BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
HỒNG THU THỦY
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
HỒNG THU THỦY
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Đức Luân
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG
NAM” do HỒNG THU THỦY, sinh viên khóa 34, ngành QUẢN TRỊ KINH
DOANH, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .
ThS. Trần Đức Luân
Giáo viên hướng dẫn
Ngày …. Tháng ….. Năm ……….
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)
Ngày….Tháng… Năm 2012
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)
Ngày….Tháng…Năm 2012
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và người thân đã
động viên, quan tâm để con có được ngày hơm nay.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Nơng Lâm Thành phố Hồ
Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý báu và dạy dỗ tôi trong suốt bốn năm đại
học.
Xin chân thành biết ơn thầy Trần Đức Luân đã tận tâm chỉ bảo, giúp đỡ tôi vượt
qua những khó khăn trong q trình thực hiện khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị ở Ngân hàng TMCP Phương Nam,
đặc biệt là anh Hoàng Đại Ngọc – Trưởng Phịng Kinh Doanh đã nhiệt tình giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện khóa luận.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn những người bạn đã luôn bên tôi, quan tâm và giúp
đỡ tôi trong suốt quãng đời sinh viên của mình.
Xin chân thành cám ơn!
TP.HCM, ngày tháng năm 2012
Sinh viên
Hoàng Thu Thủy
NỘI DUNG TĨM TẮT
HỒNG THU THỦY. Tháng 6 năm 2012. “Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng
Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Nam”.
HOANG THU THUY. June 2012. "Analysis of Credit Operation at
Southern Commercial Joint – Stock Bank”.
Mục tiêu của khóa luận là đi sâu tìm hiểu về quy trình và phân tích hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng Phương Nam. Bằng cách sử dụng số liệu tại các phòng ban,
hỏi kiến chuyên gia của Ngân hàng TMCP Phương Nam và sử dụng phương pháp mô
tả, so sánh, phương pháp tỷ số,… để phân tích và nhận định vấn đề nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong những năm gần đây, Ngân hàng Phương
Nam cũng đã có nhiều nỗ lực trong công tác nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng,
tổng vốn huy động và dư nợ cho vay tăng dần, nợ xấu giảm dần qua các năm. Bên
cạnh đó, khóa luận đã xác định những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng của
Ngân hàng và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phương Nam. Để phát triển cạnh tranh với các Ngân
hàng trong khu vực, Ngân hàng Phương Nam cần đưa ra nhiều chiến lược kinh doanh
hơn, mở rộng quy mô, xúc tiến hoạt động quảng cáo, khuyến mãi, giá trị cộng thêm,
đồng thời nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung……………………………………………………………...2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………………...2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng .......................................................................................4
2.1.1. Lịch sử hình thành………………………………………………………. .. ...5
2.1.2. Quá trình phát triển…………………………………………………………5
2.2. Các hoạt động chính .............................................................................................6
2.3. Một số thành tựu trong những năm gần đây .........................................................6
2.4. Mơ hình tổ chức và cơ cấu nhân sự ......................................................................8
2.5. Chiến lược và lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển của NHPN........................10
2.5.1. Mục tiêu phát triển………………………………………………………...10
2.5.2. Chiến lược kinh doanh…………………………………………………….10
2.5.3. Phương châm hành động…………………………………………………..10
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................12
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................12
3.1.1. Khái niệm về tín dụng……………………………………………………..12
3.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng……………………………………….12
3.1.3. Phân loại tín dụng…………………………………………………………..14
3.1.4. Vai trị của tín dụng………………………………………………………..15
3.1.5. Lợi tức và lãi suất tín dụng………………………………………………..16
v
3.1.6. Rủi ro tín dụng………………………………………………………………….17
3.1.7. Bảo đảm tín dụng………………………………………………………………17
