TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
KHA THANH SƠN
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM MEN VI SINH
SOZYME LÊN SỨC TĂNG TRỌNG
CỦA HEO CON CAI SỮA
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y
Cần Thơ, 5/2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y
Tên đề tài:
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM MEN VI SINH
SOZYME LÊN SỨC TĂNG TRỌNG
CỦA HEO CON CAI SỮA
Sinh viên thực hiện:
Kha Thanh Sơn
MSSV: 3072605
Lớp: CN0712A1
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Đỗ Võ Anh Khoa
Cần Thơ, 5/2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
KHA THANH SƠN
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM MEN VI SINH
SOZYME LÊN SỨC TĂNG TRỌNG
CỦA HEO CON CAI SỮA
Cần Thơ, ngày
tháng năm 2011
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Cần Thơ, ngày
tháng năm 2011
DUYỆT CỦA BỘ MÔN
TS. Đỗ Võ Anh Khoa
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2011
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Cần Thơ, 5/2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình luận văn nào trước đây.
Tác giả
Kha Thanh Sơn
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện ở trường ĐHCT, được sự quan tâm của quý
thầy cô đã yêu thương và dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu. Và sau
gần 3 tháng thực tập tại trại chăn nuôi thực nghiệm HÒA AN, được sự quan tâm và tạo
điều kiện thuận lợi của ban chỉ đạo, các chú kỹ thuật em đã học hỏi được một số kinh
nghiệm cho bản thân và hoàn thành đề tài này.
Để đền đáp những tấm lòng chân tình đó em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Cha, mẹ người đã sinh ra em và những người thân trong gia đình đã ủng hộ em những
lúc khó khăn trong suốt những năm học qua.
Xin chân thành biết ơn thầy Đỗ Võ Anh Khoa, cô Lê Thị Mến và xin gởi lời cám ơn
đến các chú, các anh trong trại chăn nuôi thực nghiệm đã tạo điều kiện và tận tình giúp
đỡ cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cô Nguyễn Thị Hồng Nhân đã làm cố vấn cho em và giúp em vượt qua những lúc khó
khăn trong học tập.
Ban giám hiệu trường ĐHCT cùng quý thầy cô bộ môn Chăn Nuôi và bộ môn Thú Y
đã tạo điều kiện và truyền đạt kiến thức kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học
tập.
Cám ơn các bạn chăn nuôi k33 đã giúp đỡ để hoàn thành đề tài này
Xin được chúc mọi người được nhiều sức khỏe.
TÓM LƯỢC
Thí nghiệm được thực hiện tại trại chăn nuôi thực nghiệm Hòa An, tỉnh Hậu Giang từ
tháng 12/2010 – tháng 03/2011.
Thí nghiệm được thực hiện trên 14 bầy heo gồm 3 nghiệm thức theo dõi từ sơ sinh đến
8 tuần tuổi:
NT1: cho heo nái ăn thức ăn HI-GRO 567, heo con ăn thức ăn HI-GRO 550S đến khi
cai sữa (28 ngày) thì cho ăn thức ăn HI-GRO 551, làm nghiệm thức đối chứng.
NT2: cho heo nái ăn thức ăn HI-GRO 567, heo con ăn thức ăn HI-GRO 550S đến khi
cai sữa (28 ngày) thì cho ăn thức ăn HI-GRO 551 nhưng có trộn thêm men vi sinh
Sozyme cho heo con từ sơ sinh đến tuần thứ 8 để xem ảnh hưởng lên tỉ lệ tiêu chảy và
tăng trọng của heo con.
NT3: cho heo nái ăn thức ăn HI-GRO 567, heo con ăn thức ăn HI-GRO 550S đến khi
cai sữa (28 ngày) thì cho ăn thức ăn HI-GRO 551 nhưng có trộn thêm men vi sinh
Sozyme cho heo con từ tuần thứ 3 đến tuần thứ 8 để xem ảnh hưởng lên tỉ lệ tiêu chảy
và tăng trọng của heo con.
Kết quả thí nghiệm được ghi nhận như sau:
Trọng lượng bình quân cuối kỳ (kg/con) NT1 là 12,61; NT2 là 12,76; NT3 là 12,27 (p
> 0,05)
STTL (kg/con) NT1 là 11,03; NT2 là 11,20; NT3 là 10,66 (p > 0,05)
STTD (g/con/ngày) NT1 là 200,62; NT2 là 203,70; NT3 là 193,76 (p > 0,05)
HSCHTĂ của NT1 là 1,153; NT2 là 0,983; NT3 là 1,226 (p > 0,05)
Tỉ lệ tiêu chảy của NT1 là 5,64%; NT2 là 0,87%; NT3 là 3,38%
Tỉ lệ heo chết của NT1 là 33,39; NT2 là 17,20%; NT3 là 16,70%
Tóm lại giai đoạn heo con theo mẹ và sau cai sữa được nuôi ở trại chăn nuôi thực
nghiệm Hòa An, tỉnh Hậu Giang thì heo con được nuôi bằng thức ăn có trộn chế phẩm
men vi sinh sớm từ đầu sẽ có tỉ lệ tiêu chảy và tỉ lệ chết thấp hơn không trộn men.
Hiệu quả kinh tế về mặt thức ăn: NT1 là 8.883,71 (ngàn đồng), NT2 là 10.765,00
(ngàn đồng), NT3 là 7.113,95 (ngàn đồng),
Hiệu quả kinh tế toàn thí nghiệm: NT1 là 8.718,96 (ngàn đồng), NT2 là 10.412,24
(ngàn đồng), NT3 là 6.774,18 (ngàn đồng).
