CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ABC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /2007/QĐ-ABC Hà Nội, ngày tháng năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Qui đinh về Hợp đồng lao động
Áp dụng trong Công ty ABC
TỔNG GIÁN ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ABC
Căn cứ Bộ Luật Lao động Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định
44/2003/N Đ-CP của Chính phủ ngày 09/05/2003 Hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
Luật lao động về hợp đồng lao động; Thông tư 21/2003/LDTBXH ngày 22/09/2003 của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hôi Hướng dẫn thi hành Nghị định 44/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 178/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2002 của Thủ tướng Chính
phủ về việc chuyển DNNN Công ty Phát triển Đầu tư Công nghệ ABC thành Công ty Cổ
phần;
Căn cứ Điều lệ hoạt động của Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ ABC;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Qui định về Hợp đồng lao động Áp dụng trong
Công ty ABC
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008. Các quyết định trước đây trái
với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Các ban thuộc Công ty ABC, các công ty thành viên/chi nhánh chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- ...............;
- ................;
- Lưu: VT,
TỔNG GIÁM ĐỐC
ABC
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ
CÔNG NGHỆ ABC
=========
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hà Nội, ngày tháng năm 2007
QUY ĐỊNH
VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ABC
(Ban hành kèm theo quyết định số QĐ/ABC ngày tháng năm 2007 )
CHƯƠNG 1
CÁC QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mục đích
Qui định về loại hợp đồng, nội dung hợp đồng, ký kết hợp đồng, chuyển hợp đồng, thanh lý
hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của nhân viên theo hợp đồng.
Điều 2: Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho cán bộ nhân viên thuộc:
- Công ty ABC
- Chi nhánh, VPĐD Công ty ABC
- Các Công ty thành viên (công ty TNHH trực thuộc)
- Chi nhánh, VPĐD CTTV
Điều 3: Qui ước viết tắt
- Công ty : Công ty ABC/công ty thành viên
- Trưởng đơn vị: Tổng giám đốc Công ty
- Trưởng bộ phận: Trưởng các Ban/Trung tâm/Dự án thuộc Công ty
- Nhân viên: Người lao động đã ký hợp đồng lao động với Công ty
CHƯƠNG II
QUI ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điều 4: Khái niệm
Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và trưởng đơn vị/bộ phận về việc
làm có trả công, về điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao
động.
Điều 5: Phân loại hợp đồng
1. Hợp đồng lao động chính thức: sử dụng để ký hợp đồng đối với người lao động làm
các công việc có tính chất thường xuyên, ổn định. Trưởng đơn vị căn cứ vào vị trí công
việc và kinh nghiệm là việc của người lao động trước đây để để quyết định ký một trong
các loại hợp đồng lao động chính thức sau:
1.1. Hợp đồng lao động và đào tạo: Hiệu lực hợp đồng 6 tháng
1.2. Hợp đồng lao động có thời hạn: Hiệu lực hợp đồng từ trên 12 tháng đến 36 tháng
1.3. Hợp đồng không xác định thời hạn: không ấn định trước thời hạn và thời điểm chất
dứt hiệu lực hợp đồng
2. Hợp đồng lao động không chính thức: sử dụng để ký với người lao động trong giai
đoạn thử việc/học việc hoặc người lao động đang làm việc tại đơn vị khác nhưng công ty
có nhu cầu cộng tác làm việc. Hợp đồng lao động không chính thức gồm các loại hợp
đồng sau:
2.1. Hợp đồng Thử việc:
- Sử dụng để ký hợp đồng đối người lao động mới tuyển dụng vào công ty chưa có
kinh nghiệm trong công việc hoặc đã có kinh nghiệm trước đây nhưng trưởng bộ
phận/đơn vị thấy cần thiết phải qua giai đoạn thử việc trước ký hợp đồng lao động
chính thức.
- Không áp dụng ký hợp đồng thử việc đối với các vị trí công việc: nhân viên phục
vụ, lái xe, bảo vệ.
- Hiệu lực hợp đồng: không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh, trình độ
chuyên môn, kỹ thuật bậc đại học và trên đại học; không quá 30 ngày với các chức
danh yêu cầu trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
2.2. Hợp đồng Cộng tác viên:
- Sử dụng để ký hợp đồng với người lao động đang làm việc tại các cơ quan, doanh
nghiệp khác hợp tác thực hiện một số công việc mang tính chất thường kỳ và lâu
dài với Công ty .
