BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
***************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT BỆNH TIÊU CHẢY TRÊN HEO TỪ 30 NGÀY
TUỔI ĐẾN 60 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI HEO TƯ NHÂN
HUYỆN TÂN UYÊN
Sinh viên: Dương Đức Thái
Lớp: DH08TA
Ngành: Chăn nuôi
Niên khóa: 2008 - 2012
Tháng 08 năm 2012
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
***************
DƯƠNG ĐỨC THÁI
KHẢO SÁT BỆNH TIÊU CHẢY TRÊN HEO TỪ 30 NGÀY
TUỔI ĐẾN 60 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI HEO TƯ NHÂN
HUYỆN TÂN UYÊN
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kĩ sư chăn nuôi
Chuyên ngành Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi
Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tháng 08/2012
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: DƯƠNG ĐỨC THÁI
Tên luận văn: “Khảo sát bệnh tiêu chảy trên heo từ 30 ngày tuổi đến 60
ngày tuổi tại trại heo tư nhân huyện Tân Uyên”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa, ngày… tháng … năm …
Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
ii
LỜI CẢM ƠN
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ, người đã sinh thành, dưỡng dục
và hi sinh cả cuộc đời mình chăm lo cho con để có được đến ngày hôm nay. Đó là
một tình cảm thiêng liêng và quý báu nhất mà suốt cuộc đời con vẫn luôn khắc ghi
không bao giờ quên.
Thành kính biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Văn Phát đã tận tình chỉ dạy và
truyền đạt những chuyên môn quý báu, nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt
thời gian học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Vô cùng biết ơn sâu sắc đến toàn thể quý thầy cô Trường Đại Học Nông
Lâm, Ban Chủ nhiệm Khoa Chăn nuôi Thú y cùng quý thầy cô Khoa Chăn nuôi
Thú y đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực tập.
Xin chân thành biết ơn chú Nguyễn Hữu Nhiệm, chủ trại chăn nuôi heo
huyện Tân Uyên đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.
Cảm ơn chân thành toàn thể cô, chú, anh em công nhân đã giúp đỡ, chia sẻ
những kinh nghiệm quý báu để tôi hiểu biết thêm về kiến thức chuyên môn trong
suốt thời gian thực tập.
Xin gửi tình cảm của tôi đến tất cả các bạn lớp Công nghệ sản xuất thức ăn
chăn nuôi_ Khóa 34 đã giúp đỡ, động viên, chia sẻ những buồn vui, khó khăn trong
suốt 4 học vừa qua.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
DƯƠNG ĐỨC THÁI
iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát bệnh tiêu chảy trên heo từ 30 ngày tuổi đến 60
ngày tuổi tại trại heo tư nhân huyện Tân Uyên” được tiến hành từ ngày 06/02/2012
đến 30/05/2012 tại trại chăn nuôi heo huyện Tân Uyên.
Qua quá trình khảo sát chúng tôi ghi nhận được kết quả như sau:
Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi tương đối cao hơn mức yêu cầu. Nhiệt độ
trung bình 250C – 32,30C, ẩm độ trung bình 58,82 – 86,31%.
Tỷ lệ tiêu chảy khảo sát đợt I là 62,7%, đợt II là 11,8%, đợt III là 11,33% và
đợt IV là 29,3%.
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ở đợt I là 6,27%, đợt II là 1,89%, đợt III là 3,22%
và đợt IV là 3,86%.
Tỷ lệ chữa khỏi tiêu chảy đợt I là 100%, đợt II là 90,9%, đợt III là 96,6% và
đợt IV là 98,4%. Thời gian điều trị tiêu chảy ngắn nhất 3 ngày, dài nhất 5 ngày và
trung bình là 4,24 ngày.
Tỷ lệ tái phát tiêu chảy ở đợt I là 8,5%, đợt II là 6,66%, đợt III là 17,85% và
đợt IV là 20,63%.
Tỷ lệ chết do tiêu chảy đợt I là 0%, đợt II là 1,05%, đợt III là 1,11% và đợt
IV là 0,45%.
Trọng lượng bình quân lúc 30 ngày tuổi đợt I là 9,08 kg/con, đợt II là 8,46
kg/con, đợt III là 9,86 kg/con và đợt IV là 7,9 kg/con. Trọng lượng bình quân
lúc 60 ngày tuổi đợt I là 19,12 kg/con, đợt II là 17,83 kg/con, đợt III là 23,21 kg/con
và đợt IV là 19,71 kg/con.
Lượng thức ăn tiêu thụ trung bình đợt I là 0,48 kg/con/ngày, đợt II là 0,50
kg/con/ngày, đợt III là 0,65 kg/con/ngày và đợt IV là 0,57 kg/con/ngày.