3.1.8. Quy trình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam……….19
3.1.9. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng…………………….20
3.2. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………….. .22
3.2.1. Thu thập và phân tích số liệu……………………………………………...22
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu………………………………………………....22
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................23
4.1. Phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Phương Nam, 2009 – 2011. ..23
4.2. Phân tích tình hình nguồn vốn huy động của NHPN 2009 – 2011. ...................27
4.2.1. Tình hình vốn huy động phân theo khách hàng .......................................... 28
4.2.2. Tình hình vốn huy động phân theo thời hạn ............................................... 30
4.2.3. Tình hình vốn huy động phân theo hình thái tiền tệ ................................... 31
4.3. Phân tích tình hình dư nợ cho vay của NHPN năm 2009 – 2011……………..32
4.3.1. Tình hình dư nợ cho vay phân theo khách hàng ......................................... 33
4.3.2. Tình hình dư nợ cho vay phân theo thời hạn .............................................. 35
4.3.3. Tình hình dư nợ cho vay phân theo hình thái tiền tệ ..................................... 36
4.3.4. Tình hình dư nợ cho vay phân theo nhóm nợ ................................................. 37
4.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phương Nam…………38
4.4.1. Phân tích tình hình nợ xấu của Ngân hàng Phương Nam. ............................ 38
4.4.2. Phân tích tình hình nợ q hạn của Ngân hàng Phương Nam ...................... 39
4.4.3. Phân tích hệ số thu nợ ........................................................................................ 41
4.4.4. Phân tích chỉ tiêu dư nợ/vốn huy động ............................................................ 41
4.4.5. Phân tích chỉ tiêu tỷ lệ tăng trưởng tín dụng ................................................... 42
4.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng của Ngân hàng ..........................42
4.5.1. Nhân tố bên ngoài .............................................................................................. 42
4.5.2. Nhân tố bên trong ............................................................................................... 47
4.6. Định hướng phát triển và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Phương Nam trong thời gian tới ..............................................................54
4.6.1. Định hướng phát triển ........................................................................................ 54
vi
4.6.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Phương Nam.......................................................................................................... 55
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................65
5.1. Kết luận ...............................................................................................................65
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................65
5.2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ........................................................................ 65
5.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước…………………………………..66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................67
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ
Ban Giám Đốc
BKS
Ban Kiểm Soát
ĐHĐCĐ
Đại Hội Đồng Cổ Đông
HĐCĐ
Hội Đồng Cổ Đông
HĐQT
Hội Đồng Quản Trị
NHNN
Ngân Hàng Nhà Nước
NHPN
Ngân Hàng Phương Nam
NHTM
Ngân Hàng Thương Mại
NHTƯ
Ngân Hàng Trung Ương
PGD
Phịng Giao Dịch
TCTD
Tổ Chức Tín Dụng
TGĐ
Tổng Giám Đốc
TMCP
Thương Mại Cổ Phần
TP.HCM
Thành Phố Hồ Chí Minh
USD
Đơ La Mỹ
VNĐ
Việt Nam Đồng
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của NHPN 2009-2011
23
Bảng 4.2 Vốn Huy Động Phân Theo Khách Hàng
28
Bảng 4.3 Vốn Huy Động Phân Theo Thời Hạn
30
Bảng 4.4 Vốn Huy Động Phân Theo Hình Thái Tiền Tệ
31
Bảng 4.5 Dư Nợ Cho Vay Phân Theo Khách Hàng
33
Bảng 4.6 Dư Nợ Cho Vay Phân Theo Thời Hạn
35
Bảng 4.7 Dư Nợ Cho Vay Phân Theo Hình Thái Tiền Tệ
36
Bảng 4.8 Dư Nợ Cho Vay Phân Theo Nhóm Nợ
37
Bảng 4.9 Nợ Xấu Của Các Ngân Hàng 2011
39
Bảng 4.10 Nợ Quá Hạn và Dư Nợ