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ................................................................................... iv
CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................ Trang 1
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................... Trang 2
2.1 Giống heo và công tác giống ở ĐBSCL ......................................................... Trang 2
2.1.1 Giống heo ..................................................................................................... Trang 2
2.1.1.1 Giống heo ngoại ........................................................................................ Trang 2
2.1.1.2 Giống heo nội ............................................................................................ Trang 7
2.1.2 Công tác giống heo .................................................................................... Trang 10
2.1.2.1 Chọn heo giống ....................................................................................... Trang 10
2.1.2.2 Nhân giống heo ....................................................................................... Trang 11
2.2 Đặc điểm sinh lý heo nái và heo con ............................................................ Trang 13
2.2.1 Sinh lý heo nái............................................................................................ Trang 13
2.2.1.1 Sinh lý sinh sản heo nái .......................................................................... Trang 13
2.2.1.2 Sinh lý tiết sữa......................................................................................... Trang 13
2.2.2 Sinh lý heo con ........................................................................................... Trang 14
2.2.2.1 Đặc điểm sinh trưởng và phát triển ........................................................ Trang 14
2.2.2.2 Khả năng điều hòa thân nhiệt.................................................................. Trang 14
2.2.2.3 Khả năng miễn dịch của heo con ............................................................ Trang 16
2.2.2.4 Hệ vi sinh vật đường ruột heo con .......................................................... Trang 17
2.2.2.5 Sinh lý tiêu hóa của heo con ................................................................... Trang 19
2.2.3 Chế phẩm sinh học ..................................................................................... Trang 21
2.3 Nhu cầu dinh dưỡng ...................................................................................... Trang 22
2.3.1 Nhu cầu dinh dưỡng heo nái nuôi con ....................................................... Trang 22
2.3.1.1 Nhu cầu về năng lượng ........................................................................... Trang 22
2.3.1.2 Nhu cầu protein ....................................................................................... Trang 24
2.3.1.3 Nhu cầu chất khoáng ............................................................................... Trang 24
2.3.2 Nhu cầu dinh dưỡng của heo con............................................................... Trang 25
2.3.2.1 Nhu cầu năng lượng ................................................................................ Trang 25
2.3.2.2 Nhu cầu protein và acid amin ................................................................. Trang 27
2.3.2.3 Nhu cầu gluxid ........................................................................................ Trang 28
2.3.2.4 Nhu cầu khoáng ...................................................................................... Trang 28
2.3.2. 5 Nhu cầu vitamin .................................................................................... Trang 29
2.3.3 Thức ăn cho heo ......................................................................................... Trang 30
2.3.3.1 Thức ăn năng lượng ................................................................................ Trang 30
2.3.3.2 Thức ăn bổ sung protein.......................................................................... Trang 31
2.3.3.3 Thức ăn chế biến công nghiệp ................................................................ Trang 31
2.4 Chuồng trại và vệ sinh môi trường ............................................................... Trang 32
2.4.1 Hướng chuồng ............................................................................................ Trang 32
2.4.2 Tiểu khí hậu của chuồng nuôi .................................................................... Trang 33
2.4.2.1 Nhiệt độ ................................................................................................... Trang 33
2.4.2.2 Ẩm độ tương đối .................................................................................... Trang 34
2.4.3 Vệ sinh môi trường .................................................................................... Trang 35
2.4.4. Xử lý chất thải ........................................................................................... Trang 35
2.5 Công tác thú y phòng và trị bệnh .................................................................. Trang 36
2.5.1 Phòng bệnh ................................................................................................. Trang 36
2.5.1.1 Biện pháp phòng ngừa cho heo nái ......................................................... Trang 36
2.5.1.2 Các vacxin nên chích ngừa cho heo nái và heo con ............................... Trang 36
2.5.2 Trị bệnh ...................................................................................................... Trang 37
2.5.2.1 Một số bệnh thường gặp ở heo nái.......................................................... Trang 37
2.5.2.2 Một số bệnh thường gặp ở heo con ......................................................... Trang 37
2.6 Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của heo nái sinh sản và heo con ................. Trang 38
2.6.1 Số lứa đẻ/nái/năm....................................................................................... Trang 38
2.6.2 Số con cai sữa/nái/năm .............................................................................. Trang 38
2.6.3 Tỉ lệ đồng đều ............................................................................................ Trang 38
2.6.4 Tỉ lệ sống .................................................................................................... Trang 38
