PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 THỊ XÃ BẾN TRE
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ
Năm học 2008-2009
Môn VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Bài 1. Hai gương phẳng M
1
 và M
2
 hợp thành một góc α < 90
0
 và quay mặt phản xạ vào
nhau. Một tia sáng từ điểm S (nằm ở miền trong góc α ) phản xạ trên gương M
1
 tại I, tia
phản xạ tại I tiếp tục phản xạ trên gương M
2
 tại J, tia phản xạ tại J lại đi qua điểm sáng S.
a) Trình bày cách vẽ đường đi của các tia sáng.
b) Tính số đo của góc ISJ theo α 
c) Chứng minh rằng ISJ không phụ thuộc thứ tự vẽ tia phản xạ trên các gương M
1
hoặc M
2 
(nếu cho phản xạ trên gương M
2
 trước thì ISJ không đổi).
Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ. R
1 
R
2
 Biết R
1
 = 2,5Ω ; R
2
 =3 Ω ; R
3
 =6 Ω ; R
4
 = 4Ω 
A 
 Tính điện trở toàn mạch R
AB
 trong 2 trường hợp 
B
 R
4
 R
3
 K mở và K đóng
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ A B 
Biết U
AB
 = 7 Vôn, điện trở ampe kế R
A
 = 0 
R
1
 = 3 Ω ; R
2 
= 6Ω ; 
Điện trở toàn phần của biến trở R
MN
 = 6Ω
và phân bố đều trên đoạn MN = 6cm. M C N
a) Tính cường độ dòng điện qua ampe kế khi con chạy C ở chính giữa đoạn MN.
b) Tìm vị trí đặt con chạy C để ampe kế chỉ ampe và dòng điện có chiều D→ C 
c) Con chạy C ở vị trí nào thì ampe kế chỉ số 0.
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ. R
4 
D
 R
5
Biết U
AB
 = 12 vôn, R
V
 vô cùng lớn
R
1
 = 6Ω ; R
2
 = 10Ω ; R
3 
= 2,5Ω ; R
1 
C
 R
2  
R
4 
= R
5
 = 5Ω.
a) Tính điện trở toàn mạch R
AB
. R
3 
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở
c) Tìm số chỉ trên vôn kế và cho biết chốt + 
A B 
 của vôn kế mắc vào điểm nào của mạch điện ?
-----------------------------
ĐÁP ÁN 
A
U
V
D
R
1
R
2
Bài 1.
a) Dựa vào tính chất đối xứng xác định các ảnh S
1
, S
2 
qua các gương M
1
,M
2
. tia phản xạ sau
cùng trên M
2
 đi qua S
⇒ cách vẽ các tia : S
1
S
2 
cắt M
1
, M
2
 tại I, J⇒ vẽ các tia SI, IJ, JS
b) Tính chất góc ngoài của tam giác ⇒ I
1
 + J
1 
= α ⇒ I + J = 2α
⇒ ISJ = 180
0
 - 2α
c) Các ảnh S
1
, S
2
 là duy nhất qua M
1
, M
2
 ⇒ các điểm tới I, J không đổi 
⇒ ISJ không phụ thuộc thứ tự tia tới trên M
1
 hoặc M
2
Bài 2.
a) Khi K mở mạch điện có thể vẽ lại như sau
R
tđ 
= { R
1
 nt [ (R
2
 nt R
3
) // R
4
]} A B
R
2.3.4 
= = Ω
R
tđ
 = 2.5 + = 5,269230 Ω
a) Khi K đóng mạch điện có thể vẽ lại như sau:
R
tđ
 = {[( R
1
//R
2
) nt R
4
] // R
3
}
R
1.2.4 
= + 4 = 5,(36) Ω
R
tđ 
= = 2,83 Ω
Bài 3.
Gọi x >0 là điện trở đoạn MC ⇒ điện trở đoạn CM = (6 – x)
I
1
 là dòng điện qua R
1
, Ix là dòng điện qua MC
I
2
 là dòng điện qua R
2
, I
(6-x)
 là dòng điện qua đoạn CN.
Mạch điện gồm: (R
1
//x)nt [R
2
 //(6 – x)] 
a) Khi con chạy C ở chính giữa đoạn MN thì x = 3 (Ω)
⇒ R
tđ
 = 3,5 (Ω ) 
⇒ Ic = 2 (A)
 I
1
 = Ix = 1 (A)
 ⇒ I
2
 = (A) ; I
(6-x)
 = (A)
Tại điểm D ta có I
1
 = I
2
 + I
A
 ⇒ I
A
 = I
1
 – I
2
 = 1 – = (A)
Ampe kế chỉ ampe.
b) Vì dòng điện có chiều D → C
Tại điểm D ta có I
1
 = I
2
 + I
A
 ⇒ I
2
 = I
1
 – I
A
 = I
1
 – 
 3.I
1
 + 6 (I
1
 – ) = 7 ⇒ I
1
 = 1 (A)
= ⇔ = ⇒ Ix = 
I
CB
 = I
A
 + Ix = + 
 ⇒ x = 3 (nhận x>0)
Bài 4.
a) Điện trở toàn mạch R
AB
 = [(R
2
 //R
3
) nt R
1
] // (R
4
 + R
5
) = 2 Ω
b) Cường độ dòng điện qua các điện trở:
• I
4
 = I
5
 = = = 1,2 (A)
• I1 = = = 1,5 (A)
 ⇒ 
• I
2
 = 0.3 (A)
• I
3
 = 1.2 (A)
 ⇒ U
AD
 = 6 Vôn
 ⇒ U
AC
 = 9 Vôn
U
AD
 + U
DC 
= U
AC
 ⇒ U
DC
 = U
AC
 – U
AD
 = 9 – 6 = 3 ⇒ vôn kế chỉ 3 V, chốt + ở D