Hệ số chuyển biến thức ăn đợt I là kg 1,44 TĂ/kg TT, đợt II là 1,72 kg
TĂ/kg TT, đợt III là 1,33 kg TĂ/kg TT và đợt IV là 1,49 kg TĂ/kg TT.
iv
MỤC LỤC
Trang tựa ......................................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Tóm tắt khóa luận ......................................................................................................iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các bảng ....................................................................................................ix
Danh mục các hình - sơ đồ .......................................................................................... x
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu về trại thực tập .....................................................................................3
2.1.1 Lịch sử của trại ...................................................................................................3
2.1.2 Vị trí địa lý .........................................................................................................3
2.1.3 Chức năng của trại..............................................................................................3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức....................................................................................................4
2.1.5 Cơ cấu đàn ..........................................................................................................4
2.1.6 Công tác giống ...................................................................................................4
2.1.7 Hệ thống chuồng trại ..........................................................................................5
2.1.7.1 Khu chuồng heo thịt ........................................................................................5
2.1.7.2 Khu chuồng nái khô - mang thai và đực giống ...............................................5
2.1.7.3 Khu chuồng nái đẻ và nuôi con .......................................................................6
2.1.7.4 Khu chuồng hậu bị ..........................................................................................6
2.1.7.5 Khu chuồng heo cai sữa ..................................................................................6
2.1.8 Thức ăn...............................................................................................................6
2.1.9 Quy trình vệ sinh thú y và tiêm phòng ...............................................................9
v
2.1.9.1 Quy trình vệ sinh thú y ....................................................................................9
2.1.9.2 Quy trình tiêm phòng ....................................................................................10
2.1.10 Chăm sóc và nuôi dưỡng ................................................................................10
2.1.10.1 Nái khô và nái mang thai ............................................................................10
2.1.10.2 Nái đẻ và heo con ........................................................................................11
2.1.10.3 Heo con cai sữa ...........................................................................................11
2.1.10.4 Heo thịt ........................................................................................................11
2.1.11 Xử lý môi trường ............................................................................................11
2.2 Cơ sở lý luận về tiêu chảy trên heo con sau cai sữa............................................12
2.2.1 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của heo giai đoạn sau cai sữa .................................12
2.2.2 Bệnh tiêu chảy trên heo con .............................................................................12
2.2.3 Nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy .....................................................................13
2.2.3.1 Dinh dưỡng....................................................................................................13
2.2.3.2 Stress .............................................................................................................13
2.2.3.3 Do vi sinh vật ................................................................................................15
2.2.3.4 Do nguyên nhân khác ....................................................................................16
2.2.4 Cơ chế của tiêu chảy ........................................................................................17
2.2.5 Triệu chứng ......................................................................................................18
2.2.6 Giải phẫu bệnh .................................................................................................18
2.3.7 Chẩn đoán phân biệt và phòng trị một số trường hợp tiêu chảy ......................19
2.3 Sơ lược một số bệnh gây tiêu chảy trên heo con ................................................20
2.3.1 E. coli ...............................................................................................................20
2.3.2 Salmonella........................................................................................................21
2.3.3 Cầu trùng ..........................................................................................................22
2.4 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu có liên quan ......................................24
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ............................... 25
3.1. Thời gian và địa điểm thực tập...........................................................................25
3.1.1 Thời gian ..........................................................................................................25
3.1.2 Địa điểm ...........................................................................................................25
vi
3.2 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................25
3.3 Nội dung nghiên cứu và phương pháp tiến hành ................................................25
3.3.1 Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi ...................................................................25
3.3.2 Khảo sát quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc ....................................................25
3.3.3 Khảo sát tình hình bệnh tiêu chảy trên heo trong trại ......................................26
3.3.4 Lấy mẫu gửi bệnh phẩm ...................................................................................26
3.3.5 Đánh giá hiệu quả điều trị ................................................................................26
3.3.6 Ghi nhận tăng trọng và lượng thức ăn tiêu thụ của heo con từ 30 ngày tuổi đến
60 ngày tuổi ...............................................................................................................26
3.3.7 Phương pháp xử lý số liệu................................................................................27
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 28
4.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi .......................................................................... 28
4.2 Tỷ lệ heo tiêu chảy ..............................................................................................30