2.6.5 Tỉ lệ nuôi sống............................................................................................ Trang 39
2.6.6 Tỉ lệ hao hụt heo con .................................................................................. Trang 39
2.6.7 Tỉ lệ hao mòn ............................................................................................. Trang 39
2.6.8 Tỉ lệ tiêu chảy ............................................................................................. Trang 39
2.6.9 Tỉ lệ chết..................................................................................................... Trang 40
2.6.10 Các chỉ tiêu sinh trưởng ........................................................................... Trang 40
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH................. Trang 41
3.1 Phương tiện ................................................................................................... Trang 41
3.1.1 Địa điểm và thời gian ................................................................................. Trang 41
3.1.2 Phương tiện, dụng cụ ................................................................................. Trang 45
3.1.3 Chế phẩm men vi sinh................................................................................ Trang 45
3.1.4 Thức ăn dùng trong thí nghiệm .................................................................. Trang 47
3.1.5 Nước uống dùng trong thí nghiệm ............................................................. Trang 48
3.2 Phương pháp tiến hành.................................................................................. Trang 49
3.2.1 Bố trí thí nghiệm ........................................................................................ Trang 49
3.2.2 Các chỉ tiêu theo dõi .................................................................................. Trang 50
3.2.2.1 Sinh trưởng của heo thí nghiệm .............................................................. Trang 50
3.2.2.2 Tiêu tốn thức ăn và dưỡng chất tiêu thụ hàng ngày ................................ Trang 50
3.2.2.3 Tỉ lệ tiêu chảy .......................................................................................... Trang 50
3.2.2.4 Tỉ lệ chết.................................................................................................. Trang 50
3.2.2.5 Hiệu quả kinh tế ...................................................................................... Trang 50
3.2.3 Phương pháp tiến hành............................................................................... Trang 51
3.2.4 Xử lý số liệu ............................................................................................... Trang 51
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN............................................................. Trang 52
4.1 Ghi nhận tổng quát ........................................................................................ Trang 52
4.2 Kết quả về sinh trưởng của heo thí nghiệm .................................................. Trang 52
4.3 Tiêu tốn thức ăn và HSCHTĂ của heo thí nghiệm ....................................... Trang 58
4.4 Hiệu quả kinh tế ............................................................................................ Trang 61
4.4.1. Hiệu quả kinh tế về mặt thức ăn ............................................................... Trang 62
4.4.2. Hiệu quả kinh tế toàn thí nghiệm .............................................................. Trang 62
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... Trang 63
5.1. Kết luận ........................................................................................................ Trang 63
5.2. Đề nghị ......................................................................................................... Trang 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AA
Acid amin
CF
Xơ thô
CP
Đạm thô
CTTNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn
D
Duroc
DE
Năng lượng tiêu hóa
DG
Tăng trọng hàng ngày
DM
Vật chất khô
ĐBSCL
Đồng Bằng Sông Cửu Long
ĐHCT
Đại học Cần Thơ
ĐVTĂ
Đơn vị thức ăn
E
Nămg lượng
EE
Béo thô
Enz
Enzyme
FCR
Hệ số chuyển hóa thức ăn
FI
Lượng thức ăn ăn vào
HSCHTĂ
Hệ số chuyển hóa thức ăn
L
Landrace
LY
Landrace x Yorkshire
ME
Năng lượng trao đổi
NT
Nghiệm thức
NXB
Nhà xuất bản
P
Pietrain
PL
Pietrain x Landrace
PY
Pietrain x Yorkshire
SHƯD
Sinh học ứng dụng
SS
Sơ sinh
i
TĂ
Thức ăn
TĂHH
Thức ăn hỗn hợp
TB
Trung bình
TDN
Tổng các chất dinh dưỡng tiêu hoá
TY
Thú y
VCK
Vật chất khô
Vit
Vitamin
W
Tuần
Y
Yorkshire
YL
Yorkshire x Landrace
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần sữa đầu của heo nái ........................................................ Trang 14
Bảng 2.2: Nhiệt độ thích hợp cho heo con trong những đầu sau đẻ ................... Trang 16
Bảng 2.3: Sự phát triển của bộ máy tiêu hóa heo con......................................... Trang 20
Bảng 2.4: Nhu cầu dinh dưỡng của heo theo các giai đoạn ................................ Trang 22
Bảng 2.5: Tiêu chuẩn ăn và chất dinh dưỡng hàng ngày cho heo nái nuôi con . Trang 23
Bảng 2.6: Nhu cầu dưỡng chất cho heo nái ........................................................ Trang 24
Bảng 2.7: Ảnh hưởng của chế độ ăn đến số lượng trứng rụng ........................... Trang 25
Bảng 2.8: Nhu cầu năng lượng của heo con bú sữa ........................................... Trang 26
Bảng 2.9: Nhu cầu năng lượng cho heo con ....................................................... Trang 26
Bảng 2.10: Lượng thức ăn cho heo con tập ăn và heo con cai sữa ..................... Trang 27
Bảng 2.11: Nhu cầu acid amin trong khẩu phần heo .......................................... Trang 27
Bảng 2.12: Nhu cầu khoáng trong khẩu phần heo con ....................................... Trang 29
Bảng 2.13: Nhu cầu vitamin hàng ngày của heo cho ăn tự do............................ Trang 29
Bảng 2.14: Diện tích các ô chuông nuôi ............................................................. Trang 33
Bảng 2.15: Nhiệt độ chuồng ảnh hưởng đến thân nhiệt heo ............................... Trang 34
Bảng 2.16: Nhiệt độ thích hợp cho heo con theo mẹ .......................................... Trang 34
Bảng 2.17: Uớc tính trọng lượng phân thải ra trong ngày .................................. Trang 35
Bảng 3.1: Quy trình kỹ thuật chăm sóc heo con theo mẹ ................................... Trang 45
Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn ........................................... Trang 48
Bảng 4.1: Trọng lượng trung bình của heo con ở các tuần tuổi ......................... Trang 52
Bảng 4.2: Trọng lượng và sinh trưởng của heo thí nghiệm theo nghiệm thức ... Trang 53
Bảng 4.3 Tăng trọng trung bình của heo thí nghiệm qua các giai đoạn ............. Trang 55
Bảng 4.4 Tăng trọng trung bình của heo theo phái tính qua các giai đoạn......... Trang 56
Bảng 4.5: Sinh trưởng của heo thí nghiệm theo phái tính .................................. Trang 56
Bảng 4.6: Sinh trưởng của heo thí nghiệm theo nghiệm thức và phái tính ........ Trang 57
Bảng 4.7: Tăng trọng trung bình hàng ngày theo nghiệm thức .......................... Trang 57
Bảng 4.8: Tỉ lệ tiêu chảy và tỉ lệ chết của heo thí nghiệm theo nghiệm thức ..... Trang 58
Bảng 4.9: Tiêu tốn thức ăn trung bình qua các giai đoạn ................................... Trang 58
Bảng 4.10: Tiêu tốn thức ăn và hệ số chuyển hóa thức ăn của heo thí nghiệm .. Trang 59
Bảng 4.11: Hệ số chuyển hóa thức ăn trung bình qua các giai đoạn .................. Trang 59
Bảng 4.12: Hiệu quả kinh tế ............................................................................... Trang 61
iii
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Heo Landrace ........................................................................................ Trang 2
Hình 2.2: Heo Yorkshire ....................................................................................... Trang 3
Hình 2.3: Heo Duroc ............................................................................................ Trang 4
Hình 2.4: Heo Pietrain .......................................................................................... Trang 5
Hình 2.5: Heo Hampshire ..................................................................................... Trang 6
Hình 2.6: Heo Bông Ba Xuyên ............................................................................. Trang 7
Hình 2.7: Heo Thuộc Nhiêu .................................................................................. Trang 8
Hình 3.1: Trung tâm Nghiên Cứu-Thực Nghiệm-Đa Dạng Sinh Học HÒA ANTrang 41
Hình 3.2: Mô hình tổng quát trại chăn nuôi heo ở HÒA AN ............................. Trang 42
Hình 3.3: Chuồng heo hậu bị, chờ phối, nái chữa và mang thai ......................... Trang 43
Hình 3.4: Chuồng cho heo nái đẻ và nuôi con .................................................... Trang 43
Hình 3.5: Ô chuồng nuôi heo con cai sữa ........................................................... Trang 44
Hình 3.6: Cách bấm tai heo tai trại Hòa An ........................................................ Trang 44
Hình 3.7: Thức ăn hỗn hợp dạng viên ................................................................ Trang 47
Hình 3.8: Bồn nước ở khu vực trại ..................................................................... Trang 48
Sơ đồ 2.1: Sự hình thành các giống heo Ba Xuyên và heo Thuộc Nhiêu ............. Trang 9
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm ...................................................................... Trang 49
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ trọng lượng trung bình heo con hàng tuần........................ Trang 52
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ trọng lượng đầu kỳ và trọng lượng cuối kỳ ...................... Trang 53
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ sinh trưởng tích lũy ........................................................... Trang 54
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ sinh trưởng tuyệt đối ......................................................... Trang 55
Biểu đồ 4.5: Biểu đồ HSCHTĂ .......................................................................... Trang 60
iv
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, tăng tỉ trọng chăn
nuôi là giải pháp chủ yếu để duy trì và nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp. Trong
đó, ngành chăn nuôi heo đóng vai trò quan trọng và chiếm ưu thế, nhưng để nâng cao
hơn nữa vai trò và vị thế của mình cần phát triển theo quy mô công nghiệp, trang trại.
Trước đây để heo mau lớn các nhà chăn nuôi tác động bằng nhiều cách như bổ sung
vitamin, enzyme, khoáng… vào khẩu phần. Đặc biệt là tác động bằng cách bổ sung
kháng sinh để ngừa tiêu chảy và kích thích tăng trọng. Tuy nhiên, những tác hại của
việc sử dụng kháng sinh liều thấp cũng rất lớn. Không sử dụng kháng sinh trong thức
ăn chăn nuôi cũng gây trở ngại lớn đối với người chăn nuôi như tăng tỉ lệ chết ở gia
súc, đặc biệt đối với gia súc non, tăng chi phí điều trị và thức ăn. Nhưng những trở
ngại này nhanh chóng được khắc phục do người chăn nuôi đã tìm ra những nguồn thay
thế và những giải pháp mới. Thay thế kháng sinh bằng các loại enzyme có tác dụng
kích thích sinh trưởng và phát triển của vật nuôi, nâng cao sức đề kháng phòng chống
bệnh tật, giảm chi phí chăn nuôi và tránh tồn dư kháng sinh trong thực phẩm.
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Ảnh hưởng của chế
phẩm men vi sinh Sozyme lên sức tăng trọng của heo con cai sữa” tại trại chăn nuôi
thực nghiệm Hòa An”.
Mục tiêu đề tài: từ kết quả thu được cho thấy hiệu quả của chế phẩm men Sozyme trên
các yếu tố tăng trọng và tiêu chảy của heo con để từ đó khuyến cáo sử dụng chế phẩm
này trong qui mô trang trại và được áp dụng rộng rãi trong chăn nuôi nông hộ.
1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 GIỐNG HEO VÀ CÔNG TÁC GIỐNG
2.1.1 Giống heo
2.1.1.1 Giống heo ngoại
Heo Landrace
Heo có nguồn gốc từ Đan Mạch hay còn gọi là heo Danois (Mỹ). Giống heo này được
nuôi phổ biến ở khắp nơi trên thế giới và được xem như giống heo hướng nạc. Heo
thích nghi kém trong điều kiện nóng ẩm nhiệt đới.
Đặc điểm ngoại hình:
Hình 2.1 Heo Landrace
Heo có dạng hình cái nêm (phần sau phát triển nở nang, bằng phẳng)
Giống heo có sắc lông da trắng (có thể có vài đốm lông đen hiện diện); dài đòn (16-17
đôi xương sườn) vai nở, lưng thẳng, đùi mông to; mõm dài và nhỏ; tai lớn, dài, xụ che
kín mắt; bốn chân nhỏ (yếu điểm cần chú ý khi chọn giống); đẻ sai con, nuôi con giỏi,
tính chịu đựng kém trong điều kiện nóng nên dễ mất sữa, ít sữa, kém ăn, nhạy cảm với
yếu tố stress. Nếu chọn nái Landrace không kỹ thì nhà chăn nuôi sẽ gặp phải những
con nái đau yếu chân khi sinh đẻ (Trần Ngọc Phương và Lê Quang Minh, 2002).
