
Biotin (mg)
Choline(g)
Folacin (mg)
Niacin, available (mg)
Acid Pantothenic (mg)
Ribolavin (mg)
Thiamin (mg)
Vit B6 (mg)
Vit B12 (mg)

Trung
tâm
Học
Cần
Bảng
2.4 Nhu
cầuliệu
chất ĐH
khoáng
của Thơ
heo thịt@ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Trọng lượng cơ thể
50-80kg
80-120kg
0,50
0,45
0,45
0,40

0,19
0,15
0,10
0,10
0,08
0,08
0,04
0,04
0,19
0,17
3,50
3,00
0,14
0,14
50
40
2,00
2,00
0,15
0,15
50
50
0,10
0,10

Nhu cầu
Canxi (%)
Photpho, tổng số (%)
Photpho, hữu dụng (%)
Na (%)

Cl (%)
Mg (%)
K (%)
Cu (mg)
I (mg)
Fe (mg)
Mn (mg)
Se (mg)
Zn (mg)
Acid Linoleic (%)

( NRC, 1998)
12


2.4 THỨC ĂN NUÔI HEO
2.4.1 Thức ăn năng lượng
2.4.1.1 Tấm gạo
Tấm là những phần gãy của hạt gạo chà trắng nên giá trị dinh dưỡng gần giống như gạo.
Có nhiều hạng tấm: tấm số 1 và số 2 có hạt to và dùng cho người, tấm số 3 và số 4 có hạt
mịn hơn và dùng cho gia súc. Tấm chứa nhiều chất bột đường (72,8%) nên ít protein và
chất béo hơn cám nhuyễn. Heo tiêu hóa tốt tấm mịn và cho mỡ tốt. Nếu hạt tấm to, có thể
ngâm nước 3-4h trước khi ăn thì tiêu hóa tốt nhưng tấm ướt không thể để lâu (Nguyễn
Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
2.4.1.2 Cám gạo
Cám gạo mịn là phụ phẩm của công nghiệp xay xát. Cám được hình thành từ vỏ nội nhũ,
mầm phôi của hạt, cũng như một phần từ tấm. Do đó, hàm lượng protein của cám cao
120 – 140 g/kg, hàm lượng chất béo trong cám mịn cũng rất cao 110 – 180g/kg. Chất béo
trong cám gạo mịn cũng rất dễ bị oxy hóa vì vậy không nên dự trữ lâu (Viện chăn nuôi
quốc gia, 1995).

Cám gạo giàu Vit B1, B2, A, D, E, đặc biệt trong dầu cám có chứa chất chống oxy hóa tự
nhiên là tocopherol. Cám có hàm lượng P cao và nhiều vi lượng khoáng, quan trọng là
Fe, Cu, Zn, Co, Se. Cám dễ hút ẩm, tỉ lệ dầu cao nên dễ ôi, khi bị ôi có vị đắng heo ít ăn.
Vì thế
cámHọc
không
thể ĐH
bảo quản
được.@
Cám
ép dầu
quản
hơn, mùicứu
thơm,
Trung
tâm
liệu
CầnlâuThơ
Tài
liệuđược
họcbảotập
vàlâunghiên
có tỉ lệ protein cao hơn cám thường là 13-14%, heo thích ăn. Hàm lựợng năng của cám
không cao, cho nên khẩu phần heo con, heo thịt không vượt 15%, heo hậu bị và heo chữa
có thể cao hơn (Lê Hồng Mận, 2000).
2.4.1.3 Bắp
Bắp là thức ăn quan trọng cho heo. Bắp cung cấp chủ yếu nguồn năng lượng, còn protein
do hàm lượng thấp, thành phần AA không cân đối nên khi sử dụng cần kết hợp với các
loại thức ăn giàu đạm khác. Bắp thường được xem là loại thức ăn năng lượng chuẩn để so
sánh với các loại thức ăn khác. Đó là vì bắp rất ít cellulose và tỉ lệ tiêu hóa tinh bột của

