Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Báo cáo DTM nhà máy gỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 126 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................................vii
......................................................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................................viii
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
1. Xuất xứ của dự án......................................................................................................1
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án
1
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi...........2
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM...............................................2
2.1. Văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật..............2
2.2. Văn bản pháp lý liên quan đến việc triển khai và thực hiện dự án....................4
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh
giá tác động môi trường.............................................................................................4
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường.......................................................5
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường. .6
Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN............................................................................8
1.1. Tên dự án.................................................................................................................8
1.2. Chủ dự án................................................................................................................8
1.3. Vị trí địa lý của dự án..............................................................................................8
1.3.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................8
1.3.2. Các đối tượng tự nhiên trong khu vực dự án...................................................9
1.3.3. Các đối tượng kinh tế – xã hội tại khu vực dự án..........................................11
1.3.4. Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có khả năng chịu tác động
của dự án.................................................................................................................. 12
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án..................................................................................12


1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án..............................................................................12
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án..........................12

Công ty TNHH Gỗ PNT

i


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

1.4.4. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công
trình của dự án.........................................................................................................14
1.4.5. Công nghệ sản xuất.......................................................................................18
1.4.6. Danh mục máy móc, thiết bị (dự kiến)..........................................................21
1.4.7. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án........24
1.4.8. Tiến độ thực hiện dự án.................................................................................28
1.4.9. Vốn đầu tư.....................................................................................................28
1.4.10. Nhu cầu lao động.........................................................................................28
1.4.11. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án............................................................29
Chương 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................................................................32
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên..............................................................................32
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất..........................................................................32
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng....................................................................32
2.1.3. Điều kiện thủy văn.........................................................................................34
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường nền.................................37
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật.......................................................................40
2.2 Điều kiện kinh tế - xã hội.......................................................................................40
2.2.1. Điều kiện về kinh tế.......................................................................................40

2.2.2. Điều kiện về xã hội........................................................................................41
Chương 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN............44
3.1. Đánh giá, dự báo tác động.....................................................................................44
3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn xây dựng dự án..........................44
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
55
3.1.3. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án..............78
3.2. Nhận xét mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá...........................................81
3.2.1. Các tác động môi trường về nguồn tác động liên quan đến chất thải...........81
3.2.2. Các tác động môi trường về nguồn tác động không liên quan đến chất thải 83
3.2.3. Các đánh giá về rủi ro và sự cố môi trường..................................................83

Công ty TNHH Gỗ PNT

ii


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

Chương 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN.........................................84
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án......................84
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn vận hành nhà máy chế biến gỗ........................................................................88
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn
vận hành..................................................................................................................... 103
Chương 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...............109
5.1. Chương trình quản lý môi trường........................................................................109
5.2. Chương trình giám sát môi trường.......................................................................113

5.2.1 Mục đích.......................................................................................................113
5.2.2 Nội dung của chương trình giám sát môi trường..........................................113
5.2.3 Kế hoạch giám sát chất lượng môi trường...................................................113
Chương 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.......................................................................115
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng...............................115
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức
chịu tác động trực tiếp bởi dự án...........................................................................115
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động
trực tiếp bởi dự án..................................................................................................115
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng...............................................................................115
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự
án
115
6.2.2. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu
cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn..........................116
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT....................................................................117
1. Kết luận.................................................................................................................. 117
2. Cam kết..................................................................................................................117
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO..................................................................120
PHỤ LỤC...................................................................................................................... 121

Công ty TNHH Gỗ PNT

iii


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

ATLĐ
BTNMT
BXD
BYT
BOD5
COD
CP
CTRSH
CTNH
DO
ĐTM
EPA
HDPE
KPH
MASA
MLCN
MLD
MLTN

LOD

SMEWW
TPHCM
QCVN
TCVN
UBND

An toàn lao động
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ Xây dựng

Bộ Y tế
Nhu cầu oxy sinh hoá (Biological oxygen demand)
Nhu cầu oxy hoá học (Chemical oxygen demand)
Chính phủ
Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải nguy hại
Oxy hoà tan (Dissolved Oxygen)
Đánh giá tác động môi trường
Environmental Protection Agency
High-density polyethylene
Không phát hiện
Phương pháp lấy mẫu và phân tích khí
(Method of Air sampling and analysis)
Mạng lưới cấp nước
Giới hạn của phương pháp (Method detection limit)
Mạng lưới thoát nước
Nghị định
Giới hạn phát hiện (Limit of detected)
Quyết định
Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải
(Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater)
Thành phố Hồ Chí Minh.
Quy chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Việt Nam
Uỷ ban nhân dân

Công ty TNHH Gỗ PNT

iv



Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

DANH MỤC CÁC BẢNG

Công ty TNHH Gỗ PNT

vii


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Công ty TNHH Gỗ PNT

viii


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án
Tính đến nay, ngành công nghiệp chế biến gỗ đã trở thành ngành hàng xuất khẩu chủ lực
đứng thứ 5 của Việt Nam sau dầu thô, dệt may, giày dép và thủy sản. Việt Nam đã trở
thành nước xuất khẩu đồ gỗ đứng đầu Đông Nam Á.