39
Bảng 4.11 Dư Nợ Trên Vốn Huy Động
41
Bảng 4.12 Tăng Trưởng Tín Dụng
42
Bảng 4.13 Một Số Chỉ Tiêu Kinh Tế Chủ Yếu Của Việt Nam 2009-2011
45
Bảng 4.14 Lãi Suất Huy Động Tại Các Ngân Hàng 2010-2011
48
Bảng 4.15 Lãi Suất Huy Động Tại Các Ngân Hàng 2012
49
Bảng 4.16 Một Số Chỉ Tiêu Dự Báo Của NHPN Đến Năm 2015
55
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2009-2011
24
Hình 4.2 Biểu Đồ Vốn Huy Động Phân Theo Khách Hàng
28
Hình 4.3 Biểu Đồ Vốn Huy Động Phân Theo Thời Hạn
30
Hình 4.4 Biều Đồ Vốn Huy Động Phân Theo Hình Thái Tiền Tệ
31
Hình 4.5 Biểu Đồ Dư Nợ Cho Vay Phân Theo Khách Hàng
33
Hình 4.6 Biểu Đồ Dư Nợ Cho Vay Phân Theo Thời Hạn
35
Hình 4.7 Biểu Đồ Dư Nợ Cho Vay Phân Theo Hình Thái Tiền Tệ
36
Hình 4.8 Biểu Đồ Tổng Dư Nợ 2009-2011
47
Hình 4.9 Biểu Đồ Nợ Xấu 2009-2011
38
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................68
Dự báo doanh thu NHPN 2012-2015 theo phương pháp đường thẳng .........................68
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................69
Dự báo chi phí Ngân hàng Phương Nam 2012-2015 theo phương pháp đường thẳng .69
PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................................70
Dự báo lợi nhuận sau thuế NHPN 2012-2015………………………………………. 70
xi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Xu hướng tồn cầu hóa trên thế giới cùng với việc trở thành thành viên thứ 150
của WTO đã mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp, các lĩnh vực của nền kinh tế
nước ta. Trong đó khơng thể khơng nói tới hệ thống Ngân hàng nói chung và Ngân
hàng TMCP nói riêng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Ngân hàng là một
trong những mắc xích quan trọng cấu thành nên sự vận động nhịp nhàng của nền kinh
tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, Ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị
trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động,
giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn và ngoại hối, tham gia thanh toán và
hỗ trợ thanh toán.
Trong tất cả các hoạt động của Ngân hàng, hoạt động tín dụng là một trong
những hoạt động truyền thống, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ
cấu thu nhập. Nó góp phần hết sức quan trọng trong việc tạo vốn phục vụ cho sự phát
triển kinh tế của đất nước. Nhưng tín dụng cũng lại là một hoạt động khá phức tạp và
tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn cho các NHTM. Mức tăng trưởng tín dụng của các NHTM
hiện nay tăng lên nhanh chóng, nhưng lại nảy sinh nhiều e ngại trong cơng tác quản lý.
Bên cạnh đó, tình hình thế giới đang diễn biến phức tạp, sự sụp đổ của các tổ chức tín
dụng trên thế giới những năm gần đây khiến cho nguy cơ khủng hoảng tín dụng tăng
cao. Đất nước Việt Nam với nền kinh tế mở như một con tàu đang vươn mình ra biển
lớn nên không thể tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Đứng trước
sóng to gió lớn của đại dương, địi hỏi các NHTM Việt Nam phải có hành trang và
năng lực vững mạnh trong tất cả các hoạt động nói chung và đăc biệt trong hoạt động
tín dụng Ngân hàng nói riêng. Làm sao để hoạt động tín dụng của hệ thống Ngân hàng
Việt Nam phát triển mạnh góp phần hỗ trợ cho sự phát triển của nền kinh tế là một vấn
đề nan giải.
Ngân hàng TMCP Phương Nam là một tổ chức kinh doanh tiền tệ - tín dụng
cũng đang đứng trước tình hình trên và hoạt động trong mơi trường cạnh tranh với các
Ngân hàng trên cùng địa bàn như: OCB, ABBank, Western Bank...và rất nhiều ngân
hàng nước ngoài khác. Do đó, làm sao để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín
dụng của Ngân hàng đã và đang trở thành một vấn đề hết sức quan trọng.
Với những lý do nêu trên, cùng với mong muốn đi sâu tìm hiểu tình hình hoạt
động tín dụng và đề xuất các giải pháp giúp Ngân hàng nâng cao hơn nữa hiệu quả
hoạt động tín dụng của mình, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Nam” làm khóa luận tốt nghiệp cho
mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương
Nam qua 3 năm 2009-2011 và đề xuất các giải pháp giúp Ngân hàng nâng cao hơn nữa
hiệu quả hoạt động tín dụng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mơ tả thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam
Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Phương Nam.
Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
Đề xuất những giải pháp giúp Ngân hàng TMCP Phương Nam nâng cao hơn
nữa hiệu quả hoạt động tín dụng của mình.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Phương Nam, TP HCM trong
khoảng thời gian từ ngày 15/2/2012 đến ngày 30/5/2012.
Số liệu phục vụ cho khóa luận: từ năm 2009-2011
1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp gồm 5 chương, mở đầu là lý do chọn đề tài, mục tiêu và
phạm vi nghiên cứu của đề tài. Chương Tổng quan giới thiệu chung về Ngân hàng
TMCP Phương Nam, các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng, một số thành tựu Ngân
2
hàng đạt được trong những năm gần đây, mơ hình tổ chức và cơ cấu nhân sự của Ngân
hàng và chiến lược và lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển của Ngân hàng trong thời
gian tới. Chương tiếp theo trình bày chi tiết những cơ sở lý luận liên quan tới vấn đề
tín dụng Ngân hàng và giới thiệu các phương pháp mà khóa luận sử dụng. Chương Kết
quả nghiên cứu và thảo luận nêu lên các kết quả đạt được sau khi nghiên cứu như thực
trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, đánh giá hoạt động tín dụng từ đó đề xuất các
giải pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Phương Nam. Trên cơ sở phân tích ở chương 4, chương cuối đã đưa ra những kết luận
chung về vấn đề đã nghiên cứu, đồng thời đề ra những kiến nghị phải thực hiện nhằm
nâng cao tính khả thi của vấn đề.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng
Tên gọi: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM
Tên giao dịch quốc tế: Southern Bank
Hội sở chính: 279 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, TP HCM.
Điện thoại: (08) 38 663 890
Fax: 38663891
Website: www.southernbank.com.vn
SWIFT code: PNBKVNVX
Nhân sự: Tính đến nay, tổng số nhân viên nghiệp vụ của Ngân hàng Phương
Nam là 2000 người. Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học chiếm 93%, thường
xuyên được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ tại trung tâm đào tạo riêng của Ngân hàng
Phương Nam.
Ngân hàng Phương Nam cung cấp các sản phẩm dành cho cá nhân (Sản phẩm
cho vay; Cho vay sinh hoạt tiêu dùng; Cho vay cầm cố cổ phiếu; Dịch vụ chuyển tiền;
Tiền gửi tiết kiệm; Tiền gửi thanh toán), sản phẩm dành cho doanh nghiệp (Bảo lãnh
trong nước, Bảo lãnh ngồi nước); Bên cạnh đó, Ngân hàng cịn cung cấp dịch vụ
chuyển tiền; Tài khoản tiền gửi; Sản phẩm cho vay; Thanh toán quốc tế. Đặc biệt là
các tiện ích “Ngân hàng trong tầm tay” như Phone Banking; Mobile Banking; Internet
4
Banking; SMS Banking. Ngồi ra cịn có các sản phẩm khác như: Thẻ thanh toán
ATM; Dịch vụ cho thuê ngăn tủ sắt; Thanh toán mua nhà; Dịch vụ Western Union;
Dịch vụ thanh toán tiền nước…Đơn vị cũng thường xuyên thực hiện các hoạt động
mua bán vàng và kinh doanh ngoại tệ.
2.1.1. Lịch sử hình thành
Ngân hàng TMCP Phương Nam (Ngân hàng Phương Nam) được thành lập
ngày 19/05/1993 với số vốn ban đầu là 10 tỷ đồng. Năm đầu, Ngân hàng Phương Nam
đạt tổng vốn huy động 31,2 tỷ đồng, dư nợ 21,6 tỷ đồng, lợi nhuận 258 triệu đồng.
Mạng lưới tổ chức hoạt động là 01 Hội sở và 01 Chi nhánh.