Đẻ sai, tốt sữa (5-7 kg sữa/ngày), 10-12 con/lứa, trọng lượng sơ sinh 1,3-1,4 kg/con
Heo Landrace nuôi thịt tăng trọng nhanh 5–6 tháng tuổi đạt 100kg, tỉ lệ thịt nạc chiếm
56-57%, chi phí thức ăn cho một kg tăng trọng là 2,9–3,5 kg và độ dày mỡ lưng trung
bình 20-25 mm (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
2
Heo Yorkshire
Giống heo này được tạo tại miền Nam nước Anh từ năm 1900, là giống kiêm dụng
hướng nạc - mỡ. Ngày nay heo Yorkshire trở thành giống heo quốc tế, bởi vì sự hiện
diện của chúng khắp nơi trên thế giới. Heo Yorkshire có 3 loại hình: đại bạch (kích
thước lớn), trung bạch và cỡ nhỏ. Ở miền Nam, phần lớn heo nhâp nội thuộc hai loại
đại bạch và trung bạch.
Đặc điểm ngoại hình:
Hình 2.2 Heo Yorkshire
Heo đại bạch có tầm vóc lớn, thân mình dài nhưng không nặng nề, dáng đi khỏe và
linh hoạt, sắc lông trắng có ánh vàng, đầu to, trán rộng, mõm khá rộng và quớt lên, mắt
lanh lợi, tai to đứng và có hình tam giác, hơi ngã về trước, vành tai có nhiều lông mịn
và dài, đòn dài, vai nở, lưng thẳng và rộng, bụng gọn, ngực rộng và sâu, mông và đùi
sau to, bốn chân cao và khỏe.
Heo nái đẻ sai và tốt sữa, bình quân 10-12 con/lứa. Trọng lượng heo sơ sinh 1,2-1,3
kg/con. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ khoảng 231-240 ngày. Trong công tác chọn giống
người ta vẫn chấp nhận giống Yorkshire với màu sắc lông trắng có vài vết đen nhỏ.
Heo có khả năng thích nghi rộng rãi, nuôi nhốt hoặc chăn thả đều được.
Heo nuôi thịt 7-8 tháng tuổi đạt 90–100 kg, tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng
khoảng 3-4 kg, tỉ lệ thịt nạc 51-54% (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
3
Heo Duroc
Duroc là giống heo có nguồn gốc từ Mỹ hình thành từ dòng heo Duroc của New York
và dòng heo đỏ Jersey, heo cũng có máu của heo Tamworth; được nhập qua nhiều
nước Châu Mỹ Latin và Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.
Đây là giống heo hướng nạc, phẩm chất thịt tốt và ngon (thịt có vân mỡ, đàn hồi, màu
sắc đỏ, không rỉ dịch) nên trong việc lai tạo heo con nuôi thịt người ta sử dụng đực
Duroc lai hai máu, ba máu hoặc bốn máu giữa các giống heo ngoại tạo ra con lai nuôi
mau lớn, chịu đựng stress, heo cho nhiều thịt nạc, phẩm chất thịt tốt.
Đặc điểm ngoại hình:
Hình 2.3 Heo Duroc
Đây là giống heo có ngoại hình cân đối, bộ khung xương vững chắc, màu lông hung đỏ
hoặc nâu sẫm, đầu to, đòn dài, mõm thẳng vừa và nhỏ, tai to ngắn và xụ từ nửa vành
phía trước, mông vai rất nở, chân cao và chắc khỏe.
Heo Duroc đẻ ít con hơn heo Yorkshire và Landrace, bình quân 7-9 con/lứa. Nhược
điểm lớn nhất đẻ khó và kém sữa. Do đó cần cho nái vận động nhiều trong lúc mang
thai và không sử dụng nái lớn tuổi để sinh sản (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân
2000).
Heo đạt 100 kg lúc 5-6 tháng tuổi, độ dày mỡ lưng heo biến thiên từ 17-30 mm.
Tỉ lệ nạc cao 58%, tốc độ tăng trọng 660-770 g/ngày, tiêu tốn thức ăn 2,48-3,33 kg cho
1 kg tăng trọng (Trần Ngọc Phương và Lê Quang Minh 2002).
4
Heo Pietrain
Đây là giống heo tạo ra ở nước Bỉ, mang tên làng Pietrian, vùng Waillon Brabant,
đươc công nhận giống năm 1956. Hiện chưa có giống thuần ở Việt Nam, chỉ có con lai
50% giống Pietrain. Tiêu biểu cho heo hướng nạc.
Đặc điểm ngoại hình:
Hình 2.4 Heo Pietrain
Màu sắc lông da toàn thân có những đốm sẫm màu hoặc trắng đen không đều nhau,
thân mình heo có hình trụ, dài đòn, vai lưng, mông đùi phát triển, đầu nhỏ, mõm dài,
tai to, đứng, nhiều nạc nhất trong các giống heo ngoại hiện nay, tuổi trưởng thành con
đực nặng 260-300 kg, con cái nặng 230-260 kg. Khả năng chịu đựng kém, nhạy cảm
với yếu tố stress. Tốc độ tăng trọng trong giai đoạn 30-90 kg là 760 g/ngày (Nguyễn
Xuân Bình, 2008).