Chất lượng sản phẩm đồ gỗ Việt Nam luôn được nâng cao, có khả năng cạnh tranh được
với các nước trong khu vực. Hiện nay, nước ta dự tính có khoảng 3.500 doanh nghiệp chế
biến gỗ, 340 làng nghề gỗ và số lượng lớn các hộ gia đình sản xuất kinh doanh đồ gỗ
chưa được thống kê. Theo số liệu từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì các
doanh nghiệp chế biến gỗ có quy mô đa phần là nhỏ. Theo nguồn gốc vốn thì 5% số
doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, 95% còn lại là thuộc khu vực tư nhân, trong đó có
16% có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
Để tiếp nối đà phát triển của ngành gỗ trong nước, chủ đầu tư là công ty TNHH Gỗ PNT
được thành lập theo giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp số 3702385483 do Sở kế
hoạch và đầu tư Bình Dương cấp lần đầu ngày 03 tháng 8 năm 2015 tại Thửa đất số 1, tờ
bản đồ số 51, khu phố 8, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Dự án
thành lập nhằm xây dựng khu nhà xưởng sản xuất gỗ với diện tích 39.061,9m 2 và quy mô
sản xuất dự kiến là 300.000 sản phẩm/năm.
Dự án được triển khai trên khu đất đã được UBND TX. Tân Uyên thống nhất địa điểm
đầu tư theo văn bản 5945/UBND-KTTH ngày 17/11/2015.
Dự án của Công ty TNHH gỗ PNT đã được UBND tỉnh Bình Dương chấp thuận theo
Quyết định chủ trương đầu tư số 219/QĐ-UNND ngày 29/01/2016 do đó việc triển khai
dự án hoàn toàn phù hợp với quy hoạch mà địa phương đề ra.
Theo dự kiến ban đầu dự án có quy mô là 8000 sản phẩm/năm; do đó chủ dự án lập hồ sơ
kế hoạch BVMT trình nộp Phòng TNMT Tân Uyên, tuy nhiên diện tích của dự án lên đến
40.611,9m2. Do đó dự án thuộc đối tượng lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Cũng trong thời điểm này, do huy động được nguồn vốn từ các nhà đầu tư nên chủ dự án
quyết định tăng công suất dự án lên 300.000 sản phẩm/năm. Theo quyết định chủ trương
đầu tư đã được UBND tỉnh Bình Dương chấp thuận, tương ứng với công suất gia tăng lên
300.000 sản phẩm/năm doanh thu dự kiến của dự án là 20 tỉ đồng.
Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2014 cùng mục đích đảm bảo chất
lượng môi trường trong suốt quá trình hoạt động sản xuất của Dự án, hướng tới mục
tiêu phát triển bền vững. Đồng thời căn cứ điểm 59 – Phụ lục 2 – Nghị định
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

Chủ dự án lập Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án “Xây dựng nhà máy sản
Công ty TNHH Gỗ PNT

1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

xuất đồ gỗ, công suất 300.000 sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.100 m 2) tại Thửa
đất số 1, tờ bản đồ số 51, khu phố 8, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương trình nộp Sở TNMT Bình Dương xem xét, thẩm định và phê duyệt. Báo cáo đánh
giá tác động môi trường (ĐTM) cho Dự án là công cụ để đánh giá các tác động môi
trường từ hoạt động của dự án và đề ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực
trong suốt thời gian hoạt động sản xuất.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
Báo cáo tiền khả thi và báo cáo thiết kế cơ sở của dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ
gỗ, công suất 300.000 sản phẩm/năm” do Công ty TNHH Gỗ PNT thẩm định và phê
duyệt.
Mặt khác, theo nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, dự án thuộc nhóm các dự án về chế biến gỗ, sản
xuất thủy tinh, gốm sứ (số thứ tự 59, Phụ lục II) vì vậy Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Bình Dương theo sự uỷ quyền của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương sẽ là cơ quan có
nhiệm vụ tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
 Văn bản pháp luật và hướng dẫn kỹ thuật
− Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14/6/2005;

− Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 được Quốc hội thông qua
ngày 21/11/2007;
− Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc Hội thông qua ngày 21/11/2007;
− Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội ban hành ngày
13/11/2008;
− Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
21/6/2012;
− Luật Lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18/06/2012;
− Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy số
40/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 22/11/2013;
− Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013;
− Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18/6/2014;
− Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014;
− Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
23/06/2014;
− Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và
xử lý nước thải;
− Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Công ty TNHH Gỗ PNT

2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

− Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính

phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
− Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
− Nghị định số 03/2015/NĐ–CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ về xác định thiệt
hại đối với môi trường;
− Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật BVMT.
− Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về Quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
− Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ quy định về quản
lý chất thải và phế liệu;
− Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đầu tư;
− Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về xử phạt hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
− Nghị định 33/2017/NĐ-CP ngày 03/04/2017 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;
− Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/06/2010 của Bộ Công thương quy định cụ
thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
− Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/05/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng;
− Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm
tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
− Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;

− Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Quản lý chất thải nguy hai;
− Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc “Ban
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”;
− Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/3/2006 của Bộ Xây dựng ban hành
TCXDVN 33:2006 quy định về Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình –
Tiêu chuẩn thiết kế;
− Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 06 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương;
 Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
− QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của một số kim loại nặng trong đất.
− QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
Công ty TNHH Gỗ PNT

3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

− QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
dưới đất.
− QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
− QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối
với bùn thải phát sinh từ trạm xử lý nước thải.
− QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
− QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

− QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
− QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại.
− QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ.
− QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ.
− QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
− QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thật quốc gia về nước thải công nghiệp.
− TCVS theo quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT.
− QCVN 22:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ánh sáng khu vực làm
việc.
− QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn khu vực làm
việc.
− QCVN 26:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu khu vực làm
việc.
2.2. Văn bản pháp lý liên quan đến việc triển khai và thực hiện dự án
− Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3702385483 do Sở kế hoạch và đầu tư
Bình Dương cấp lần đầu ngày 03 tháng 8 năm 2015.
− Quyết định chủ trường đầu tư số 219/QĐ-UNND ngày 29/01/2016 của UBND
tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án sản xuất, gia công đồ gỗ
gia dụng của Công ty TNHH Gỗ PNT.
− Giấy phép xây dựng số 174/GPXD ngày 16/01/2017 của Sở xây dựng cấp cho
Công ty TNHH Gỗ PNT.
− Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất và tài sản trên đất số CE 220038 ngày
28/11/2016 do UBND tỉnh Bình Dương cấp cho Công ty TNHH Gỗ PNT với diện
tích 39.061,9m2, mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp.
− Biên bản khảo sát địa điểm ngày 12/11/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh

giá tác động môi trường
Các tài liệu, dữ liệu do Công ty TNHH Gỗ PNT tự tạo lập được sử dụng khi thực hiện
ĐTM bao gồm:
− Công ty TNHH Gỗ PNT (2016), Hồ sơ khảo sát địa chất, địa hình tại vị trí dự kiến
xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ.