- Hiệu lực hợp đồng tối đa không quá 1 năm /1 hợp đồng
2.3. Hợp đồng Học việc:
- Sử dụng để ký hợp đồng với sinh viên đang đi học, thực tập tại các đơn vị; người
lao động mới được tuyển dụng là sinh viên mới tốt nghiệp, chưa có kinh nghiệm
làm việc; người lao động có trình độ trung cấp trở xuống, cần được học việc để
thực hiện được một công việc nhất định
- Hiệu lực hợp đồng : tối đa không quá 12 tháng /1 hợp đồng đối với sinh viên đang
đi học và sinh viên thực tập tại đơn vị; không quá 3 tháng /hợp đồng đối với sinh
viên mới tốt nghiệp,chưa có kinh nghiệm làm việc, người lao động có trình độ
trung cấp trở xuống cần học việc
Điều 6: Ký kết hợp đồng
1. Hợp đồng phải được ký kết bằng văn bản và phải lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
2. Đối với hợp đồng thử việc, cộng tác viên, học việc:
- Hợp đồng được ký giữa người lao động và trưởng bộ phận nơi nhân viên đó vào
làm việc.
- Trường hợp hợp đồng cộng tác viên/thử việc có mức lương trên 8 triệu đồng thì
phải có giải trình bằng văn bản của trưởng bộ phận và phải được sự đồng ý của
trưởng đơn vị trước khi ký hợp đồng.
3. Đối với hợp đồng lao động chính thức:
- Hợp đồng được ký giữa người lao động và trưởng đơn vị.
- Đối vơí các vị trí thủ kho, thủ quĩ, thu ngân, bảo vệ phải có bảo lãnh nhân thân
trước khi thực hiện ký hợp đồng
4. Đối với nhân viên đã có thời gian làm việc tại các đơn vị thuộc ABC chuyển về: khuyến
khích việc ký tiếp hợp đồng theo loại hợp đồng lao động nhân viên đã ký tại đơn vị cũ.
Điều 7 : Chuyển Hợp đồng
1. Chuyển cùng loại hợp đồng: được thực hiện khi hết hạn hợp đồng và hai bên thỏa thuận
ký tiếp hợp đồng mơí cùng loại.
1.1. Hợp đồng thử việc được chuyển sang hợp đồng thử việc mới : Hết thời gian thử việc
đầu tiên, nếu thấy cần thiết phải kéo dài thời gian thử việc mới đánh giá được chính
xác năng lực làm việc của nhân viên, trưởng bộ phận được ký hợp đồng thử việc tiếp
theo với điều kiện tổng thời gian của các hợp đồng thử việc không được quá 60 ngày
đối với công việc có chức danh, trình độ chuyên môn, kỹ thuật bậc đại học và trên đại
học; không quá 30 ngày với các chức danh yêu cầu trình độ trung cấp, công nhân kỹ
thuật, nhân viên nghiệp vụ.
1.2. Hợp đồng cộng tác viên được chuyển sang hợp đồng cộng tác viên mới : Khi hiệu lực
hợp đồng kết thúc, nếu nhu cầu công việc tiếp tục đòi hỏi và nhân viên đáp ứng được
yêu cầu, trưởng bộ phận xem xét và ký tiếp hợp đồng tiếp theo với nhân viên.
1.3. Hợp đồng học việc
1.3.1. Trường hợp người học việc là sinh viên đang đi học, thực tập tại các đơn vị:
khi hiệu lực hợp đồng kết thúc, nếu nhân viên đó chưa tốt nghiệp hoặc chưa kết
thúc đợt thực tập và có nhu câù được tiếp tục học việc, trưởng bộ phận xem xem
và quyết định ký hợp đồng học việc tiếp theo.
1.3.2. Trường hợp người học việc là sinh viên mới tốt nghiệp, chưa có kinh nghiệm
làm việc; người lao động có trình độ trung cấp trở xuống, cần được học việc để
thực hiện được một công việc nhất định: Không thực hiện ký hợp đồng học việc
tiếp theo cho cùng một vị trí mà phải chuyển sang hợp đồng thử việc hoặc hợp
đồng lao động đào tạo
1.4. Hợp đồng lao động có thời hạn được chuyển sang hợp đồng lao động có thời hạn mới:
không được ký nhiều hơn 2 lần hợp đồng lao động có thời hạn cho cùng một vị trí
công việc. Sau khi ký 2 lần liên tiếp đối với cùng một vị trí, phải chuyển sang ký hợp
loại đồng lao động không xác định thời hạn.