Heo sinh sản không cao 8-10 con/lứa, nuôi con không khéo.
Heo nuôi thịt 5-6 tháng tuổi đạt 100kg.
Tỉ lệ nạc cao 62%
Giống heo này có nhược điểm là mẫn cảm với stress, khả năng thích nghi kém hơn heo
Yorkshire và Landrace trong điều kiện nhiệt đới nóng ẩm, có gen yếu tim nên dễ bị
chết đột tử khi gặp yếu tố stress, chất lượng thịt dễ bị PSE (Pale, Soft, Exudative).
Hướng chăn nuôi là làm dòng đực cuối cùng nâng cao năng suất thịt đùi và tăng tỉ lệ
nạc (Lê Hồng Mận, 2006).
5
Heo Hampshire
Giống heo này có nguồn gốc ở vùng Hampshire, phía Nam nước Anh, được nhập vào
Miền Nam nước ta trước năm 1975.
Đặc điểm ngoại hình:
Hình 2.5 Heo Hampshire
Heo có sắc lông da đen. Đặc điểm nổi bật nhất của giống heo này là có khoang trắng
quàng từ chân trước bên này qua vai rồi đến chân bên kia. Chính màu đen và khoảng
trắng này là nét đặc trưng của giống heo Hampshire.
Heo Hampshire có đầu to, mõm thẳng và dài, tai nhỏ, thẳng hướng ra hai bên, bộ
xương thanh nhỏ hơn heo Duroc. Đòn dài, vai nở, lưng thẳng, bụng gọn, mông và đùi
sau to, chân cao và khỏe.
Heo Hampshire có tầm vóc trung bình, khá lanh lợi. Heo nái lanh lẹ, đẻ 7-9 con/lứa,
cho nhiều sữa và nuôi con giỏi hơn heo Duroc. Heo thịt có tốc độ tăng trưởng trung
bình nhưng khối lượng thịt thăn lớn và đùi dài nên có tỉ lệ nạc cao 57%, nhưng phẩm
chất thịt xấu vì heo có khả năng chịu đựng stress kém hơn so với heo Duroc và heo
Yorkshire. Để cải thiện tỉ lệ nạc trên quầy thịt heo người ta thường sử dụng dòng cha
là Hampshire phối với heo nái lai hai hay ba máu để tạo con lai nhiều nạc (Nguyễn
Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
6
2.1.1.2 Giống heo nội
Heo Ba Xuyên
Heo được tạo thành vào những năm 1920-1930 từ các giống heo Bồ Xụ và Tamworth
hoặc Berkshire (sơ đồ 2.1) và được nuôi nhiều ở vùng Ba Xuyên (Sóc Trăng) cùng
những vùng nhiễm phèn, mặn ở ĐBSCL.
Đặc điểm ngoại hình:
Hình 2.6 Heo Bông Ba Xuyên
Heo bông với nền da đen hoặc trắng (có heo với lông mọc trên vệt lang trắng có màu
ửng đỏ hung - màu của heo Tamworth).
Mõm ngắn, mặt thẳng hoặc cong quớt lên, lưng thẳng hoặc hơi võng xuống, bụng to
nhưng gọn, tai vừa, đứng ngã về trước, cổ ngắn, gáy có lông dựng đứng, chân ngắn.
Heo đẻ sai 9-11 con/lứa, mỗi năm có thể đẻ từ 1,6 lứa trở lên, trọng lượng heo con sơ
sinh là 0,5-0,7kg/con. Heo nái nuôi con giỏi, tỉ lệ nuôi con sống cao, tốt sữa.
Heo 10 tháng tuổi có thể đạt trọng lượng 80-90 kg, khi trưởng thành heo đực và nái có
thể đạt 160–180 kg thể trọng.
Heo Ba Xuyên có sức kháng bệnh cao, dễ nuôi (vùng nhiễm phèn, mặn), thức ăn
không đòi hỏi cầu kỳ như heo ngoại nhập (có thể tận dụng TĂ tại địa phương). Tuy
nhiên phẩm chất thịt không cao, nhiều mỡ, khó cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu
(Võ Văn Ninh, 1999).
7
Heo Thuộc Nhiêu
Giống heo này được hình thành từ sự lai tạo giữa heo Bồ Xụ và heo Yorkshire (sơ đồ
2.1). Giống này được các nhà chăn nuôi trong nước phát triển ở một số tỉnh có nền
nông nghiệp trù phú như: Tiền Giang, Long An, Cần Thơ...(Nguyễn Thiện et al.,
2004).
Năm 1990 được Nhà Nước Việt Nam công nhận là con giống
Đặc điểm ngoại hình:
Hình 2.7 Heo Thuộc Nhiêu
Giống heo Thuộc Nhiêu có sắc lông trắng xen lẫn đen nhỏ.
Đầu to vừa, trán rộng, mõm ngắn hơi cong.Tai nhỏ, đứng hơi đưa về phía trước. Đòn
vừa, vai nở. Lưng thẳng, bụng gọn, chân cao hơn heo Ba Xuyên.
Heo nái đẻ 9-10 con/lứa, trên 1,6 lứa/năm, trọng lượng heo con sơ sinh từ 0,7-0,8
kg/con, heo ở 8 tháng tuổi đạt 90 kg, khi trưởng thành heo có thể đạt 160-180 kg, tiêu
tốn thức ăn cho một kg tăng trọng là 4-4,5 kg, tỉ lệ nạc là 48-52%, thịt chứa nhiều mỡ,
độ dày mỡ lưng 30- 34 mm (Võ Văn Ninh, 2001).