Công ty TNHH Gỗ PNT

4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

− Công ty TNHH Gỗ PNT (2016), Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án “Xây dựng
nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000 sản phẩm/năm.
− Công ty TNHH Gỗ PNT (2016), Báo cáo thiết kế cơ sở của dự án “Xây dựng nhà
máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000 sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích
39.061,9 m2)”.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Thực hiện Luật bảo vệ môi trường, Công ty TNHH Gỗ PNT kết hợp với đơn vị tư vấn là
Công ty Cổ phẩn Công nghệ Phan Gia tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường cho dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000 sản phẩm/năm
(tổng quy mô diện tích 39.061,9 m 2)”. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi
trường được lập dựa trên các nội dung của báo cáo khả thi và thiết kế cơ sở đã được phê
duyệt trong giai đoạn chuẩn bị của dự án. Địa chỉ liên hệ đơn vị tư vấn như sau:
Công ty Cổ phần Công nghệ Phan Gia
Địa chỉ: Số 4/11, Khu phố Hòa Lân 1, Phường Thuận Giao, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình
Dương
Điện thoại: (0650) 33718949

Fax: (0650) 6290130
Đại diện: Bà. Phan Thanh Tuyền
Chức vụ: Giám đốc
Quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường gồm các bước như sau:
− Thu thập tài liệu và thông tin về điều kiện tự nhiên, môi trường, điều kiện kinh tế
xã hội và các tài liệu khác có liên quan đến dự án;
− Khảo sát thực tế khu vực dự án, lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường nền
tại khu vực dự án;
− Trên cơ sở số liệu thu thập được và kết quả phân tích chất lượng môi trường, đơn
vị tư vấn sẽ thực hiện đánh giá và dự báo các tác động do hoạt động của dự án đến
các thành phần môi trường, đồng thời đánh giá rủi ro sự cố môi trường trong quá
trình triển khai và thực hiện dự án, sau đó đề xuất các biện pháp công nghệ và quản
lý để phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu và ứng phó sự cố môi trường;
− Tham vấn cộng đồng tại các khu vực thực hiện dự án.
Nhóm thực hiện ĐTM
Tổ chức thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án được trình bày tại
Bảng 1.
Bảng 1 Tổ chức thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường
Học vị và
STT
Họ và tên
chuyên ngành
đào tạo
CHỦ ĐẦU TƯ – Công ty TNHH Gỗ PNT

Nội dung phụ trách

Cung cấp thông tin, pháp lý
1
Trần Quang Thao Giám đốc

dự án
Kiểm tra xác nhận báo cáo
ĐƠN VỊ TƯ VẤN - Công ty Cổ phần Công nghệ Phan Gia
Phan Thanh
Cử nhân Quản trị
1
Tổng hợp, kiểm tra báo cáo
Tuyền
kinh doanh
Công ty TNHH Gỗ PNT

5

Ký tên


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

STT

Họ và tên

2

Phan Minh Sang

Học vị và
chuyên ngành
đào tạo

Thạc sĩ Khoa học
và Quản lý Môi
Trường
Kỹ sư Công Nghệ
Môi trường
Thạc sĩ Kỹ Thuật
Môi trường
Kỹ sư công nghệ
và quản lý môi
trường

Nội dung phụ trách

Ký tên

Đánh giá, đề xuất các biện
pháp tác động về mặt khí thải

Đánh giá, đề xuất các biện
pháp tác động về mặt khí thải
Đánh giá, đề xuất các biện
4
Nguyễn Thị Bích
pháp tác động về mặt CTR
Thông tin cơ bản về dự án,
5
Đoàn Văn Tình
công nghệ, các vật chất đầu
vào …
Đánh giá, đề xuất giải pháp

Hồ Thị Thùy
Cử nhân Quản lý phòng ngừa sự cố và các tác
6
Sương
Môi trường
động không liên quan đến
chất thải
Khảo sát điều kiện tự nhiên,
Phạm Thị Kim
Thạc sĩ Công kinh tế xã hội khu vực
7
Ngân
nghệ môi trường
Khảo sát tham vấn ý kiến
cộng đồng
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi
trường
Các phương pháp sau đây được sử dụng để đánh giá tác động của dự án đối với môi
trường:
3

Hà Trọng Nghĩa

− Phương pháp mạng lưới: xác định được các tác động trực tiếp (sơ cấp) và chuỗi
các tác động gián tiếp (thứ cấp).
− Phương pháp thu thập số liệu: nhằm thu thập số liệu về điều kiện khí tượng thủy
văn, kinh tế - xã hội cũng như các số liệu khác tại khu vực thực hiện dự án.
− Phương pháp kế thừa: kế thừa các kết quả nghiên cứu ĐTM của các dự án đầu tư
xây dựng đã có.
− Phương pháp đánh giá nhanh: xác định và đánh giá tải lượng ô nhiễm từ các hoạt

động của dự án cũng như đánh giá các tác động của chúng đến môi trường.
− Phương pháp so sánh: so sánh các kết quả đo đạc, phân tích, tính toán dự báo nồng
độ các chất ô nhiễm do hoạt động của dự án với các QCVN về môi trường và Tiêu
chuẩn ngành (TCN) của Bộ Y tế và Bộ Xây dựng.
− Phương pháp lập bảng liệt kê: lập danh sách các mối quan hệ giữa các hoạt động
của dự án và các tác động đến các thành phần môi trường để tổng hợp các ảnh hưởng
của các tác động do các hoạt động của dự án đến môi trường.
− Phương pháp phân tích tổng hợp: từ các kết quả nghiên cứu ĐTM, lập báo cáo
ĐTM với bố cục và nội dung theo quy định.
Phương pháp khác
Phương pháp điều tra, khảo sát, lấy mẫu tại hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm theo các Tiêu chuẩn/Quy chuẩn Việt Nam (TCVN/QCVN) và quốc tế (nếu cần
thiết) về chất lượng môi trường nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi
Công ty TNHH Gỗ PNT

6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

trường không khí, nước, đất, sinh thái tại khu vực.

