NHÓM TOÁN-THPT ĐĂK LĂK
Bài: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN - ĐẠI SỐ LỚP 10
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
Phương trình đường tròn
1. Phương trình đường
tròn.
Về kiến thức:
Ví dụ: Nêu phương trình đường tròn có tâm O(0; 0), bán
kính R?
- Phát biểu được phương trình đường tròn tâm Ví dụ: Viết phương trình đường tròn có tâm I(1 ; 2), bán
I (a; b) bán kính R.
kính R = 3 ?
Ví dụ: Cho hai điểm A 3; –4 , B –3; 4 . Viết phương
Về kỹ năng:
- Lập được phương trình đường tròn khi biết tâm và trình đường tròn (C) nhận AB làm đường kính ?
bán kính.
2. Nhận xét (Dạng khác
của phương trình đường
tròn).
Về kiến thức:
Ví dụ: Hãy chỉ ra tâm và bán kính của đường tròn có
phương trình sau:
- Viết lại dạng khác của phương trình đường tròn và a) x2 + y2 + 4x - 6y - 3 = 0
điều kiện, nêu lại được công thức tính bán kính.
b) 2x2+2y2 + 8x+2y-12 = 0
Ví dụ: Trong các phương trình sau, phương trình nào
Về kỹ năng:
- Nhận dạng được phương trình đường tròn.
- Xác định được tâm và bán kính đường tròn khi
biết phương trình đường tròn.
là phương trình đường tròn?
a) 2x 2 +y 2 -8x 2y –1 0
b) x 2 y 2 2x – 4y – 4 0
c) x 2 y 2 – 2x – 6y 20 0
d) x 2 y 2 +6x+2y 10 0.
3. Phương trình tiếp tuyến
của đường tròn.
Ví dụ: Cho Đường tròn (C ) : x –1 y – 2 8
- Nêu lên được dạng phương trình tiếp tuyến tại một a) Viết phương trình tiếp tuyến () của đường tròn tại
điểm thuộc đường tròn.
điểm M 3; 4 .
b) Có nhận xét gì về điều kiện để đường thẳng tiếp xúc
Về kỹ năng:
với đường tròn.
- Viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn
trong các trường hợp: Biết tọa độ của tiếp điểm
(tiếp tuyến tại 1 điểm nằm trên đường tròn)
Về kiến thức:
2
2
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO MỖI LOẠI CÂU HỎI/BÀI TẬP TRONG CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG
Phương
trình
đường
tròn
I.
Phương
trình
đường
tròn có
tâm và
bán
kính
cho
trước
Câu hỏi
II.
Nhận
xét
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
(1)
(2)
Học sinh nhắc lại được định Học sinh hiểu được tâm và
nghĩa đường tròn có tâm I bán bán kính của đường tròn
kính R
trong hệ tọa độ Oxy dựa
vào hình vẽ.
VẬN DỤNG THẤP
VẬN DỤNG CAO
(3)
(4)
Học sinh nêu lên được Học sinh viết ra được biểu thức tọa độ
điều kiện để điểm M(x; y) của điểm M(x; y) (C) từ biểu thức
thuộc đường tròn (C) có IM = R
� (x a)2 (y b)2 R2 (1)
tâm I(a; b) bán kính R,
bằng biểu thức hình học
(IM=R)
Câu I.1.1. Phát biểu định Câu I.2.1. Hãy viết Câu I.3.1. Viết phương Câu I.4.1. Viết phương trình đường
nghĩa phương trình đường tròn phương trình đường tròn có trình đường tròn có tâm tròn có tâm I(-2 ; 3) và qua M(2; 1) ?
có tâm I(a; b), bán kính R.
tâm O(0; 0), bán kính R?
I(1 ; 2), bán kính R = 3 ?
Học sinh biến đổi được
phương trình:
x2 + y2 – 2x – 2y - 1 = 0 về
được dạng (1) ?
Học sinh biến đổi phương
trình:
x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0
về dạng (1) là phương
trình đường tròn
Học sinh nêu được điều
kiện để phương trình:
x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0
là phương trình đường tròn
Học sinh chỉ ra và giải thích được
điều kiện để phương trình (2) là
phương đường tròn
(+ Phương trình bậc hai đối với x, y.
+ Các hệ số của x2, y2 bằng nhau.
+ Không chứa số hạng tích xy)
Câu II.1.1. Hãy chỉ ra tâm và Câu II.2.1. Chỉ ra được
bán kính của đường tròn có tâm và bán kính của đường
phương trình sau:
tròn có phương trình sau:
x2 + y2 + 4x - 6y - 3 = 0
2x2+2y2 + 8x+2y-12 = 0
Câu II.3.1. Phân biệt trong Câu II.4.1. Tìm ra điều kiện của tham
các phương trình sau, số m để phương trình:
phương trình nào là x2 + y2 + 2(m – 1)x – 4my = 3m- 2
phương trình đường tròn?
là phương trình đường tròn
a) 2x 2 +y 2 -8x 2y –1 0
Câu hỏi
b) x 2 y 2 2x – 4y – 4 0
c) x 2 y2 – 2x – 6y 20 0
d) x 2 y 2 +6x+2y 10 0.
III.
Phương
trình
tiếp
tuyến
của
đường
tròn
Câu hỏi
Học sinh nhắc lại được định
nghĩa tiếp tuyến của đường
tròn đã học ở lớp 9?
Học sinh viết được phương Học sinh phát biểu được điều kiện để
trình tiếp tuyến của (C), một đường thẳng là tiếp tuyến của một
biết tiếp tuyến qua một đường tròn.
điểm M nằm trên (C).
Trong mặt hệ tọa độ Oxy
từ hình vẽ. Học sinh chỉ ra
được vectơ pháp tuyến của
đường thẳng ?
Câu III.1.1. Hãy nêu điều kiện Câu III.2.1. Cho đường Câu III.3.1. Tìm điều kiện Câu III.4.1. Viết phương trình tiếp
để đường thẳng
tuyến
của
đường
tròn
để đường thẳng ( ) là tiếp tròn
2
2
2
2
d: x + my + 1 = 0 là tiếp (C ) : x –1 y – 2 8 . Biết tiếp
(C ) : x –1 y – 2 8
tuyến của đường tròn (C)
tuyến của đường tròn
tuyến của (C) qua A(4; 1)
2
2
và điểm M 3; 4 . Viết
(C ) : x –1 y – 2 8
phương trình tiếp tuyến
( ) của (C) tại M.
III. ĐỊNH HƯỚNG HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC:
- Hình thành năng lực tính toán. Vì khả năng tính toán chính xác là rất cần thiết đối với học sinh
- Ngoài ra còn phối hợp với năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học theo định hướng hình thành và phát triển năng lực cho người học. Vì theo xu thế dạy học lấy học sinh là trung tâm
- Ngoài ra còn phối hợp với phương pháp truyền thống, để củng cố kiến thức cho học sinh.