Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Mẫu hợp đồng : Kiểm tra, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.83 KB, 5 trang )

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o-----
Hợp đồng kinh tế
Số :..........................
Về việc : Kiểm tra, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp chất lợng công trình xây dựng
Công trình : Trung tâm bồi dỡng lao động xuất khẩu lao động .
Địa điểm xây dựng: Thôn Vĩ Dạ - xã Tiền Phong - Mê Linh - Vĩnh Phúc.
I . Các căn cứ để ký kết hợp đồng:
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá
XI, kỳ họp thứ 4;
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu t xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 209/2005/NĐ-CP ngày 16/12/2005 của Chính phủ về
Quản lý chất lợng công trình xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành định mức chi phí Quản lý dự án đầu t xây dựng công
trình;
- Căn cứ đề cơng chi tiết công tác Kiểm tra, đánh giá và chứng nhận sự phù
hợp chất lợng công trình xây dựng đã đợc Chủ đầu t phê duyệt.
Hôm nay, ngày tháng năm 2007, tại Công ty cung ứng nhân lực quốc tế và
thơng mại SONA, chúng tôi gồm các bên dới đây:
II. Các bên ký hợp đồng:
1. Bên giao thầu ( sau đây gọi tắt là Bên A ):
- Tên đơn vị: công ty cung ứng nhân lực quốc tế và thơng
mại sona
- Địa chỉ: 31-33 Ngô Quyền, Hà Nội.

- Ngời đại diện: Ông Nguyễn Văn Bình
- Chức vụ: Tổng giám đốc
- Điện thoại: 04-8266574 Fax: 04.8259275


- Số tài khoản: 0011000013175
- Tại: Ngân hàng Ngoại thơng Việt nam.
- Mã số thuế: 0100107356
- Đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 1103006536 lần đầu ngày
18/01/2006
2. Bên nhận thầu ( sau đây gọi tắt là Bên B ):
- Tên đơn vị: Văn phòng T vấn và Chuyển giao Công nghệ Xây
dựng - Trờng Đại học Kiến trúc Hà Nội
Hợp đồng đánh giá sự phù hợp chất lợng công trình xây dựng
1/5
- Địa chỉ: Km 10, đờng Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Ngời đại diện: Ông Bùi Quý Ngọc
- Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 04 - 8.545 115 Fax: 04 8.542 994
- Số tài khoản: 102010000029522
- Mã số thuế: 0500319147
- Tại ngân hàng: Sở giao dịch 1-Ngân hàng Công thơng Việt Nam
- Thành lập theo Quyết định số 11/QĐ-BXD ngày 04/01/2002 của Bộ tr-
ởng bộ Xây dựng.
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng t vấn đánh giá và chứng nhận sự
phù hợp chất lợng công trình xây dựng với những điều khoản sau
Điều 1. Nội dung công việc phải thực hiện:
Bên A giao cho Bên B thực hiện công tác Kiểm tra, đánh giá và chứng nhận sự
phù hợp chất lợng công trình xây dựng cho công trình Trung tâm bồi dỡng lao động
xuất khẩu lao động tại Thôn Vĩ Dạ - xã Tiền Phong - Mê Linh - Vĩnh Phúc.
Bên B thực hiện việc công tác kiểm tra, đánh giá sự phù hợp công trình xây dựng
ngay từ khi khởi công xây dựng và thờng xuyên liên tục trong quá trình thi công cho
đến khi kết thúc công trình theo đúng tinh thần thông t số 11/2005/TT-BXD ban hành
ngày 14/7/2005 về việc Hớng dẫn kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lợng
công trình xây dựng.