Công ty TNHH Gỗ PNT

7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”


Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Tên dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000 sản phẩm/năm (tổng
quy mô diện tích 39.061,9 m2)
1.2. Chủ dự án
− Tên chủ dự án: Công ty TNHH Gỗ PNT
− Địa chỉ: Thửa đất số 1, tờ bản đồ số 51, khu phố 8, phường Uyên Hưng, thị xã Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương
− Điện thoại: 091 986 79 79
− Đại diện: Ông Trần Quang Thao
Chức vụ: Giám đốc
− Công ty TNHH gỗ PNT đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
3702385483 do Sở kế hoạch và đầu tư Bình Dương cấp lần đầu ngày 03 tháng 8 năm
2015.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.3.1. Vị trí địa lý
Dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000 sản phẩm/năm (tổng quy
mô diện tích 39.061,9 m2)” do Công ty TNHH Gỗ PNT là chủ đầu tư sẽ được triển khai
xây dựng tại khu đất tọa lạc tại thừa đất số 485, tờ bản đồ số 51, phường Uyên Hưng, thị
xã Tân Uyên. Khu đất đã được UBND tỉnh Bình Dương cấp Giấy chứng nhận quyền sở
hữu đất và tài sản trên đất số CE 220038 ngày 28/11/2016 cho Công ty TNHH Gỗ PNT
với diện tích 39.061,9m2, mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đến
năm 2066.
Theo quyết định chủ trương đầu tư số 219/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 có nêu diện tích
mặt đất sử dụng của dự án vào thời điểm đó là 37.203 m 2. Tuy nhiên, trong quá trình lập
các hồ sơ xin phép sử dụng đất và giấy phép xây dựng, diện tích thực tế triển khai là
39.061,9 m2. Do đó, theo nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường nay Công ty sẽ
tiến hành xây dựng dự án trên diện tích thực tế là 39.061,9 m2.
Địa điểm xây dựng dự án có vị trí tiếp giáp của nhà máy như sau:

− Phía Bắc giáp đất dân (đất trống) và Công ty TNHH Quốc tế Hằng Phú1
− Phía Nam giáp đường đất
− Phía Tây giáp đường đất và đất trống của KCN Nam Tân Uyên.
− Phía Đông tiếp giáp Công ty TNHH Vĩnh Tân2 và một phần Công ty Hằng Phú.
Vị trí khu đất dự án so với các đối tượng tiếp giáp được trình bày trong Hình 1.1.

1

Công ty TNHH Quốc tế Hằng Phú tại khu phố 3, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tình Bình Dương,, ngành
nghề kinh doanh là sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện.
2
Công ty TNHH Vĩnh Tân tại khu phố 3, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tình Bình Dương, ngành nghề kinh
doanh đồ gỗ nội thất - sản xuất và kinh doanh đồ gỗ nội thất.
Công ty TNHH Gỗ PNT

8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

Hình 1. 1. Vị trí khu đất dự án
Tọa độ ranh giới dự án theo tọa độ VN2000
Điểm
1
2
3
4

Tọa độ X

693103.8
693271.5
693245.0
693104.7

Tọa độ Y
1223130.5
1223129.2
1222855.3
1222982.6

Hiện trạng dự án:
Hiện tại dự án đã được Sở xây dựng tỉnh Bình Dương cấp giấy phép xây dựng công trình
số 174/GPXD ngày 16/01/2017 và đã đang trong quá trình thi công xây dựng. Theo thiết
kế toàn bộ nhà máy sẽ có 3 xưởng, đến giai đoạn hiện tại công ty đã xây dựng xong
xưởng 1 và 2, và chuẩn bị triển khai tiếp tục xây dựng nhà xưởng 3 cùng với các công
trình phụ trợ khác, các công trình bảo vệ môi trường…
Do đó, các đánh giá trong báo cáo này về giai đoạn xây dựng sẽ tập trung đánh giá quá
trình xây dựng khu nhà xưởng số 3, các công trình phụ trợ, các công trình bảo vệ môi
trường.
1.3.2. Các đối tượng tự nhiên trong khu vực dự án
Các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội xung quanh dự án:
- Cách dự án về phía Đông và Đông Nam là Công ty Hằng Phú và Công ty Vĩnh
Tân, 2 nhà máy này đều sản xuất các sản phẩm về gỗ, nội thất do đó tác động có
tính tương tự nhau.

Công ty TNHH Gỗ PNT

9



Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

Cách mặt còn lại của dự án trong bán kính 500m đều là đất trống, một phần đất
trống là của KCN Nam Tân Uyên hiện chưa có dự án nào đầu tư.
- Khoảng cách từ dự án đến khu vực tập trung dân cư khoảng 500m về phía Đông
và Đông Nam, tuy nhiên mật độ dân số ở mức vừa phải chủ yếu tập trung tại tuyến
đường DT746.
 Hệ thống giao thông:
-

Ngoài các tuyến đường ở nội ô, thị xã Tân Uyên còn có các công trình giao thông trọng
điểm như: đường ĐT 746, 747A, 747B đã tạo sự kết nối quan trọng phục vụ cho quá trình
phát triển của thị xã mà trong đó tuyến đường ĐT 746 là tuyến đường trọng điểm tại
phường Uyên Hưng nói chung và tại khu vực dự án nói riêng.
 Hệ thống sông, suối, ao hồ:
Suối cầu Rạch Tre tại phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên bắt đầu từ đường ĐT746 nối
dài thuộc khu phố 8 chảy xuống hạ nguồn là cầu Rạch Tre và đổ ra sông Đồng Nai. Chiều
dài suối khoảng 1,5 km, độ dốc đáy suối khá lớn, bề rộng đáy suối từ 1,5 đến 5m. Suối
sâu từ 1 đến 3m. Hai bên bờ suối cây cỏ mọc rất nhiều, cây lớn mọc nghiêng ngả đổ vào
lòng suối gây cản trở dòng chảy. Trong nhiều năm qua, suối chưa được nạo vét, khai
thông dòng chảy.
Có thể nói nguồn nước mặt quan trọng nhất nằm gần khu vực quy hoạch dự án là sông
Đồng Nai. Sông Đồng Nai có cao độ khoảng 2000 m so với mực nước biển và chảy qua
các tỉnh như: Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Phước, Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh
và cuối cùng đổ ra cửa biển Vũng Tàu. Sông Đồng Nai là con sông lớn với diện tích lưu
vực khoảng 22.100 km2.