4.3 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .....................................................................................31
4.4 Tỷ lệ chữa khỏi tiêu chảy ....................................................................................33
4.5 Thời gian điều trị khỏi tiêu chảy .........................................................................34
4.6 Tỷ lệ tái phát tiêu chảy ........................................................................................35
4.7 Tỷ lệ heo chết ......................................................................................................36
4.8 Kết quả khảo sát sự tăng trưởng của heo ............................................................37
4.8.1 Trọng lượng bình quân lúc 30 ngày tuổi ..........................................................37
4.8.2 Trọng lượng bình quân lúc 60 ngày tuổi ..........................................................38
4.8.3 Lượng thức ăn tiêu thụ trung bình ...................................................................39
4.8.4 Hệ số chuyển biến thức ăn ...............................................................................40
4.9 Kết quả phân lập vi khuản và thử kháng sinh đồ ................................................ 40
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 43
5.1. Kết luận ..............................................................................................................43
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................43
Tài liệu tham khảo .....................................................................................................45
Phụ lục ....................................................................................................................... 48
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PRRS:
Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome
TT:
Tăng trọng
TB:
Trung bình
TĂ:
Thức ăn
FMD:
Foot and mouth disease
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo ............................................................................................4
Bảng 2.2 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn M’ 116 ...............................7
Bảng 2.3 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn M’ 118 ...............................7
Bảng 2.4 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn Micro lacta .........................8
Bảng 2.5 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn Jolie 2.................................8
Bảng 2.6 Thành phần dinh dưỡng thức ăn HG2 .........................................................9
Bảng 2.7 Qui trình tiêm phòng của trại .....................................................................10
Bảng 2.8 Nhiệt độ thích hợp cho heo con cai sữa từ 3 – 5 tuần tuổi (Aherne và cộng
sự, 2000) ....................................................................................................14
Bảng 2.9 Tỷ lệ các loại vi khuẩn hiếu khí thường gặp trong phân heo cai sữa tiêu
chảy ............................................................................................................15
Bảng 2.10 Tỷ lệ các vi sinh vật thường gặp gây tiêu chảy trên heo .........................16
Bảng 2.11 Chẩn đoán phân biệt một số trường hợp tiêu chảy trên heo con .............19
Bảng 4.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi .................................................................28
Bảng 4.2 Tỷ lệ tiêu chảy ...........................................................................................30
Bảng 4.3 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ............................................................................32
Bảng 4.4 Tỷ lệ chữa khỏi tiêu chảy...........................................................................33
Bảng 4.5 Thời gian điều trị tiêu chảy ........................................................................34
Bảng 4.7 Tỷ lệ chết do tiêu chảy và tỷ lệ chết do nguyên nhân khác .......................36
Bảng 4.8 Trọng lượng bình quân lúc 30 ngày tuổi (kg/con) .....................................38
Bảng 4.9 Trọng lượng bình quân lúc 60 ngày tuổi (kg/con) .....................................38
Bảng 4.10 Lượng thức ăn tiêu thụ trung bình (kg/con/ngày) ...................................39
Bảng 4.11 Hệ số chuyển biến thức ăn (kg TĂ/ kg TT) .............................................40
Bảng 4.12 Bảng kết quả kháng sinh đồ. ....................................................................41
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH - SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Hệ vi khuẩn đường ruột ............................................................................16
Hình 2.1 Chuồng nuôi heo đẻ và heo con theo mẹ.................................................... 6
Hình 2.2 Chuồng heo cai sữa ....................................................................................6
Hình 2.3 Heo bị gầy gòm vì mất nước do tiêu chảy ................................................21
Hình 4.1 Heo bị tiêu chảy do rối loạn tiêu hóa ........................................................31
x
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Nước ta là một nước phát triển chủ yếu về nông nghiệp. Vì vậy ngành chăn
nuôi đặc biệt là chăn nuôi heo đóng vai trò hết sức quan trọng, nó gắn bó lâu đời và
chiếm vị trí quan trọng về kinh tế của người dân.
Ngày nay ngành chăn nuôi ở nước ta nói chung và ngành chăn nuôi heo nói
riêng không ngừng phát triển, từ quy mô hộ gia đình đến chăn nuôi công nghiệp với
quy mô lớn và mật độ tập trung cùng đàn heo khá cao. Đây là tín hiệu đáng mừng
cho ngành chăn nuôi nước nhà nhưng đồng thời cũng là điều kiện thuận lợi cho sự
tồn tại, phát triển và lây lan của nhiều mầm bệnh, đặc biệt là bệnh tiêu chảy trên heo
con, nó làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm. Nếu không chữa trị kịp thời sẽ
đưa đến tỉ lệ chết cao gây thiệt hại lớn về kinh tế.
Qua thực tế cho thấy, bệnh tiêu chảy xảy ra nhiều trên heo con giai đoạn theo
mẹ và từ lúc cai sữa đến 60 ngày tuổi là bệnh lý đặc thù của đường tiêu hóa, viêm
ruột, viêm dạ dày,… Do chuyển đàn, chăm sóc quản lý kém và làm giảm sức đề
kháng của heo con, nhưng chủ yếu là do vi sinh vật đường ruột, gây hậu quả
nghiêm trọng như làm đàn heo suy yếu, chậm lớn còi cọc. Hơn nữa công tác điều trị
bệnh gặp nhiều khó khăn do tốc độ lây lan và sự kháng thuốc của vi khuẩn đường
ruột ngày càng nhiều, nguyên nhân gây bệnh khá đa dạng. Để tìm hiểu nguyên nhân
gây bệnh tiêu chảy và cách điều trị hiệu quả, nhằm giúp người chăn nuôi có biện
pháp phòng và trị bệnh tốt hơn.
Được sự phân công của Khoa Chăn Nuôi Thú Y, sự chấp thuận của bộ môn
Nội Dược trường Đại học Nông Lâm Tp.Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của Tiến
sĩ Nguyễn Văn Phát cùng sự chấp thuận và tạo điều kiện của ban lãnh đạo trại heo
1
chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát bệnh tiêu chảy trên heo con từ 30 ngày tuổi
đến 60 ngày tuổi tại tư nhân huyện Tân Uyên”
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU:
1.2.1 Mục đích
Khảo sát tỷ lệ bệnh tiêu chảy trên heo con giai đoạn từ sau cai sữa đến 60
ngày tuổi. So sánh tỷ lệ tiêu chảy giữa các đợt khảo sát, đánh giá giai đoạn nào heo
sau cai sữa tỷ lệ tiêu chảy cao, từ đó có cơ sở trong công tác phòng trị cho hiệu quả
hơn.