Trước những khó khăn của nền kinh tế thị trường còn non trẻ và sự tác động
mạnh của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực (năm 1997), Ngân hàng Nhà nước đã
tập trung xây dựng hệ thống NHTM vững mạnh. Theo chủ trương đó, HĐQT Ngân
hàng đã đề ra những chiến lược tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển sau này của
NHPN. Phát triển năng lực tài chính lành mạnh, vững vàng đáp ứng mọi nhu cầu hoạt
động kinh doanh và phát triển kinh tế là chiến lược hàng đầu được đặt ra. Tiếp đó là
nhiệm vụ xây dựng bộ máy quản lý điều hành có năng lực chuyên môn giỏi, đạo đức
tốt và trách nhiệm cao. Bảo đảm cho mỗi bước đi của Ngân hàng Phương Nam ln
đúng hướng, an tồn và phát triển bền vững. Ngân hàng Phương Nam không ngừng
trải rộng mạng lưới hoạt động tại các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, góp phần
tạo động lực cho phát triển kinh tế - chính trị - xã hội của từng khu vực, đưa Ngân
hàng Phương Nam trở thành ngân hàng đa phần sở hữu lớn mạnh theo mơ hình Ngân
hàng TMCP của Nhà nước và Nhân dân.
2.1.2. Quá trình phát triển
Ngân hàng Phương Nam đã tiến hành sáp nhập các ngân hàng và các tổ chức tín
dụng trong giai đoạn 1997-2003:
Năm 1997 sáp nhập Ngân hàng thương mại cổ phần Đồng Tháp.
Năm 1999 sáp nhập Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Nam.
Năm 2000 mua Quỹ tín dụng nhân dân Định Cơng Thanh Trì Hà Nội.
Năm 2001 sáp nhập Ngân hàng thương mại cổ phần Nông Thôn Châu Phú.
Năm 2003 sáp nhập Ngân hàng thương mại cổ phần Nông Thôn Cái Sắn, Cần
Thơ.
5
Bằng niềm tin và lòng nhiệt huyết của Ban lãnh đạo cùng với đội ngũ nhân
viên, Ngân hàng TMCP đã có những bước đi vững chắc và đầy ấn tượng. Trải qua
nhiều thăng trầm, đến nay, NHPN trở thành một Ngân hàng TMCP phát triển bền
vững và tạo được niềm tin của khách hàng. Vốn điều lệ Ngân hàng Phương Nam là
đồng 3.212 tỷ đồng, mạng lưới gồm 137 Chi Nhánh, Phòng Giao Dịch và các đơn vị
trực thuộc trên toàn quốc; tổng tài sản đạt hơn 72.159 tỷ đồng.
2.2. Các hoạt động chính
Hoạt động chính của Ngân hàng Phương Nam là huy động vốn ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tiếp nhận vốn ủy
thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước; vay vốn của các tổ chức tín dụng
khác, hùn vốn liên doanh và mua cổ phần; cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; chiết
khấu trái phiếu, thương phiếu và các giấy tờ có giá, hùn vốn và liên doanh theo luật
định; làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng
bạc và thanh toán quốc tế; huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân
hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được NHNN cho phép.
2.3. Một số thành tựu trong những năm gần đây
Trong những năm gần đây, NHPN ln nằm trong nhóm các Ngân hàng TMCP
có quy mơ lớn và đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Cụ thể như sau:
Tháng 9/2009, Ngân hàng Phương Nam vinh dự là một trong những Ngân hàng
tiêu biểu lên nhận giải “Doanh nghiệp vì cộng đồng” do Bộ Cơng Thương, Hội Nhà
Báo Việt Nam và Cục xúc tiến thương mại tổ chức.
Tháng 5/2010, Ngân hàng Phương Nam vinh dự nhận giải thưởng “Ngân hàng
thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc tế” năm 2009 do Citibank trao tặng.
Tháng 9/2010 Ngân hàng Phương Nam vinh dự đạt được giải thưởng “Sao
Vàng Đất Việt 2010” do Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam tổ chức và Ủy ban quốc gia về
hợp tác kinh tế Quốc tế bảo trợ.
Tháng 10/2010 Ngân hàng Phương Nam được trao Kỷ niệm chương và bằng
chứng nhận giải thưởng Trusted Brand 2010.
Tháng 10/2010 Ngân hàng Phương Nam nhận Bằng chứng nhận biểu tượng
vàng “Vì sự nghiệp phát triển doanh nhân Việt Nam 2010”.
6
Tháng 10/2011, Tham gia giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2010 và 2011, Ngân
hàng Phương Nam rất vinh dự nhận giải trong 2 năm liền và là doanh nghiệp tiêu biểu
được tơn vinh trong ngành Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm Việt Nam. Giải thưởng
do Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam tổ chức và Ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế Quốc
tế bảo trợ.