Hình 1. 2. Hình ảnh suối Rạch Tre

 Hệ thống cấp nước:
Nước cấp tại khu vực là nước thủy cục với tuyến cống trên đường DT746.
 Hệ thống thoát nước:
Hiện trạng thoát nước khu vực: Hiện nay tại khu vực triển khai dự án chưa có hệ thống
thoát nước, chưa có cống kết nối các khu đất xung quanh và khu đất dự án kết nối với
Công ty TNHH Gỗ PNT

10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

tuyến cống trên đường DT746. Do đó việc tiêu thoát nước của dự án giai đoạn đầu gặp
nhiều khó khăn. Vì vậy, chủ dự án dự kiến như sau:
Trong giai đoạn đầu: 01 – 02 năm đầu
Hiện tại khu vực dự án chưa có tuyến thu gom nước mưa nước thải đi qua, do đó đối với
nước mưa tại dự án sẽ được thu vào cống thoát nước riêng và cho chảy tràn, tự thấm tự
nhiên.
Đối với nước thải sẽ được thu gom xử lý trước khi cho tự thấm trong khuôn viên dự án.
Trong giai đoạn hoạt động chính thức:
Hiện tại do khu vực chưa có hệ thống thoát nước nên việc nước thải phát sinh hàng ngày
sẽ được Công ty cho tự thấm trong khu đất triển khai dự án. Tuy nhiên về lâu dài khi dự
án đi vào hoạt động chính thức và đạt công suất tối đa việc tự thấm nước thải là không
đảm bảo đúng quy định. Vì vậy, công ty sẽ tiến hành kết hợp cùng cơ quan quản lý hạ
tầng khu vực tuyến đường thoát nước trên DT746, các doanh nghiệp lân cận để xây dựng
tuyến cống thoát nước đấu nối ra đường DT746.
1.3.3. Các đối tượng kinh tế – xã hội tại khu vực dự án
Các đối tượng kinh tế – xã hội tại khu vực dự án trong vòng bán 2 km chủ yếuSông
là cácĐồng Nai

doanh nghiệp/cơ sở sản xuất công nghiệp bao gồm:
− Công ty TNHH Gỗ Quang Phúc;
− Công ty TNHH MTV Cà Phê Thắng Lợi;
− Công ty TNHH Quốc tế Hằng Phú;
− Công ty TNHH Vĩnh Tân;
− Công ty U&I Logistic;
− Công ty TNHH Gỗ Sao Nam;
− Công ty TNHH Gỗ Q
− Công ty TNHH Viena Handcraft;
− DNTN Bột màu Minh Hùng.
− Khu dân cư gần nhất khoảng 50m về phía Đông Nam.
Ngoài ra, quanh khu vực dự án không có công trình di tích lịch sử, khu bảo tồn hay các
khu vực mang yếu tố tâm linh trọng yếu khác.
Đánh giá vị trí triển khai dự án:
Thuận lợi:
− Dự án triển khai khu vực quy hoạch sản xuất kinh doanh nên phù hợp với định
hướng phát triển của khu vực. Ngoài ra, khu vực là nơi tập trung các nhà máy sản
xuất gỗ nên tác động qua lại không cao.
− Dự án nằm trên tuyến giao thông quan trọng là đường DT746 giúp thuận tiện
trong việc giao thương nguyên liệu, sản phẩm.
− Địa hình khu đất bằng phẳng giúp thuận tiện cho quá trình thi công xây dựng nhà
máy.
Khó khăn:

Công ty TNHH Gỗ PNT

11


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000

sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

− Hiện tại khu vực chưa có tuyến nước cấp đến công trình cũng như chưa có tuyến
thoát nước, vì vậy giai đoạn đầu nước thải sau khi xử lý sẽ cho tự thấm. Vì vậy, xét
về lâu dài sẽ có ảnh hưởng tới môi trường khu vực.
− Tuyến cống thoát nước, tuyến cấp nước đều nằm trên DT746 cách khu vực dự án
khoảng 500m do đó việc triển khai đấu nối sẽ gặp khó khăn về mặt kinh tế.
1.3.4. Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có khả năng chịu tác động của
dự án
Các đối tượng chịu tác động chủ yếu là các công trình lân cận tại khu vực này, cụ thể là
khu nhà dân cách nhà máy 50 m và Công ty TNHH Vĩnh Tân (liền kề cạnh nhà máy sản
xuất đồ gỗ).
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
Mục tiêu của dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000 sản phẩm/năm
(tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)” bao gồm:
− Sản xuất các sản phẩm gỗ đảm bảo chất lượng cung ứng cho thị trường trong nước
và mổ rộng xuất khẩu ra nước ngoài.
− Góp phần thúc đẩy nền phát triển ngành sản xuất và chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh
Bình Dương nói riêng và cả nước nói chung.
− Góp phần tăng trưởng kinh tế của tỉnh Bình Dương.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
Nhà máy sản xuất gỗ của Công ty TNHH PNT có tổng diện tích là 39.061,9 m 2 với mật
độ xây dựng là 63,47%, hệ số sử dụng đất là 0,64 bao gồm hạng mục công trình chính là
3 nhà xưởng sản xuất và văn phòng và các công trình phụ trợ khác. Chi tiết các hạng mục
công trình của nhà máy được tóm tắt trong Bảng 1.1.
Bảng 1. 1. Chi tiết các hạng mục công trình của dự án
STT