1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi.
Theo dõi ghi nhận triệu chứng lâm sàng và tình hình bệnh trên tổng đàn
heo theo dõi.
Ghi nhận kết quả điều trị.
Phân lập vi khuẩn và thử kháng sinh đồ.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI THỰC TẬP
2.1.1 Lịch sử của trại
Trại heo Tân Uyên được thành lập tháng 5 năm 1995, ban đầu chỉ hoạt động
theo quy mô nhỏ - hộ gia đình. Nhưng đến khoảng năm 2003, trại bắt đầu mở rộng
quy mô chăn nuôi như hiện nay.
2.1.2 Vị trí địa lý
Trại thuộc ấp 4, xã Tân Lập, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương với diện tích
30 ha nằm sát bên trục đường DT 746. Cách thị trấn Uyên Hưng khoảng 20 km và
cách thành phố mới Bình Dương khoảng 30 km. Với việc nằm gần hệ thống đường
giao thông nên rất thuận lợi cho việc mua bán, vận chuyển heo cũng như nguyên
liệu dùng trong chăn nuôi.
Trại có hệ thống tường rào cao 2,5 m và hệ thống mương sâu 4 m, rộng 6 m
để ngăn cách với bên ngoài. Phía Đông Bắc giáp với đường DT 746, các phía còn
lại giáp với các khu đất canh tác của tư nhân. Tổng diện tích của trại là hơn 30 ha,
trong đó diện tích chăn nuôi chiếm khoảng 3,5 ha, với 5 dãy chuồng, có khả năng
nuôi 2500 con heo bao gồm heo nái bầu, hậu bị, nái đẻ, cai sữa và heo thịt, hệ thống
nhà kho và hầm Biogas chiếm khoảng 0,2 ha, phần diện tích còn lại trồng cây tràm.
2.1.3 Chức năng của trại
Trại chủ yếu sản xuất heo thịt cung cấp cho thị trường.
Ngoài ra, trại còn sản xuất heo con phục vụ cho công tác chọn con giống
thay đàn.
3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Do là trại tư nhân, có quy mô nhỏ và đang lúc tìm kiếm nhân công nên trại
chỉ gồm 4 người: 1 kĩ thuật trại đồng thời làm quản lý trại, 3 người còn lại phụ trách
các bộ phận khác nhau.
2.1.5 Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn của trại thống kê ngày 30 tháng 05 năm 2012 được trình bày qua
Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo
Loại heo
Số lượng (con)
Đực lấy tinh
4
Đực thí tình
1
Nái sinh sản
166
Hậu bị
4
Heo con theo mẹ
39
Heo cai sữa
449
Heo thịt
435
Tổng đàn
1098
2.1.6 Công tác giống
Trại chủ yếu sử dụng nguồn con giống sẵn có trong quá trình lai tạo và phối
giống của trại. Heo con sau khi sinh ra được bấm răng, cắt đuôi, chích ngừa đầy đủ,
không có dị tật bẩm sinh. Những con để lại làm giống được chọn từ những con mẹ
có thành tích sinh sản tốt. Tuyển lựa lần đầu lúc 60 ngày tuổi, chọn những con có
trọng lượng từ 18 kg trở lên, khỏe mạnh, không có dị tật. Trong quá trình chăm sóc,
nuôi dưỡng, phải thường xuyên quan sát, theo dõi những con có khả năng làm giống
tốt. Lần tuyển lựa cuối cùng là lúc heo được 8 tháng tuổi.
Những con được tuyển làm heo hậu bị cái phải đạt các tiêu chuẩn sau: phải
đạt các chỉ tiêu về sinh trưởng, ngoại hình, lý lịch rõ ràng, lông da bóng mượt, linh
hoạt, vú đều có đủ 12 vú trở lên, bộ phận sinh dục nở to, bốn chân chắc khỏe. Chỉ
phối giống những con đã đảm bảo tiêm phòng đầy đủ.
4
2.1.7 Hệ thống chuồng trại
Chuồng được xây dựng theo kiểu nóc đôi, có mái lợp tôn lạnh, hai bên
chuồng là mương thoát nước để dẫn nước thải cũng như nước mưa vào hệ thống
hầm Biogas.
Hệ thống nước uống cho heo được bơm từ giếng khoan lên các bồn chứa,
mỗi khu chuồng đều có từ 6 – 8 bồn chứa nước dung tích từ 1000 – 1500 lít nước.
Từ các bồn chứa này, nước được dẫn theo các đường ống đến mỗi ô chuồng để heo
có thể uống nước dễ dàng.
Mỗi khu chuồng có 4 quạt gió công suất lớn làm mát khi trời nóng, hệ thống
phun nước trên mái làm mát những khi thời tiết nắng nóng. Riêng ở chuồng heo nái
đẻ và heo cai sữa còn có hệ thống bạt che phủ hai bên phòng những khi mưa to gió
lớn.
2.1.7.1 Khu chuồng heo thịt
Có 22 ô chuồng được chia làm hai dãy, mỗi dãy gồm: 2 ô chuồng rộng 6,5 m
và 9 ô chuồng rộng 4,5 m, chiều dài mỗi ô chuồng là 7,5 m, mỗi ô chuồng có bể tắm
với kích thước 1,5 x 7,5 m, có máng ăn và núm uống tự động.