1.5. Hợp đồng lao động đào tạo: không thực hiện việc ký hợp đồng lao động đào tạo tiếp
theo cho cùng một vị trí mà phải chuyển sang hợp đồng lao động có thời hạn.
2. Chuyển khác loại hợp đồng: được thực hiện khi hết hạn hợp đồng hoặc khi 1 bên có nhu
cầu và hai bên thỏa thuận thay đổi loại hợp đồng. Qui định cụ thể từng loại hợp đồng
được chuyển như sau:
2.1. Hợp đồng thử việc chuyển sang Hợp đồng cộng tác viên: chỉ được thực hiện khi kết
thúc thử việc, nhân viên đủ điều kiện ký hợp đồng lao động chính thức nhưng vì lý
do bản thân (đang đi học, đang làm ở đơn vị khác ..) nên nhân viên không thể ký hợp
đồng lao động chính thức với công ty được, trưởng bộ phận có thể ký Hợp đồng cộng
tác viên nếu bộ phận có nhu cầu.
2.2. Hợp đồng thử việc chuyển sang hoặc Hợp đồng lao động chính thức: được thực hiện
khi bộ phận có chỉ tiêu tuyển dụng và nhân viên đáp ứng được yêu cầu công việc.
Trưởng đơn vị căn cứ vào vị trí công việc và kinh nghiệm làm việc trước đây của
nhân viên để quyết định việc ký tiếp loại hợp đồng lao động và đào tạo, lao động có
thời hạn hoặc lao động không xác định thời hạn.
2.3. Hợp đồng cộng tác viên chuyển sang hợp đồng lao động chính thức: được thực hiện
khi bộ phận có chỉ tiêu tuyển dụng và nhân viên đáp ứng được yêu cầu công việc.
Trưởng đơn vị căn cứ vào vị trí công việc và kinh nghiệm làm việc trước đây của
nhân viên để quyết định việc ký tiếp loại hợp đồng lao động và đào tạo, lao động có
thời hạn hoặc lao động không xác định thời hạn. Nhân viên có thể được miễn trải qua
giai đoạn thử việc nếu vẫn làm đúng công việc cũ nhưng vẫn có thể phải tuân thủ việc
thi tuyển đầu vào theo qui định của công ty.
2.4. Hợp đồng học việc chuyển sang Hợp đồng cộng tác viên: được thực hiện khi kết thúc
hợp đồng học việc mà nhân viên đáp ứng được công việc, trưởng bộ phận có thể ký
Hợp đồng cộng tác viên nêú bộ phận có nhu cầu.
2.5. Hợp đồng học việc chuyển sang Hợp đồng lao động.lao động và đào tạo: được thực
hiện khi bộ phận có chỉ tiêu tuyển dụng và nhân viên đáp ứng được yêu cầu công việc.
Nhân viên có thể được miễn trải qua giai đoạn thử việc nếu vẫn làm đúng công việc
cũ nhưng vẫn phải tuân thủ việc thi tuyển đầu vào theo qui định của công ty.
2.6. Hợp đồng lao động chính thức được chuyển sang hợp đồng cộng tác viên: được thực
hiện khi nhu cầu công việc hoặc điều kiện bản thân nhân viên không thể ký tiếp hợp
đồng lao động chính thức với công ty được, trưởng bộ phận có thể ký Hợp đồng cộng
tác viên nêú bộ phận có nhu cầu.
2.7. Hợp đồng lao động chính thức được chuyển sang loại hợp đồng tiếp theo (Lao động
và đào tạo →lao động có thời hạn →lao động không xác định thời hạn): được thực
hiện khi hết hạn hợp đồng, trưởng đơn vị có nhu cầu tiếp tục ký hợp đồng tiếp theo
với nhân viên hoăc khi chưa hết hạn hợp đồng nhưng nhân viên có thành tích đặc biệt
trong công tác được trưởng bộ phận đề nghị chuyển loại hợp đồng trước thời hạn.
Điều 8 : Thanh lý hợp đồng
1. Đối với hợp đồng thử việc và hợp đồng học việc: thực hiện thanh lý hợp đồng khi kết thúc
hợp đồng và hai bên không có nhu cầu chuyển hợp đồng hoặc khi một trong hai bên đơn
phương chấm dứt hợp đồng.
2. Đối với hợp đồng cộng tác viên và hợp đồng lao động : thực hiện thanh lý hợp đồng Hợp
đồng trong các trường hợp theo qui định tại điều 36,37,38,39 Bộ luật Lao động.