Hạng mục


I

Hạng mục công
trình chính

1

Nhà xưởng 1

Diện tích
Tỷ lệ (%)
(m2)
8.848

22,63

7.935
2

Nhà xưởng 2

20,29
6.555

3

Nhà xưởng 3

4


Văn phòng

II

Hạng mục công
trình phụ trợ
Kho sơn

1

Công ty TNHH Gỗ PNT

12

16,76
278,2

0,66

60

0,15

Chức năng

Hiện
trạng

Đóng gói, phun sơn


Đã xây
dựng xong
Đã xây
dựng xong

Cắt, khoan, bào chà
nhám, ghép keo
Kho MDF, Veneer
Cắt, khoan, bào chà
nhám, ghép keo
Kho gỗ
Điều hành, quản lý

Lưu chứa sơn

Chuẩn bị
xây dựng
Đã xây
dựng xong
Chuẩn bị


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

STT

2
3

4

Hạng mục

Xưởng phụ tùng
Khu vực hệ thống
hút bụi 1 và 2
Khu vực nhà máy
biến thế 1 và 2

Diện tích
Tỷ lệ (%)
(m2)

900

2,30

144

0,37

10

0,03

5

Nhà ăn


530

1,36

6

Nhà xe máy nhân
viên

336

0,86

7

Nhà xe máy khách

135

0,35

8

Nhà xe ô tô

120

0,31

168


0,43

9
10
11

Nhà máy nén khí và
máy phát điện
Khu vực vệ sinh 1
và 2

16

Nhà bảo vệ

14

Kho chứa chất thải
không nguy hại
Kho chứa chất thải
nguy hại
HTXL nước thải

15

Bể PCCC

12
13


50

50
50
50
168

0,13
0,04
0,13
0,13
0,13
0,43

Đường giao thông
4.828,7
12,23
và khuôn viên
17 Diện tích cây xanh
7.830
20,03
Tổng cộng
39.061,9
100
Nguồn: PNT, 2017.
Một số các hạng mục hạ tầng kỹ thuật khác bao gồm:
 Hệ thống cấp nước:
16


Chức năng
Lắp ráp các sản
phẩm gỗ với chi tiết
sắt (bulong, ốc vít,
bản lề…)
Hút bụi từ xưởng 2
và 3
Đặt máy biến thế
Nấu ăn, nhà ăn
Để xe
Để xe
Để xe
Đặt máy nén khí,
MPĐ
Vệ sinh, tắm rửa
Lưu chứa chất thải
thông thường
Lưu chứa CTNH

Hiện
trạng
xây dựng
Đã xây
dựng xong
Đang xây
dựng
Đang xây
dựng
Đang xây
dựng

Đã xây
dựng xong
Đã xây
dựng xong
Đã xây
dựng xong
Đã xây
dựng xong
Đã xây
dựng xong
Đã xây
dựng xong
Đang xây
dựng

Xử lý nước thải
Chứa nước dự
phòng
-

-

Nguồn nước cấp cho hoạt động của nhà máy là nguồn nước giếng khoan hiện hữu tại khu
vực nhà máy.
 Hệ thống thoát nước:
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được xây dựng riêng hoàn toàn:
Hệ thống ống thoát nước mưa được xây dựng với sử dụng cống bê tông cốt thép
chịu lực có đường kính D400, D300 và D500, độ dốc 0,5% với chiều dài từng loại
Công ty TNHH Gỗ PNT


13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

-



như sau ống D300 là l95 m, ống D400 là 285m, D500 là 60 m. Khu vực dự án chưa
có hạ tầng thoát nước, nước mưa sau khi thủ gom sẽ cho chảy tràn.
Hệ thống thu gom nước thải của công ty được lắp đặt hàng ống nhựa PVC D114,
200, độ dốc 0,5%. Tổng chiều dài ống dẫn nước thải là 270 m. Khu vực dự án chưa
có hạ tầng thoát nước, nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn, Công ty dự kiến cho
tự thấm.
Cây xanh:

Cây xanh trong nhà máy được bố trí dọc theo tường rào và hai bên đường nội bộ nhằm
giảm độ ô nhiễm bụi, tiếng ồn, cải thiện môi trường khu vực đồng thời làm tăng thêm mỹ
quan cho nhà máy. Tổng diện tích cây xanh 7.830 m², chiếm 20,03% tổng diện tích phù
hợp với tiêu chuẩn về cây xanh và góp phần cải thiện chất lượng không khi trong khu vực
dự án và xung quanh.
 Hệ thống phòng cháy chữa cháy toàn khu:
− Thiết kế phải tuân theo các Quy định hiện hành về PCCC, đảm bảo các yêu cầu về
PCCC theo TCVN số 2622;
− Đảm bảo thoát hiểm an toàn và thời gian chữa cháy nhanh nhất khi có sự cố hỏa
hoạn xảy ra;
− Có thiết kế một hồ nước ngầm (168 m2) theo đúng tiêu chuẩn PCCC để chữa cháy
và bình CO2 bố trí ở các vị trí theo tiêu chuẩn;

− Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật sẽ thẩm định PCCC theo yêu cầu của Công an
PCCC tỉnh Bình Dương.
1.4.4. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công
trình của dự án
Hiện tại dự án đã đang trong quá trình xây dựng, hiện xưởng 1, xưởng 2 và khu văn
phòng đã xây dựng hoàn thiện. Do đó báo cáo chỉ đánh giá quá trình xây dựng xưởng 3
và các công trình phụ trợ, công trình bảo vệ môi trường … Quy trình thi công xây dựng
tương tự quá trình đã thực hiện đối với các xưởng hiện hữu như sau:
Chuẩn bị mặt bằng

Tập kết vật liệu

Gia cố nền móng

Thi công xây dựng

Hoàn thiện
Công ty TNHH Gỗ PNT

14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

Hình 1. 3. Sơ đồ biện pháp thi công
Trong quá trình thi công xây dựng phần còn lại của dự án, đơn vị thi công tổ chức lán trại
với tổng lượng công nhân 25 người.
Các kho bãi tập kết vật liệu thi công được che chắn bằng bạt hạn chế nước mưa cuốn trôi,
các vật liệu kị nước được lưu trữ trong nhà kho có mái che và nền cao ráo chống nước

mưa tràn qua.
Các máy móc thiết bị phục vụ quá trình thi công hoàn thiện vẫn là các máy móc đang
triển khai xây dựng khu xưởng 1,2 và văn phòng, các máy móc bao gồm:
Bảng 1. 2. Máy móc dự kiến phục vụ thi công hoàn thiện
STT Máy móc, thiết bị
ĐVT
Số lượng
1
Máy đầm
máy
2
2
Cần cẩu
cái
1
3
Máy trộn bê tông
máy
5
4
Máy khoan
máy
8
5
Máy cắt
máy
4
6
Máy cưa
máy