2.1.7.2 Khu chuồng nái khô - mang thai và đực giống
Chuồng được xây dựng theo kiểu 2 mái dốc về 2 phía, mái tole. Bao gồm:
Chuồng nuôi nái khô – mang thai có 180 ô được chia làm 2 dãy, mỗi dãy
có 90 ô, lối đi ở giữa khoảng 1m. Ô chuồng dành cho nái khô và nái mang thai được
nuôi trên chuồng sàn mỗi ô có kích thước 0,8 m x 2,5 m, nền sàn được làm bằng
những tấm bê tông ghép lại. Tất cả các khung ô chuồng đều được làm bằng thép,
máng ăn bằng inox được đặt ở mỗi đầu ô chuồng, núm uống tự động.
Chuồng đực giống được đặt ở hai đầu của chuồng nái khô và mang thai.
Gồm có 6 chuồng, mỗi ô chuồng có kích thước là 2,7 m x 3,2 m, có máng ăn và
núm uống tự động, nền chuồng được làm bằng xi măng, tường chuồng được xây
bằng gạch.
5
2.1.7.3 Khu chuồng nái đẻ và nuôi con
Được bố trí theo kiểu chuồng sàn hiện
đại, có tổng cộng 66 ô chuồng được chia làm
hai dãy và có thể lắp ráp thêm khi cần thiết.
Kích thước mỗi ô chuồng là 1,8 m x 2,2 m,
được chia làm ba ngăn, một ngăn dành cho
heo mẹ ở giữa và hai ngăn cho heo con ở hai
Hình 2.1 Chuồng nuôi heo đẻ và
heo con theo mẹ
bên, có máng ăn và núm uống tự động.
2.1.7.4 Khu chuồng hậu bị
Gồm 22 chuồng được chia làm hai dãy, mỗi dãy gồm: 2 ô chuồng rộng 7 m
và 9 ô chuồng rộng 4,5 m, chiều dài mỗi ô chuồng là 7,5 m, mỗi ô chuồng có bể tắm
rộng 1,5 m, có máng ăn và núm uống tự động.
Do lượng heo hậu bị trong giai đoạn này không nhiều nên khu chuồng hậu bị
được sử dụng để nuôi heo thịt.
2.1.7.5 Khu chuồng heo cai sữa
Đây là hệ thống chuồng sàn hiện đại,
gồm 28 ô chuồng được chia làm hai dãy, có
lối đi ở giữa khoảng 1 m, mỗi ô chuồng
được ngăn cách với nhau bằng hệ thống các
thanh sắt chống rỉ, kích thước mỗi ô chuồng
là 4,5 m x 5,5 m, mỗi ô có bể nước tắm có
kích thước là 1,5 m x 4,5 m, mỗi ô chuồng
có hai máng ăn và núm uống tự động.
Hình 2.2 Chuồng heo cai sữa
2.1.8 Thức ăn
Heo nái nuôi con sử dụng thức ăn M’ 118 (Công ty TNHH Guyomarc’hVN). Nái khô và mang thai sử dụng thức ăn M’ 116 (Công ty TNHH Guyomarc’hVN). Heo con tập ăn sử dụng cốm tập ăn Micro lacta (Công ty VITALAC). Heo cai
sữa ăn đồng thời thức ăn viên Jolie 2 (Công ty TNHH Guyomarc’h-VN) và thức ăn
6
bột HG2 (Công ty TNHH Dinh dưỡng Nông nghiệp Coco) theo đơn đặt hàng của
trại. Heo thịt ăn thức ăn bột theo công thức của trại.