Heo dễ nuôi ở những vùng nước ngọt, có khả năng sử dụng thức ăn và chống bệnh tốt
8
♂ Heo Hải Nam
♀ Heo Cỏ
x
(bông đen, trắng; tai đứng)
♂ Heo Craonnais
(lông đen; tai đứng)
♀ Heo Bồ
x
(lông trắng; tai xụ)
(bông đen, trắng; tai đứng)
♂ Heo Tamworth
♂ Heo Yorkshire
x
(lông trắng; tai đứng)
♀ Heo Bồ Xụ
x
(bông trắng, đen; tai xụ)
(lông nâu đỏ; tai đứng)
♂ Heo Berkshire
(lông đen; tai đứng)
♂ Heo Thuộc Nhiêu
♂ Heo Hải Nam
(lông trắng có đốm đen nhỏ; tai đứng)
(bông trắng, đen (viền nâu đỏ); tai đứng, xụ)
(bông đen, trắng; tai đứng, xụ)
Sơ đồ 2.1: Sự hình thành các giống heo Ba Xuyên và heo Thuộc Nhiêu
♂: heo nọc
♀: heo nái
9
2.1.2 Công tác giống heo
2.1.2.1 Chọn heo giống
Chọn heo thịt
Heo con cai sữa để nuôi thịt là heo thuộc các công thức lai sau:
D x YL (nọc Duroc lai với nái Yorkshire x Landrace)
D x LY (nọc Duroc lai với nái Landrace x Yorkshre).
PD x YL (nọc 2 máu Pietrain x Duroc lai với nái 2 máu Yorkshire x Landrace)
PL x YL (nọc 2 máu Pietrain x Landrace lai với nái 2 máu Yorkshire x Landrace)
PY x YL (nọc 2 máu Pietrain x Yorkshire lai với nái 2 máu Yorkshire x Landrace)
Các nọc PD, PL, PY có thể sinh sản với nái 2 máu Landrace x Yorkshire tạo con nuôi
thịt. Các giống heo thuần Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain…nhưng không được
tuyển làm giống nên chuyển qua nuôi thịt (cả đực lẫn cái). Các heo lai PD, PL, PY
nhưng không được tuyển làm giống, đực cái đều được tuyển qua nuôi thịt. Heo lai giữa
đực ngoại thuần, đực 2 máu ngoại, sinh sản với heo nái nội địa hoặc nái nội lai tạo heo
con thương phẩm nuôi thịt (Võ Văn Ninh, 2006).
Chọn heo cái sinh sản
Sức mau lớn: là trọng lượng lên cân của heo trong một khoảng thời gian nào đó được
tính bằng trọng lượng lên cân trung bình/ngày ở các giai đoạn nuôi.
Hệ số chuyển hóa thức ăn: các thành phần vật chất trong thức ăn qua quá trình dinh
dưỡng sẽ chuyển hóa thành các yếu tố của cơ thể (thịt, mỡ, xương...) để ước lượng sự
chuyển hóa ấy thường dùng một hệ số. Là số lượng thức ăn (kg) cần thiết để tạo ra 1
kg tăng trọng trong một giai đoạn nuôi nào đó. Cũng có thể được tính bằng ĐVTĂ/kg
tăng trọng. HSCHTĂ sẽ thay đổi tùy theo tuổi, giống của heo cũng như chất lượng của
thức ăn.
Dễ nuôi: heo không kén ăn, ăn lớn miếng, ăn mau rồi bữa. Heo có sức đề kháng của cơ
thể cao, ít bệnh khi có sự thay đổi về thời tiết, điều kiện chăn nuôi...
Đẻ sai: số lứa đẻ trong năm, số heo con sinh ra, trọng lượng sơ sinh
Tốt sữa: đo lường trọng lượng heo con lúc 21 ngày tuổi hoặc một tháng tuổi. Chọn
giống heo (phải phù hợp với mục tiêu sản xuất heo thịt, heo giống và điều kiện chăm
sóc tốt hay xấu). Có ít nhất 12 vú, thẳng hàng. Khả năng sinh trưởng: mau lớn, khỏe
mạnh.... Khả năng sinh sản: số heo con sơ sinh và còn sống, số heo con cai sữa và chọn
lựa heo con sơ sinh. Ưu điểm cùng thời gian và môi trường sống. Nhược điểm quan sát
không nhiều heo, thời gian lâu. Đời sau của heo tốt (hậu sinh): đánh giá qua chất lượng
của đàn heo con (ngoại hình, khả năng sinh trưởng...). Ưu điểm khảo sát được thời
gian, môi trường ảnh hưởng đến heo được chọn. Nhược điểm là thời gian khá lâu (Võ
Văn Ninh, 1999).
10
Các heo nái thuộc giống heo thuần Yorshire, Landrace có khả năng sinh sản tốt với các
nọc cùng giống hoặc khác giống, sinh sản nuôi con tốt (đẻ sai, tốt sữa) các heo con
dung nuôi thịt hoặc tái tạo nái hậu bị sinh sản tiếp (nhưng tránh dùng đực Pietrain hay
Duroc sẽ sinh sản kém nếu muốn tạo nái hậu bị). Nhóm heo lai Yorshire x Landrace,
Landrace x Yorshire là nái 2 máu được các nhà chăn nuôi xem như nhóm heo có khả
năng sinh sản tốt nhất hiện nay (Võ Văn Ninh, 2006).