2
7
Máy cuốc
máy
1
8
Máy cán thủy lực
máy
1
9
Xe tải 10 tấn
xe
5
10
Xe ủi lớn
xe
1
11
Xe ủi nhỏ
xe
2
12
Xe xúc
xe
1
13
Giàn giáo
bộ
50
Các nguyên vật liệu để tiếp tục phục vụ cho quá trình xây dựng phần còn lại ước tính như

sau:
Bảng 1. 3. Khối lượng vật liệu dự kiến
STT Tên nguyên vật liệu
Đơn vị
Khối lượng
1 Cát
Tấn
800
2 Đá
Tấn
1.000
3 Xi măng
Tấn
500
4 Sắt thép
Tấn
500
5 Sơn và dung môi các loại
Tấn
0,5
6 Gạch ống, gạch thẻ
Tấn
500
7 Que hàn
Tấn
0,2
8 Tôn lợp, tôn tường
Tấn
20
9 Bê tông tươi

Tấn
800
Các biện pháp thi công xây dựng các công trình của nhà máy thực hiện bao gồm các bước
sau:
 Công tác chuẩn bị
Công tác chuẩn bị bao gồm:

Công ty TNHH Gỗ PNT

15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”



Nhận mặt bằng công trình, cột mốc công trình, có cao độ công trình;
Làm hàng rào tạm xung quanh khu đất dự án;
Tháo dỡ hiện trạng kho cũ tại vị trí thực hiện dự án
Công tác đóng cọc

Khu vực xây dựng có địa chất tốt, do đó sử dụng phương án móng trên nền thiên nhiên kết
hợp móng cọc khoan nhồi tại công trình kho nhà máy sản xuất gỗ nằm cạnh bể chứa hiện
hữu có thành bể là cấu kiện lắp ghép nằm trên nền đất và được xây dựng đã lâu.
 Công tác thi công đất
- Thi công cơ giới kết hợp thủ công;
- Dự kiến huy động các loại xe sau: xe đào, xe xúc đất, máy đầm bàn, đầm dùi.
 Công tác bê tông
-


Dùng bê tông tươi, được chở từ nhà máy sản xuất bê tông đến;

-

Sử dụng máy đầm dùi, bàn, máy cắt uốn sắt, khoan, máy làm mặt bê tông.

 Công tác cốp pha – cốt thép
-

Sử dụng các thiết bị sau: Dùng puli cẩu lắp, máy cắt, uốn cốt thép; máy hàn điện; máy

-

cưa khoan; thiết bị cầm tay (bắt vít, bắn đinh) bằng hơi và bằng điện;
Công tác hoàn thiện: máy trộn vữa, máy phun sơn, máy đánh bóng nền;

-

Công tác điện nước: khoan điện cầm tay, máy đo điện trở đất.

Phần móng: Khu vực xây đựng có địa chất tốt, do đó sử dụng phương án móng trên nền
thiên nhiên.
Phần khung:








− Công tác cốp pha: Cốp pha được gia công, lắp dựng ngay tại công trường.
− Cốp pha dầm, sàn:
Tiến hành lắp dựng cốp pha theo bản vẽ chi tiết và chỉ dẫn của cán bộ kỹ thuật. Cốp
pha được lắp dựng phải vững chắc, neo chặt vào những điểm cố định, không để cho
cốp pha bị xê dịch biến dạng trong quá trình đổ bê tông.
Vệ sinh cốp pha sạch sau khi lắp dựng xong.
Cán bộ kỹ thuật phải nghiệm thu công tác cốp pha trước khi tiến hành công tác tiếp
theo.
Cốp pha phải được tưới nước vệ sinh trước khi đổ bê tông.
− Công tác cốt thép: Cốt thép được gia công, lắp dựng ngay tại công trường, được
tiến hành theo từng công việc, từng khu vực như bẽ đai, uốn thép, cắt thép, kéo thẳng
thép. Thép được gia công bằng cả thủ công và bằng máy.
− Công tác bê tông: Bê tông được sử dụng là bê tông thương phẩm được đưa đến
công trình bằng xe trộn, được đưa lên sàn bằng cẩu tháp và một xe bơm ngang. Chất
lượng các loại cốt liệu như cát, đá, xi măng, nước……thường xuyên được kiểm
nghiệm theo TCVN. Cấp phối bê tông sử dụng cho công trình sẽ được lập và nộp
trình ban quản lý thiết kế phê duyệt. Các dụng cụ để che nắng, để tránh mất nước
nhanh, che mưa, đầm bê tông phải luôn dự phòng sẵn. Bê tông phải đảm bảo không
bị rỗ, không bị phân tầng khi đầm bê tông.