Tháng 10/2011, một lần nữa khẳng định uy tín và vị thế của NHPN với giải
thưởng “Doanh nghiệp tiêu biểu thế kỷ XXI” do CLB Doanh nhân Thời Đại Việt Nam
trao tặng.
Tháng 7/2011, NHPN được Hội phát triển hợp tác kinh tế Việt Nam – Lào –
Campuchia trao tặng chứng nhận giải thưởng “Thương hiệu nổi tiếng ASEAN”. Đây
là giải thưởng uy tín ở các nước khu vực Đơng Nam Á nhằm tơn vinh các doanh
nghiệp có nhiều đóng góp vào sự thịnh vượng chung, thúc đẩy nền kinh tế văn hóa, xã
hội và mối quan hệ hữu nghị trong Asean.
Tháng 1/2012, NHPN vinh dự nằm trong Top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn
nhất Việt Nam. 03 năm liền Ngân hàng đạt giải là tiền đề và đồng lực cho sự phát triển
bền vững và khẳng định thương hiệu trong tương lai.
7
2.4. Mơ hình tổ chức và cơ cấu nhân sự
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM
SỐT NH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BỘ PHẬN KIỂM
SỐT NỘI BỘ
VAN PHÒNG
HĐQT
UB PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC
BAN DỰ ÁN
CORE
UB PTQL TÀI SẢN NỢ
&
TÀI SẢN CĨ (ALCO)
BAN QUẢN LÝ VÀ
BẢO VỆ
TỒN NHÀ HỘI SỞ -
BAN CỐ VẤN HĐQT
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KTKSNB & PC
P.TGĐ
KTKSNB & PC
PHỊNG QUẢN
LÝ CÁC CHI
P.TGĐ KINH
DOANH
P.TGĐ KV
MIỀN TÂY
P.TGĐ KẾ
TỐN ĐẦU
TƯ
PHỊNG QUAN
HỆ & QLDA
P.TGĐ TRUNG
TÂM
PHỊNG
ĐẦU TƯ
PHỊNG KT
NGÂN QUỸ
TT CƠNG
NGHỆ
THƠNG TIN
TT ĐÀO TẠO
ỨNG DỤNG
PHỊNG KINH
DOANH TIỀN
TỆ
PHỊNG
THANH TỐN
QUỐC TẾ
PHỊNG HÀNH
CHÍNH
PHỊNG TỔ
CHỨC &
PTNNL
P.TGĐ
KV HÀ NỘI
P.TGĐ
KDTT.TT
QT
P. QL
THẺ
P.XLTT
P.PTUD
P.QTTN
P.TGĐ KV
MIỀN TRUNG
P.TGĐ PTH.CHÁNH
& TỔ
CHỨC
Nguồn: Phịng Hành chính - nhân sự
8
+ Đại hội đồng cổ đơng: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Ngân hàng.
+ Hội đồng quản trị: do ĐHĐCĐ bầu ra, là cơ quan quản trị Ngân hàng, có tồn
quyền nhân danh Ngân hàng để quyết định mọi vấn đề liên quan tới mục đích, quyền
lợi của Ngân hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT giữ vai
trò định hướng chiến lược, kế hoạch hoạt động hằng năm, chỉ đạo và giám sát hoạt
động của Ngân hàng thông qua Ban điều hành và các Hội đồng.
+ Ban kiểm soát: do HĐCĐ bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính của
Ngân hàng, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, kế toán, hoạt động của hệ thống
kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng, thẩm định báo cáo tài chính hàng năm,
báo cáo cho ĐHĐCĐ tính chính xác, trung thực, hợp pháp về báo cáo tài chính của
Ngân hàng.
+ Các Ban/Ủy ban thuộc HĐQT: do HĐQT thành lập, làm tham mưu cho HĐQT
trong việc quản trị ngân hàng, thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh, đảm bảo sự
phát triển hiệu quả, an toàn và đúng mục tiêu đề ra. Hiện nay, NHPN có các Ban, Ủy
ban bao gồm:
- Ủy ban về vấn đề nhân sự: có chức năng tư vấn cho Ngân hàng các vấn đề về
chiến lược quản lý và phát triển nguồn nhân lực để phát huy cao nhất sức mạnh nguồn
nhân lực, phục vụ hiệu quả cho quá trình phát triển của Ngân hàng.