Bảng 2.2 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn M’ 116
Các chỉ tiêu
Thành phần
Năng lượng trao đổi (min)
2900 kcal/kg
Xơ thô (max)
8,5 %
Độ ẩm (max)
13,0 %
Protein thô (min)
14,0 %
Ca (min – max)
0,8 – 1,2 %
Photpho tổng số
0,6 %
NaCl (min – max)
0,3 – 0,8 %
Lysin (min)
0,58 %
Methionin (min)
0,2 %
Bảng 2.3 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn M’ 118
Các chỉ tiêu
Thành phần
Năng lượng trao đổi (min)
3000 kcal/kg
Xơ thô (max)
6,0 %
Độ ẩm (max)
13,0 %
Protein thô (min)
6,0 %
Ca (min – max)
0,8 – 1,2 %
Photpho tổng số
0,7 %
NaCl (min – max)
0,3 – 0,8 %
Lysin (min)
0,9 %
Methionin (min)
0,25 %
7
Bảng 2.4 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn Micro lacta
Các chỉ tiêu
Thành phần
Phụ gia
Thành phần
Đạm thô (min)
18,5 %
Vitamin A
20000 UI/kg
Xơ thô (max)
2,6
Vitamin D
3000 UI/kg
Lysine
1,55
Vitamin E
150 mg/kg
Béo thô (max)
1,0
Ethoxyquin
125 mg/kg
Canxi (max)
0,85
Năng lượng trao đổi
Phospho (max)
0,6
Ẩm độ (max)
1,0
3980 Kcal/kg
Bảng 2.5 Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn Jolie 2
Các chỉ tiêu
Thành phần
Năng lượng trao đổi (min)
3200 kcal/kg
Xơ thô (max)
4,0 %
Độ ẩm (max)
13,0 %
Protein thô (min)
20,0 %
Ca (min – max)
0,7 – 1,2 %
Photpho tổng số
0,6 %
NaCl (min – max)
0,2 – 0,5 %
Lysin (min)
1,3 %
Methionin (min)
0,4 %
Colistin (max)
100ppm
8
Bảng 2.6 Thành phần dinh dưỡng thức ăn HG2
Thành phần
Hàm lượng
Năng lượng trao đổi (min)
Đơn vị tính
3250
(kcal/kg)
Protein thô (min)
19
(%)
Xơ thô (max)
4
(%)
0,6 – 1
(%)
0,5
(%)
0,3 – 7
(%)
Béo thô (min)
5
(%)
Độ ẩm (max)
12
(%)
Canxi (min – max)
P tổng số
Nacl (min – max)
Kháng sinh
Theo đơn đặt hàng
(Nguồn: Kỹ thuật trưởng trại heo Bảy Nhiệm - Tân Uyên, 2012)
2.1.9 Quy trình vệ sinh thú y và tiêm phòng
2.1.9.1 Quy trình vệ sinh thú y
Mỗi khu chuồng đều phải được làm vệ sinh sạch sẽ mỗi ngày, tránh để heo
nằm đè lên phân. Việc rửa chuồng không theo lịch trình định kì vì còn tùy thuộc
vào mức độ vệ sinh của chuồng nuôi. Trại tổ chức sát trùng 1 tuần 2 lần vào thứ 5
và chủ nhật và thay đổi thuốc sát trùng liên tục nhằm tránh sự kháng thuốc sát
trùng. Ngoài ra, việc giữ vệ sinh xung quanh trại rất được chú ý.
Sau khi xuất bán hoặc chuyển chuồng từ giai đoạn này sang giai đoạn khác,
chuồng được xịt rửa, làm vệ sinh, phun thuốc sát trùng 2 lần, để trống chuồng 1
tuần trước khi chuyển heo khác đến.
Hạn chế người lạ vào trại: khách tham quan khi muốn thăm khu vực chăn
nuôi phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh của trại như phun thuốc sát trùng toàn thân, tắm
rửa sạch sẽ hay ở khu vực cách ly vài ngày. Việc qua lại giữa các khu chuồng cũng
rất hạn chế.
9
2.1.9.2 Quy trình tiêm phòng
Bảng 2.7 Qui trình tiêm phòng của trại
Loại
Thời điểm Loại vaccine Tên vaccine
Liều lượng Cách
heo
tiêm
(ml/con)
phòng bệnh
03 tuần tuổi Còi cọc
thức
tiêm
Porcine Circo
2
Tiêm bắp
05 tuần tuổi Dịch tả (lần1)
Pestiffa
2
Tiêm bắp
07 tuần tuổi FMD (lần1)
Aftopor
2
Tiêm bắp
08 tuần tuổi Dịch tả (lần 2)
Pestiffa
2
Tiêm bắp
11 tuần tuổi FMD (lần 2)
Aftopor
2
Tiêm bắp
27 tuần tuổi FMD (lần 1)
Aftopor
2
Tiêm bắp
28 tuần tuổi Dịch tả (lần 1)
Pestiffa
2
Tiêm bắp
29 tuần tuổi FMD (lần 2)
Aftopor
2
Tiêm bắp
30 tuần tuổi Dịch tả (lần 2)
Pestiffa
2
Tiêm bắp
32 tuần tuổi Parvovirus
Porcilis
5
Tiêm bắp
Nái
6 tuần*
Dịch tả
Pestiffa
2
Tiêm bắp
mang
5 tuần*
Giả dại
Aukipra-PK
2
Tiêm bắp
thai
4 tuần*
FMD
Aftopor
2
Tiêm bắp
6 tháng/lần
Dịch tả
Pestiffa
2
Tiêm bắp
6 tháng/lần
FMD
Aftopor
2
Tiêm bắp
Porcilis
5
Tiêm bắp
Heo
con
Heo
hậu bị
Heo
nọc
6 tháng /lần Parvovirus
Ghi chú: (*): là trước khi sinh.
(Nguồn: Kỹ thuật trưởng trại heo Bảy Nhiệm - Tân Uyên, 2012)
2.1.10 Chăm sóc và nuôi dưỡng
2.1.10.1 Nái khô và nái mang thai
Heo được cho ăn 2 lần trong ngày vào lúc 7 giờ sáng và 4 giờ chiều, thức ăn
Maxi Mum 116. Sau khi cho ăn vào buổi sáng, xịt rửa chuồng, máng ăn. Lượng
thức ăn cho mỗi heo tùy thuộc vào thể trọng cũng như sức khỏe của heo. Phân được
hốt sau khi cho ăn xong và được đóng vào bao để làm phân bón. Trong khu này còn
10
có hai đực giống thí tình để phát hiện nái lên giống. Nái trước khi đẻ khoảng 1 tuần
sẽ được chuyển sang khu nái đẻ.