Công ty TNHH Gỗ PNT

16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

 Công tác xây

− Công việc xây được tiến hành sau khi hệ khung bê tông cốt thép đã được hình
thành được một phần hay toàn bộ và cốp pha sàn, dầm, cột, hệ giằng chống đã được
tháo dỡ, dọn dẹp ở hệ khung tầng dưới thì khi ấy ta có thể bắt đầu công việc xây ở
tầng dưới và cứ như thế lên các tầng trên.
− Dụng cụ xây gồm bay, thước, dây nhợ, bàn chà, nivô.
− Thợ phụ vận chuyển vật liệu gạch, máng hồ, giàn giáo lại vị trí thợ chính, sắp
chúng thích hợp trên mặt bằng xây.
− Nếu xây trên tầng cao thì vật liệu được chuyển lên bằng puli.
 Công tác tô trát
− Trát tường, trát lớp lót, trát lớp vữa nền, trát lớp vữa mặt, trát góc, trát cạnh góc
lồi, trát lớp mặt, trát cạnh góc lõm, trát dầm trần;
− Dụng cụ: bay, bàn xoa, thước, nivô, dây nhợ,…Vật liệu là vữa xi măng với cấp
phối thích hợp;
− Khi trát xong thì cần phải che đậy cẩn thận tránh tác động của thời tiết, và va chạm
do vô tình tác động vào. Chú ý bảo dưỡng bề mặt trát, luôn giữ ẩm cho bề mặt trát
trong 7 đến 10 ngày.
 Công tác láng
− Lớp láng được thực hiện trên nền bê tông gạch vỡ, bê tông cốt thép. Cấu tạo chung
gồm lớp vữa đệm và lớp láng mặt;
− Khi láng xong phải chú ý bảo quản bề mặt láng (che đậy cẩn thận) tránh đi lại tuỳ
tiện muốn đi phải lót ván vào lớp mới láng xong.
 Công tác ốp, lát
− Vật liệu dùng đế ốp lát phải đúng chất lượng, đúng qui cách, không nứt nẻ giữ
được đường nét hoa văn;
− Vữa lót dùng là xi măng nguyên chất trộn với nước;
− Dụng cụ gồm: bay, nivô, thước, dao cắt gạch, giẻ sạch, dây,…
− Kiểm tra lại cao độ nền nhà, độ phẳng của tường cần ốp lát, sửa lại bằng vữa xi
măng.
 Công tác quét vôi và sơn
− Đối với công tác quét vôi: Vôi sử dụng là vôi tôi chín sàng lọc kỹ và hoà nước.

Dung cụ quét là chổi, tiến hành quét ngang và quét từ trên xuống (quét tường), quét
trần thì thì đưa chổi song song với cửa. Trình tự quét từ trên cao xuống thấp, quét
trần trước, tường quét sau, quét các đường biên, đường góc làm cơ sở để quét các
mảng trần tiếp theo.
− Đối với công tác sơn nước: Bề mặt công trình được phủ lên một lớp sơn nước sẽ
tạo ra một vẽ đẹp hoàn mĩ, sang trọng. Trước khi sơn nước người ta thường đánh lên
tường một lớp bả mastic nhằm tạo độ nhẵn mịn cho tường nhờ vậy lớp sơn nước cuối
cùng sẽ đạt được yêu cầu kỹ thuật. Một số yêu cầu kỹ thuật của lớp sơn bả mastic:
phẳng, nhẵn, bóng, không rỗ, không bong rộp bề dày lớp bả không quá 3mm, bề mặt
mastic không sơn phũ phải đều màu.
 Công tác gia công, lắp đặt cửa

Công ty TNHH Gỗ PNT

17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

− Lắp đặt khuôn cửa khi thi công khối tường, bản lề, bật sắt liên kết với khối xây
bằng vữa xi măng cát vàng;
− Bộ cửa sau khi lắp được cố định tạm cho khi lớp vữa gắn kết với tường đạt cường
độ chịu lực.
 Công tác chống thấm, chống nóng mái, sênô
− Đặt ống thoát nước mưa cho mái nhà theo thiết kế. Quanh chân ống thoát phần
tiếp giáp với nền sàn phải được chèn kỹ bằng cao su tổng hợp chuyên dụng.
− Để đảm bảo yêu cầu chống thấm tốt, lớp bê tông chống thấm được thi công trình
tự như sau:
 Thành phần bê tông chống thấm theo cấp phối thiết kế;

 Đầm bê tông bằng máy;
 Bảo dưỡng tốt.
Trên đây là các biện pháp tổng thể, trước khi triển khai thi công xây dựng công trình
mà Công ty TNHH gỗ PNT đã yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện nhằm đảm
bảo theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn về thi công và xây lắp công trình. Đồng thời trong
đó phải áp dụng đầy đủ các biện pháp về an toàn lao động trong thi công, công tác
phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường trên công trường trong giai đoạn thi công xây
dựng theo quy định.
1.4.5. Công nghệ sản xuất
Dự án triển khai nhằm sản xuất các loại đồ gỗ nội thất, với quy trình sản xuất như sau:

Công ty TNHH Gỗ PNT

18


Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ, công suất 300.000
sản phẩm/năm (tổng quy mô diện tích 39.061,9 m2)”

Gỗ nguyên liệu đã qua sơ chế
Căt

Sơn

Bụi, tiếng ồn

Tạo dáng

Bụi, tiếng ồn, CTR


Khoan lỗ

Bụi, tiếng ồn, CTR

Dán, ghép

Bụi, tiếng ồn, CTR

Chà nhám

Bụi

Sơn
Lắp ráp (bọc nệm)

Kiểm tra

Bụi, hơi dung môi
CTR

Sản phẩm lỗi

Đóng gói
Thành phẩm

Hình 1. 4. Quy trình sản xuất
Thuyết minh quy trình sản xuất:
Nguyên liệu: Nguyên liệu đầu vào là gỗ bán thành phẩm được nhập khẩu hoặc mua trong
nước bao gồm gỗ MDF, gỗ phôi, gỗ dăm đã qua sơ chế. Sau khi nhập về Công ty sẽ được
lưu trữ tại khu vực chứa nguyên liệu.

Cắt gỗ: Khi tiến hành sản xuất, tùy theo đơn hàng mà nguyên liệu được cắt thành tấm,
từng đoạn bằng hệ thống máy cắt gỗ và máy cắt biên gỗ theo yêu cầu của sản phẩm theo
đơn hàng. Quá trình làm phát sinh tiếng ồn và lượng mùn cưa, bụi phát sinh. Mùn cưa có
trọng lượng lớn rớt xuống sẽ được máng thu giữ lại và đổ vào thùng chứa. Bụi từ quá
trình cắt được thu bằng thiết bị lắp đặt kèm theo là các ống thu gom bụi bằng quạt hút.
Các ống này dẫn về hệ thống Filter lọc bụi túi vải.
Tạo dáng: Các phôi gỗ sau khi cắt được chuyển sang công đoạn tạo dáng (điêu khắc gỗ)
Công ty TNHH Gỗ PNT

19


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×