Điều 2: Chất lợng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật
Chất lợng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng đợc yêu cầu đã nêu trong
phần nội dung công việc, phải tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đợc áp
dụng và các quy định hiện hành khác của Nhà nớc
Điều 3: Thời gian thực hiện hợp đồng
- Bắt đầu: Tính từ ngày bắt đầu khởi công đến khi công trình hoàn thành, bàn
giao và đa vào sử dụng.
Điều 4: Giá trị hợp đồng
Giá trị hợp đồng đợc tính bằng 30% chi phí giám sát.
Tạm tính theo quyết định đã đợc phê duyệt là:
30% x (446.870.298 + 53.395.658) = 150.079.787 đồng
Làm tròn: 150.079.000 đồng
(Bằng chữ: Một trăm năm mơi triệu không trăm bẩy chín nghìn đồng)
Hợp đồng đánh giá sự phù hợp chất lợng công trình xây dựng
2/5
Trờng hợp công trình thi công kéo dài, hoặc khi Nhà nớc có các thay đổi về đơn
giá, chế độ chính sách thì hai bên cùng nhau điều chỉnh giá trị hợp đồng cho phù hợp.
Điều 5: Phơng thức và tiến độ thanh toán
1. Phơng thức thanh toán: Thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam theo phơng thức
chuyển khoản hoặc tiền mặt.
2. Tiến độ thanh toán:
Đợt 1: 30% giá trị hợp đồng ngay sau khi hợp đồng đợc ký kết.
Các đợt tiếp theo: thanh toán theo tiến độ thanh toán của nhà thầu.
Điều 6: Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của Bên A:
a. Bên A cấp cho Bên B các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công công trình và dự toán thi công công trình đã đợc
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng có hiệu lực của Chủ đầu t với các Nhà thầu;
- Các yêu cầu kỹ thuật riêng của công trình.

- Các biên bản và tài liệu liên quan khác phục vụ cho công tác kiểm tra, đánh giá
sự phù hợp chất lợng công trình nh Điều 1.
b. Chỉ định ngời có trách nhiệm phụ trách từng phần công việc phối hợp làm
việc cùng với các Kỹ s giám sát.
c. Thanh toán đầy đủ cho Bên B theo đúng thoả thuận ở Điều 5.
2. Trách nhiệm của Bên B:
- Thực hiện công tác đánh giá sự phù hợp chất lợng công trình theo đúng nội
dung hợp đồng đã ký.
- Thành lập tổ chuyên gia để kiểm tra và tập hợp hồ sơ phục vụ cho công tác đánh
giá sự phù hợp chất lợng công trình xây dựng.
- Chịu trách nhiệm trớc Bên A và pháp luật về Công tác mình thực hiện theo đúng
qui trình tiêu chuẩn, qui phạm hiện hành của Nhà nớc.
- Kết hợp với các Bên liên quan để công việc đạt hiệu quả cao nhất.
Điều 7: Các cam kết khác
- Hai bên phối hợp chặt chẽ để hoàn thành công việc theo các điều khoản đã thoả
thuận trong hợp đồng này, nếu có những phát sinh làm thay đổi nội dung công việc
hoặc có những yêu cầu cần bổ sung thì hai bên cần kịp thời thông báo cho nhau và
cùng bàn bạc giải quyết.
Hợp đồng đánh giá sự phù hợp chất lợng công trình xây dựng
3/5
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm
sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trớc pháp luật.
Điều 8: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
- Trong trờng hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng, các
bên phải có trách nghiệm thơng lợng giải quyết.
- Trờng hợp không đạt đợc thỏa thuận giữa các bên sẽ đa ra Tòa Kinh tế - Toà
án nhân dân Thành phố Hà Nội giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9: Bất khả kháng
9.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài
tầm kiểm soát của các bên nh động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn;

chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, ... và các thảm hoạ khác cha lờng hết
đợc, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam ...
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ
không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hởng bởi sự
kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để
hạn chế tối đa ảnh hởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày
ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
9.2. Trong trờng hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng
sẽ đợc kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hởng không
thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình
Điều 10: Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
10.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trờng hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;
- Các trờng hợp bất khả kháng.
- Các trờng hợp khác do hai bên thoả thuận
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhng
phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện
đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trờng hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm
dừng gây thiệt hại thì phải bồi thờng cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận
để khắc phục.
Hợp đồng đánh giá sự phù hợp chất lợng công trình xây dựng
4/5
10.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
a/ Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thờng thiệt hại khi bên
kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có

quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thờng thiệt hại;
b/ Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu
không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thờng;
c/ Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ
và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền;
Điều 11: Hiệu lực của Hợp đồng
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ngời đại diện của hai bên ký, đóng dấu.
- Hợp đồng đợc làm thành 06 bản, mỗi bên giữ 03 bản có giá trị nh nhau./.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
Nguyễn Văn Bình Bùi Quý Ngọc
Hợp đồng đánh giá sự phù hợp chất lợng công trình xây dựng
5/5

×