bắp rất cao. Bắp đỏ và vàng có hàm lượng caroten cao hơn bắp trắng, còn giá trị dinh
dưỡng thì cũng tương tự nhau. Bắp chứa Ca, nhiều P nhưng chủ yếu dưới dạng kém hấp
thu là acid phitic, acid phosphoric. Nguyên tố vi lượng trong bắp rất ít. Bắp chứa nhiều
Vit E nhưng ít Vit D và Vit nhóm B (Nguyễn Thiện et al, 2004).
2.4.1.4 Khoai mì
Là loại củ chủ yếu chứa tinh bột (90-95%) nên thiếu protein, chất khoáng và sinh tố. Bột
khoai mì khô bỏ vỏ chưa 8% protein thô và chất xơ là 5-7%. Chất bột đường trong khoai
mì có thể được tiêu hóa đến 95%. Tuy nhiên, hàm lượng tinh bột cao làm giảm độ ngon
miệng, giảm co bóp của đường tiêu hóa, cho nên cần trộn thêm các thức ăn cung cấp
năng lượng khác. Cần chú ý trong khoai mì tươi (nhất là vỏ) có chất HCN gây ngộ độc,
tốt hơn hết là nốc bỏ vỏ, thái lát, phơi khô, ngâm nước hay nấu rồi mới cho ăn. Nếu dùng
13


khoai mì làm thức ăn căn bản thì phải bổ sung protein , chất béo và khoáng. Lượng khoai
mì trong thức ăn căn bản tối đa là 50%. Điều bất lợi khi trộn khoai mì khô với tỉ lệ cao
vào thức ăn hỗn hợp làm tăng độ bụi của thức ăn (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân,
2000).
2.4.1.5 Khoai lang
Giá tri dinh dưỡng của khoai lang khô bằng khoảng 90% của bắp. Có thể dùng đến 50%
khoai lang khô trong khẩu phần, tuy nhiên khoai lang ít được dùng cho heo vì giá mắc và
khó dự trữ (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
2.4.2 Thức ăn bổ sung protein
Thức ăn protein đặc biệt quan trọng đối với heo. Tỉ lệ tối ưu trong khẩu phần của heo con
là 25% và giảm dần theo độ tuổi của heo. Đối với heo trưởng thành vẫn cần khoảng 10%.
Thức ăn đạm vừa đắt vừa hiếm , do đó đòi hỏi phải tính toán phối hợp khẩu phần như thế
nào đó để đạt năng suất tối ưu.
2.4.2.1 Bột cá
Bột cá là nguồn thức ăn đạm quan trọng đối với heo. Hàng năm có 30% sản lượng cá trên
thế giới được chế biến thành bột cá. Trên thế giới có hai loại bột cá đó là bột cá nguyên

và bột cá từ phụ phẩm công nghiệp chế biến cá làm thức ăn cho người (Nguyễn Thiện et
al., 2004)
Hiện nay, có nhiều cách chế biến bột cá khác nhau. Loại chất lượng cao được chế biến
Trung
tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
theo phương pháp công nghiệp (hấp cá, ép lấy hết dầu và nước rồi sấy khô như ở Rạch
Giá). Có loại chỉ làm từ cá phơi khô trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời rồi xây thành bột.
Trong quá trình phơi khô, cá được trộn thêm muối để không bị hư nên bột cá thường
mặn. Do bột cá được làm từ nhiều loại cá khác nhau và cách xữ lý khác nhau nên chất
lượng cũng rất biến động (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000)
Bột cá bổ sung vào thức ăn tinh như khoai mì, bắp, tấm, cám, khoai lang sẽ làm tăng hiệu
quả sử dụng lên một mức đáng kể vì bộ tcá bổ sung nhiều protein( các AA không thay thế
quan trọng), các muối khoáng (Ca, P, Na, Mg, Fe, Cu, Zn và Mn), các Vit (B12,
riboflavin, niacin và acid pantothenic).
2.4.2.1 Đậu nành và khô dầu đậu nành

Đậu nành là loại thức ăn có hàm lượng protein rất cao và năng lượng cũng cao. Người ta
tính được rằng trong 1kg đậu nành có 3300 – 3340Kcal ME và 36 – 38% protein. Đậu
nành rất có lợi cho heo con tập ăn và heo con cai sữa. Tuy nhiên, vì giá đậu nành tương
đối cao nên đậu nành ít được sử dụng như một thức ăn chủ đạo trong phối hợp khẩu phần
mà thay thế bằng khô dầu đậu nành (Bùi Thanh Hà, 2005).