2.1.10.2 Nái đẻ và heo con
Heo được cho ăn 3 lần trong ngày vào lúc 7 giờ sáng, 4 giờ chiều và 10 giờ
tối, thức ăn Maxi Mum 118. Việc xịt rửa máng ăn được thực hiện vào buổi sáng sau
khi cho heo ăn xong, phân heo nái được hốt liên tục trong ngày. Đối với heo con
gần tách mẹ được cho ăn cốm tập ăn Micro lacta. Lượng thức ăn cho mỗi heo nái
tùy thuộc vào thể trọng của heo. Heo con sau khi đẻ được bấm răng và cắt đuôi 24
giờ sau khi đẻ. Sau 3 ngày tuổi, heo được tiêm Fe và B12. Nái sau khi đẻ được tiêm
Oxytocine với liều 2 ml để tránh tình trạng sót nhau, kích thích thải sữa, tiêm
Amoxycillin để tránh nhiễm trùng, ngăn ngừa tình trạng viêm vú, tiêm Oligo –
glucal để trợ sức cho nái.
2.1.10.3 Heo con cai sữa
Heo được cho ăn tự do bằng máng ăn tự động. Cho ăn song song thức ăn
dạng bột HG 2 và dạng viên Jolie 2. Chuồng được vệ sinh quét dọn 1 lần trong
ngày, xịt rửa chuồng được thực hiện vào buổi sáng sau khi đã dọn phân và quét
chuồng, thường xuyên ủi phân trên nền đảm bảo nền chuồng luôn được sạch sẽ.
Việc kiểm tra heo bệnh cũng như điều trị được thực hiện hằng ngày để đảm bảo
dịch bệnh được kiểm soát một cách tốt nhất. Heo được khoảng 90 ngày tuổi sẽ được
đưa qua nuôi thịt sau khi đã thực hiện việc tiêm ngừa đầy đủ.
2.1.10.4 Heo thịt
Heo được phân ra 2 dãy đực và cái riêng biệt để dễ dàng cho việc theo dõi
cũng như lúc xuất chuồng bán heo. Heo được cho ăn tự do bằng máng ăn tự động.
Thức ăn cho heo thịt là thức ăn tự trộn theo công thức của trại. Vệ sinh quét chuồng
được thực hiện 2 lần trong ngày, tắm heo vào những ngày trời nắng. Kiểm tra heo
bệnh được thực hiện hằng ngày kết hợp với việc điều trị heo bệnh.
2.1.11 Xử lý môi trường
Với một số lượng heo khá lớn như vậy nếu vấn đề môi trường không được
giải quyết tốt thì sẽ ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, gây ra ô nhiễm cho môi
11
trường sống xung quanh trại heo, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người dân sống
trong khu vực.
Phân heo được cho xuống túi ủ Biogas và lượng khí sinh ra chạy máy phát
điện và tạo ra lượng điện có thể phục vụ trại suốt ngày đêm. Vì thế tiết kiệm chi phí
tiền điện cho trại rất nhiều. Nước chảy ra từ túi Biogas dùng tưới cây trong khu vực
rừng tràm.
Mùi hôi ít hơn những trại khác do không gian đất của trại khá rộng nên khá
thoáng và nhiều cây tràm lá lớn bao quanh trại nên mùi hôi không thoát ra nhiều
được.
2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU CHẢY TRÊN HEO CON SAU CAI SỮA
2.2.1 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của heo giai đoạn sau cai sữa
Trong giai đoạn sau cai sữa, heo con chịu ảnh hưởng rất lớn bởi chế độ chăm
sóc, nguồn dinh dưỡng của thức ăn, tiểu khí hậu của chuồng nuôi, nên rất dễ nhiễm
bệnh tiêu chảy. Theo Nguyễn Bạch Trà (1994) các nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy
có thể như sau:
Thay đổi nguồn thức ăn: trong giai đoạn theo mẹ, nguồn dinh dưỡng chủ
yếu được cung cấp từ sữa mẹ, một phần từ thức ăn. Việc sử dụng hoàn toàn bằng
thức ăn khi cai sữa gây bất lợi đối với bộ máy tiêu hóa của heo con, làm mất đi một
số enzyme tiêu hóa từ sữa mẹ.
Thay đổi tiểu khí hậu chuồng nuôi, do gộp đàn, chuyển chuồng.
Đối với heo con lúc này bộ máy tiêu hóa phát triển nhanh nhưng chưa
hoàn thiện, chưa có phản xạ tiết dịch tốt mà phải đến 40-45 ngày mới có. Điều này
thể hiện ở dịch vị chỉ tiết ra khi có tác dụng kích thích trực tiếp của thức ăn vào
vách của dạ dày và dịch vị tiết nhiều vào ban đêm.
2.2.2 Bệnh tiêu chảy trên heo con
Bệnh tiêu chảy trên heo con là bệnh rất đa dạng, đặc điểm là gây viêm ruột,
viêm dạ dày, đi phân lỏng, mất nước và chất điện giải làm con vật gầy nhanh đến
còi cọc, chậm lớn hoặc có thể tử vong.