- Ủy ban quản lý tài sản nợ & tài sản có (ALCO): thơng qua việc quản lý các
rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng như: rủi ro về lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro
ngoại hối, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh tốn và các rủi ro khác có thể xảy ra. Ủy ban
ALCO có trách nhiệm đưa ra các chiến lược quyết định về quản lý tài sản Nợ, tài sản
Có mà Ngân hàng có thể chấp nhận. Trên cơ sở đó Ngân hàng điều chỉnh kế hoạch và
phương án kinh doanh phù hợp với biến động của thị trường tài chính tiền tệ nhằm
đảm bảo tối ưu hóa lợi nhuận nhưng vẫn phải tuân thủ các quy định pháp lý được
HĐQT phê duyệt.
- Ban dự án Core Banking: được lập ra để xây dựng và liên tục duy trì, phát
triển các ứng dụng cho Core Banking System của Ngân hàng.
-
Ban quản lý bảo vệ tòa nhà Hội sở - Ngân hàng Phương Nam: chịu trách
nhiệm quản lý chung và điều phối việc kiểm tra, giám sát, thực hiện quản lý và bảo vệ
tòa nhà Hội sở.
9
-
Ban cố vấn HĐQT: giúp việc cho HĐQT trong công tác quản lý Ngân hàng,
chịu sự chỉ đạo và báo cáo trực tiếp cho HĐQT.
+ Tổng giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước HĐQT, trước pháp luật về hoạt
động hàng ngày của Ngân hàng. Hỗ trợ Tổng giám đốc là các Phó Tổng giám đốc, các
Giám đốc khối, Giám đốc tài chính, Kế tốn trưởng và bộ máy chun mơn nghiệp vụ.
2.5. Chiến lược và lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển của Ngân hàng Phương
Nam
2.5.1. Mục tiêu phát triển
Mục tiêu của NHPN là trở thành tập đoàn tài chính đa năng và là một trong
những Ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam được công nhận trên thị trường tài
chính các nước trong khu vực thơng qua nỗ lực nâng cao chất lượng phục vụ khách
hàng, đưa ra nhiều giải pháp và phương hướng kinh doanh mới, sử dụng tối ưu nguồn
tài nguyên về nhân lực, cơ sở hạ tầng, bất động sản.
Năm 2012, dự báo tình hình kinh doanh sẽ cịn khó khăn thách thức. Tuy nhiên,
Ngân hàng Phương Nam vẫn đặt mục tiêu tăng trưởng về doanh thu đạt 1.490 tỷ đồng,
chi phí ở mức 816 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 518 tỷ đồng.
2.5.2. Chiến lược kinh doanh
Để đạt được mục tiêu phát triển nêu trên, Ngân hàng Phương Nam tích cực xây
dựng và phát triển thành tập đồn tài chính đa năng và mạnh mẽ của khu vực bằng
chiến lược phát triển phạm vi hoạt động sang nhiều lĩnh vực tài chính như: chứng
khốn, bảo hiểm, bất động sản. Tích cực tìm kiếm các đối tác chiến lược trong và
ngoài nước để trao đổi kinh nghiệm và cơng nghệ, hồn thiện các qui trình nội bộ (bao
gồm quản trị doanh nghiệp và quản trị rủi ro), liên kết cùng phát triển vì mục tiêu phát
triển bền vững của Ngân hàng nói riêng và của cộng đồng nói chung. Tối đa hố giá trị
đầu tư của các cổ đông; giữ vững tốc độ tăng trưởng lợi nhuận và năng lực tài chính
lành mạnh. Bên cạnh đó, Ngân hàng cần tiến hành trải rộng hệ thống chi nhánh trên
toàn quốc để mở rộng thị phần về các dịch vụ tài chính, làm cầu nối đưa hình ảnh
Ngân hàng đến gần hơn với khách hàng.
2.5.3. Phương châm hành động
Ngân hàng Phương Nam luôn cam kết mang đến giá trị Tín trong chất lượng
từng dịch vụ, thủ tục nhanh chóng, lãi suất hấp dẫn với nhiều giá trị cộng thêm. Cùng
10
với phương châm hành động: “Tất cả vì sự thịnh vượng của khách hàng”. Ngân hàng
Phương Nam mang sứ mệnh đem sự thịnh vượng đến với cộng đồng, xã hội và đến
từng khách hàng.