14


2.4.3 Thức ăn công nghiệp
Thức ăn chế biến công nghiệp thường được phối hợp với nhiều loại thức ăn khác nhau để
có tỷ lệ cân bằng giữa các dưỡng chất dinh dưỡng, do đó thức ăn tiêu tốn ít mà năng xuất
sản phẩm lại cao.
Nguyên liệu của thức ăn chế biến công nghiệp chủ yếu là các sản phẩm phụ công, nông

nghiệp như các loại thức ăn thô, sản phẩm phụ của nhà máy xay xát, lò mổ, sản phẩm phụ
của nghề cá... Trước khi đưa vào hổn hợp các nguyên liệu này đều được chế biến như:
Sấy khô, nghiền nhỏ... cho nên bảo quản được lâu và dể vận chuyển.
2.4.3.1 Thức ăn hỗn hợp
Thức ăn hỗn hợp là loại thức ăn được phối hợp sẵn từ các loại thức ăn đơn giản theo công
thức khẩu phần đã được tính toán dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của từng giống heo, loại
heo, giai đoạn heo và giá cả của các loại thức ăn cơ sở để phối hợp khẩu phần (Lê Thị
Mến và Trương Chí Sơn, 2000).
2.4.3.2 Thức ăn đậm đặc
Thức ăn đậm đặc là thức ăn hỗn hợp các nguyên liệu chứa proteiN, vit, chất khoáng với
hàm lượng cao. Chủ yếu 5 nguyên liệu chính: Khô dầu đậu nành, bột cá tốt, premix
vitamin, premix khoáng và thuốc kháng khuẩn + thuốc tăng trọng. Thức ăn đâm đặc được
các nhà sản xuất hướng dẫn thành thức ăn hoàn chỉnh, lúc đó mới cho gia súc ăn. Thức ăn
đậm đặc rất tiện lợi cho việc vận chuyển tới vùng xa xôi, mà ở những nơi này không có
Trung
tâm
liệuănĐH
Cần
Thơ
Tàisửliệu
nghiên
cứu
cơ sở
chế Học
biến thức
và tiện
lợi hơn
cho@
người
dụnghọc

trongtập
chănvà
nuôi
(Lê Hồng
Mận
và Bùi Đức Lũng, 2002).
2.5 CHUỒNG TRẠI NUÔI HEO VÀ CÁC YẾU TỐ TIỂU KHÍ HẬU CHUỒNG
NUÔI
2.5.1 Chuồng trại nuôi heo
2.5.1.1 Mục đích
Theo Võ Văn Ninh (2003) chuồng trại giữ vai trò quan trọng trong việc chăn nuôi, vì
rằng: Chuồng trại là nơi nhốt thú, bảo vệ thú chống lại các tác nhân nguy hiểm, tấn công
giết hại thú, và giữ cho thú không di chuyển thất lạc...Là nơi tạo điều kiện thuận lợi để
tạo các điều kiện kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến, giúp cho việc nuôi dưỡng chăm sóc phòng
chống bệnh và đạt hiệu quả cao nhất.Tạo nên tiểu khí hậu thích hợp cho con thú sinh
trưởng, sinh sản tốt nhất. Xây dựng chuồng trại nhằm khắc phục điều kiện ngoại cảnh bất
lợi, tạo điều kiện thuận lợi giúp cho heo sinh trưởng và phát triển tốt
2.5.1.2 Địa điểm
Theo Võ Văn Ninh (2003) địa điểm xây dựng chuồng trại cũng hết sức chọn lựa, nên xây
dựng ở nơi có đường giao thông thuận tiện để dễ dàng di chuyển sản phẩm và thức ăn
hay thuốc thú y phục vụ cho việc chăn nuôi. Mọi trại heo xây dựng ở nơi có đường giao
thông thuận thuỷ hoặc bộ thuận tiện sẽ tiết kiêm được rất nhiều chi phí và thời gian đi lại
. Địa điểm xây dựng trại phải gần nơi có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo đầu ra
15


×