12
2.2.3 Nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy
Tiêu chảy trên heo con sau cai sữa bao gồm nhiều nguyên nhân. Theo
Nguyễn Như Pho (1995), Hồ Văn Nam và cộng sự (1997) tạm thời có 3 nhóm
nguyên nhân chính gây tiêu chảy ở heo con: dinh dưỡng, stress và vi sinh vật.
2.2.3.1 Dinh dưỡng
Đặc điểm giải phẩu sinh lý của cơ quan tiêu hóa heo con là chưa hoàn chỉnh,
hệ thống enzyme chưa phân tiết đầy đủ.
+ Thức ăn: theo Nguyễn Như Pho (1995) do nguồn sữa mẹ bị cắt, heo con
không được bú sẽ có khuynh hướng ăn nhiều hơn. Vì vậy, thức ăn sẽ không tiêu hóa
và hấp thu một cách trọn vẹn. Lượng thức ăn không tiêu hóa được sẽ là môi trường
tốt cho vi khuẩn có hại trong đường ruột heo con phát triển, làm vỡ các trạng thái
cân bằng của hệ sinh vật đường ruột, gây rối loạn tiêu hóa dẫn đến tiêu chảy.
Ngoài ra phẩm chất thức ăn là nguyên nhân rất quan trọng trong vấn đề rối
loạn tiêu hóa của heo. Thức ăn ẩm mốc, không đủ chất dinh dưỡng, nhất là thiếu các
vitamin A, D, B (là những Coenzyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao
đổi chất của cơ thể thú) sự thay đổi khẩu phần đột ngột, thừa NaCl, các loại muối
sunphat, Fe,… cũng là những tác động gây chứng rối loạn tiêu hóa trên heo sau cai
sữa.
Theo Võ Văn Ninh (1992): nếu khẩu phần có quá nhiều chất xơ, cơ thể
không tiêu hóa xơ được, chất xơ đi qua ống tiêu hóa quá nhanh xuống ruột già, qua
trực tràng, thải qua hậu môn dưới dạng phân lỏng (nhiều chất xơ cũng làm tăng nhu
động ruột).
+ Nước uống: nước uống không đảm bảo vệ sinh, nguồn nước dơ, nhiễm bẩn
có nhiều NH3, Cl, nitrat, suphat và các vi sinh vật có hại đều gây bất lợi cho các
hoạt động của dường tiêu hóa.
2.2.3.2 Stress
Theo dẫn liệu của Nguyễn Như Pho (1995), stress do tách mẹ hay chuyển
chuồng có thể gây ức chế sợi phó giao cảm, làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch
tiêu hóa, tạo điều kiện cho vi khuẩn có hại ở đường ruột phát triển.
13
Do thời tiết khí hậu, khả năng chống chọi bệnh tật, phản ứng thích nghi và
bảo vệ của heo con kém, khí hậu thay đổi đột ngột đang nóng chuyển sang lạnh,
nắng chuyển sang mưa heo con bị tiêu hao nhiều năng lượng của cơ thể. Do vệ sinh
kém, chuồng trại không thích hợp như máng ăn, nền chuồng, sân chơi, nguồn nước,
vị trí và lượng nước…không thích hợp.
Lượng thức ăn giảm khi mới cai sữa khiến cho heo con rất nhạy cảm với
nhiệt độ thấp. Nhiệt độ thích hợp cho heo cai sữa 3 -5 tuần tuổi được nêu ở bảng 2.8
Bảng 2.8 Nhiệt độ thích hợp cho heo con cai sữa từ 3 – 5 tuần tuổi (Aherne và cộng
sự, 2000)
Trọng lượng cơ thể đàn heo con (kg)
Nhiệt độ (oC)
3,63 – 5,45
29,4
5,45 – 7,72
26,6
7,72 – 12,25
24,4
12,25 – 18,16
21,1
Nguồn: Aherne Frank,2000
Heo con càng ít tuổi càng nhẹ cân thì cần nhiệt độ cao hơn và ổn định hơn.
Trong tuần lễ đầu tiên sau cai sữa, heo con dễ bị tiêu chảy và khả năng chống chịu
bệnh kém nếu nhiệt độ trong ngày thay đổi có mức chênh lệch trên 4oF (tương
đương với 2,24 oC). Nhiệt độ cao sẽ gây cho heo con kém ăn.
Heo con có khả năng chống chịu với sự thay đổi của môi trường rất kém và
rất dễ bị nhiễm bệnh mỗi khi môi trường bị nhiễm bẩn. Nếu vệ sinh chăm sóc không
tốt, vệ sinh phân không sạch thì chuồng trại sẽ chứa đầy khí độc (CO2, NH3, H2S)
tạo một tiểu khí hậu bất lợi cho heo con, nhốt heo quá chật, kém vận động tạo điều
kiện cho mầm bệnh phát triển.
Chuồng trại bằng bê tông ẩm ướt làm cho heo con bị lạnh và cũng tương tự
như nhiệt độ khí trời giảm đi 5oF -10oF (tương đương với 2,8oC - 5,6oC). Heo con sẽ
nằm tụ lại với nhau để làm giảm sự mất nhiệt, hiện tượng heo con nằm tụ lại như
vậy cũng là một biểu hiện môi trường không thỏa đáng.
14