11
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng có nghĩa là sự vay mượn. Về mặt tài chính, tín dụng là quan hệ
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong
một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Một quan hệ được xem là
quan hệ tín dụng khi chứa đựng đầy đủ 3 nội dung sau: Thứ nhất: có sự chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu vốn sang người sử dụng vốn; Thứ hai : sự
chuyển nhượng này có thời hạn; Thứ ba: sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
3.1.2. Bản chất và chức năng của tín dụng
a. Bản chất của tín dụng
Tín dụng thể hiện quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa người sở
hữu và người sử dụng. Bản chất của sự chuyển nhượng này là quan hệ xã hội giữa
người đi vay và người cho vay. Do đó, quan hệ giữa người đi vay và người cho vay
quan hệ thế nào thì tín dụng như thế ấy.
b. Chức năng của tín dụng
Tín dụng có 3 chức năng chính sau đây:
Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi
trong xã hội.
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng. Tập trung và phân phối lại vốn tiền
tệ là hai mặt thống nhất của tín dụng và được thực hiện trên ngun tắc hồn trả và có
lãi. Sự có mặt của tín dụng được xem là chiếc cầu nối giữa cung - cầu về vốn tiền tệ
trong nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề hiệu quả tài chính được đặt lên hàng đầu
và việc tính tốn sử dụng vốn bao giờ cũng gắn kiền với chi phí, kể cả chi phí cơ hội.
12
Một khi vốn tạm thời nhàn rỗi chưa được sử dụng thì sẽ lãng phí và tốn kém chi phí cơ
hội do vốn chưa được sử dụng vào mục đích sinh lợi. Khi ấy, vốn được phân phối lại
từ nơi tạm thời nhàn rỗi sang nơi thiếu hụt vốn. Ngược lại, khi thiếu hụt vốn, cần có sự
bổ sung vốn kịp thời. Như vậy, nhờ có hệ thống Ngân hàng và hoạt động tín dụng,
việc điều hịa hay phân phối lại nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu một cách dễ dàng
và nhanh chóng.
Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động tín dụng ngày càng được phát
triển và mở rộng đa dạng. Từ đó, tín dụng đã thúc đẩy việc sử dụng các cơng cụ thanh
tốn khơng dùng tiền mặt, các hình thức thanh toán qua hệ thống Ngân hàng như
chuyển khoản, thanh toán bù trừ,…Điều này sẽ làm giảm bớt các chi phí liên quan đến
việc sử dụng tiền mặt như: chi phí in tiền, đúc tiền, chi phí vận chuyển và bảo quản
tiền. Đồng thời làm giảm chi phí lưu thơng giấy bạc Ngân hàng, cho phép Nhà nước
điều tiết lượng tiền nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho hoạt động sản xuất và
lưu thơng hàng hóa được dễ dàng.
Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế và góp phần thúc đẩy sản
xuất kinh doanh phát triển.
Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng và của các tổ chức tín dụng chủ yếu là từ
nguồn vốn tiển gửi của các chủ sở hữu khác nhau trong phạm vi tồn xã hội. Do đó, để
đảm bảo khả năng thu hồi vốn thì các doanh nghiệp phải dùng vốn vay vào đúng mục
đích nhất định của mình. Ngân hàng và các TCTD phải thường xuyên kiểm tra việc sử
dụng trước khi cho vay. Thông qua việc kiểm tra này, Ngân hàng có thể đưa ra những
kiến nghị, giải pháp hợp lý giúp các nhà sản xuất kinh doanh sử dụng vốn vay sao cho
có hiệu quả kinh tế cao hơn để nhằm mục đích bảo tồn vốn của Ngân hàng. Như vậy,
nhờ cơng tác tín dụng mà tín dụng thực hiện việc kiểm soát các hoạt động kinh tế xã
hội.
Nhờ việc điều hòa hay phân phối lại nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, hoạt
động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục. Do đó, tín dụng góp phần thúc đẩy sản
xuất kinh doanh phát triển khơng ngừng.
13