2.1.2.2 Nhân giống heo
Nhân giống thuần
Theo Trương Lăng (2000) nhân giống thuần là phương pháp giao phối heo đực và heo
nái cùng giống hoặc cùng dòng, tạo ra tính đồng nhất, duy trì những đặc tính di truyền
tốt vốn có. Mục tiêu của phương pháp này là nhằm giữ thuần chủng của một giống
hoặc một dòng heo để có thể cho vào nhân giống lai. Một số công thức nhân giống
thuần như:
đực Yorkshire x nái Yorkshire
đực Landrace x nái Landrace
đực Duroc
x nái Duroc.
Nhận xét: là phương pháp giữ được các đặc tính của giống cần thiết để đưa ra công
thức lai, nhưng có thể xuất hiện các gen đồng hợp tử lặn tạo ra những hậu quả gây xấu
hoặc gây chết. Trên thực tế phương pháp này chỉ được thực hiện ở một số cơ sở có qui
mô lớn
Nhân giống thuần gia tăng mức đồng hợp tử để ổn định đàn giống thuần. Tuy nhiên
nên chọn giống và ghép đôi giao phối cẩn thận, tránh giao phối cận huyết quá đáng vì
đồng huyết ảnh hưởng xấu đến sinh lực của thế hệ sau. Với tiến bộ của di truyền học,
người ta đã tạo những dòng thuần trong giống thuần. Nhằm tránh cận huyết quá đáng
giữa anh chị em, con cháu và tổ tiên chúng, người ta đưa ra hình thức nhân giống theo
dòng và nhân giống giữa các dòng. Trong một giống, có thể tạo riêng dòng đực và
dòng cái, từ đó chọn cách giao phối sao cho có được sức sản xuất cao nhất ở đời sau
(Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
Nhân giống lai
Theo Lê Thị Mến và Trương Chí Sơn (2000), phải nhân giống lai vì không có một
giống nào có thể cung cấp hoặc thể hiện một cách đầy đủ các đặc điểm tốt theo yêu cầu
hoặc thị hiếu của người nuôi. Do dó phải kết hợp các đặc tính đó ở các giống khác
nhau bằng phương pháp nhân giống lai để tạo ra con lai có đặc tính như mong muốn.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), việc lai giống đã đạt hiệu quả cao
thông qua ưu thế lai. Ưu thế lai là sự vượt trội của con lai so với bố mẹ được thể hiện ở
khả năng sống, sinh trưởng, số con đẻ ra và khả năng nuôi con.
Hướng lai tạo giống trong chăn nuôi heo là: lai để tạo nguyên liệu làm giống (đực, cái),
lai để tạo heo thương phẩm nuôi thịt (Lê Hồng Mận, 2006).
11
Heo sinh sản
Hiện nay nhóm lai giữa (♂Yorkshire x ♀Landrace), (♂Landrace x ♀Yorkshire) cho ra
nái hai máu được nhà chăn nuôi hiện nay xem là giống có khả năng sinh sản tốt nhất,
hoặc các con nái thuộc giống Yorkshire và Landrace có thể sinh sản tốt với các nọc
cùng giống, các heo con được dùng nuôi thịt hoặc tạo nái hậu bị sinh sản tiếp. Tránh
dùng con nọc Pietrian hoặc Duroc làm nọc phối, con lai sẽ sinh sản kém nếu muốn tạo
heo cái hậu bị (Võ Văn Ninh, 2006).
Heo thịt
Theo Trương Lăng (2003), Võ Văn Ninh (2006) và Phạm Sỹ Tiệp (2006), lai giống để
tạo con lai thương phẩm (nuôi thịt) bao gồm các tổ hợp lai theo các công thức lai sau:
Lai hai máu (A x B)
Đây là phương pháp lai giữa hai giống khác nhau để tạo con lai F1 nuôi thịt. Phương
pháp lai tương đối đơn giản mà sử dụng được tối đa 100% ưu thế lai từ con bố và con
mẹ, nhằm nâng cao một số đặc điểm tốt của giống. Có hai cách lai: lai giữa cặp heo
(nội x ngoại) và lai giữa cặp heo (ngoại x ngoại). Một số công thức lai như sau: đực
Landrace x nái Yorkshire, đực Duroc (hoặc Hampshire, Landrace) x nái Yorkshire.
Lai ba máu, sử dụng con mẹ là nái lai (C x AB)
Đây là phương pháp lai sử dụng ba giống khác nhau để tạo ra heo thương phẩm 3 máu
năng suất cao. Nái lai F1 phải được tạo ra từ hai giống “dòng nái” có khả năng sinh sản
cao để tận dụng tối đa ưu thế lai về khả năng sinh sản. Đực giống phối với nái lai F1 là
đực được chọn ra theo “dòng đực” để tạo ra đàn heo thương phẩm có khả năng tăng
trọng cao, tiêu tốn thức ăn ít, độ dày mỡ lưng thấp, sức sống cao. Có hai cách lai là: lai
ba máu (ngoại x ngoại x nội), lai ba máu (ngoại x ngoại x ngoại). Công thức lai như
sau: đực Duroc (hoặc Pietrian) x nái F1 (Landrace x Yorkshire).
Lai bốn máu, sử dụng con bố là đực lai và con mẹ là nái lai (AB x CD)
Đây là phương pháp sử dụng bốn giống thuần để tạo ra heo thịt thương phẩm, là sản
phẩm của hai cặp lai F1 giữa hai dòng đực và dòng nái có tỉ lệ máu đều giữa các giống
(25%). Mục đích là sử dụng ưu thế lai của 4 giống. Công thức lai tiêu biểu và phổ biến
hiện nay là: đực (Pietrian x Duroc) x nái (Landrace x Yorkshire).
12