Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Tiep can trao doi xa hoi trong chia se tri thuc o cong dong truc tuyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 173 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


NGUYỄN THANH PHONG

TIẾP CẬN TRAO ĐỔI XÃ HỘI TRONG CHIA
SẺ TRI THỨC Ở CỘNG ĐỒNG TRỰC TUYẾN –
TÌNH HUỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG SỨC KHỎE Ở
TP.HCM

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

Mã số

: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HCM, THÁNG 7 NĂM 2017


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG – HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN MẠNH TUÂN
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. TRƯƠNG THỊ LAN ANH
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. PHẠM QUỐC TRUNG
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.HCM
ngày 11 tháng 07 năm 2017.



Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: PGS.TS. LÊ NGUYỄN HẬU
2. Thư ký: TS. LÊ THỊ THANH XUÂN
3. Phản biện 1: TS. TRƯƠNG THỊ LAN ANH
4. Phản biện 2: TS. PHẠM QUỐC TRUNG
5. Ủy viên: TS. TRẦN THỊ KIM LOAN

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------------------------------

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN THANH PHONG

MSHV: 7141099

Ngày, tháng, năm sinh: 05-06-1985

Nơi sinh: Long An


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

I. TÊN ĐỀ TÀI: TIẾP CẬN TRAO ĐỔI XÃ HỘI TRONG CHIA SẺ TRI
THỨC Ở CỘNG ĐỒNG TRỰC TUYẾN – TÌNH HUỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG
SỨC KHỎE Ở TP.HCM.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
 Xác định yếu tố thuộc lợi ích và chi phí của lý thuyết trao đổi xã hội lên hành
vi đóng góp tri thức, hành vi thu nhận tri thức và xây dựng cộng đồng.
 Kiểm định mô hình nêu trên tại cộng đồng sức khỏe trực tuyến ở
TP.HCM.
 Đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng cộng đồng sức khỏe trực tuyến.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 28-11-2016
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 12-05-2017
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN MẠNH TUÂN
Tp. HCM, ngày

tháng

năm 2017

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)


TRƯỞNG KHOA
(Họ tên và chữ ký)


LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô thuộc khoa Quản lý Công
nghiệp trường Đại học Bách Khoa TP. HCM đã tận tình giảng dạy và truyền đạt rất
nhiều kiến thức quý báu cho tôi để tôi có thể hoàn thành khóa học cũng như luận
văn tốt nghiệp này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn rất nhiều đến TS. NGUYỄN
MẠNH TUÂN, người thầy đã dành rất nhiều thời gian quý báu để tận tình hướng
dẫn cho tôi rất nhiều trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả các bạn bè cùng lớp, đã chia sẻ cùng tôi những
khó khăn, kiến thức trải nghiệm trong suốt quá trình tham gia lớp Cao học Quản trị
Kinh doanh khóa 2014 - 2016.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả bạn bè, người thân, đồng nghiệp ở công ty
TTCL Việt Nam, các bạn lớp Dược văn bằng 2 trường Đại Học Y Dược TP.HCM
đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn vợ và con trai đã luôn động viên và là chỗ
dựa vững chắc cho tôi để tôi có thể hoàn thành khóa học cũng như luận văn tốt
nghiệp này.
Một lần nữa, tôi xin được cảm ơn đến tất cả mọi người.

Tp. HCM, ngày 15 tháng 05 năm 2017
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Thanh Phong


ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người được nâng cao. Do đó, nhu cầu về
tìm kiếm thông tin, chia sẻ thông tin đặc biệt là trong lĩnh vực y tế, sức khỏe ngày
càng được chú trọng. Mặc dù cũng có rất nhiều nghiên cứu trước đây về lĩnh vực
chia sẻ tri thức. Nhưng các nghiên cứu với góc nhìn về mặt lợi ích và chi phí trong
chia sẻ tri thức và xây dựng cộng đồng tri thức trong lý thuyết trao đổi xã hội
(Social Exchange Theory) là còn khá mới mẻ ở Việt Nam. Vì thế, nghiên cứu này
nhằm mục đích xác định các yếu tố thuộc lợi ích (giá trị bản thân, tính thể diện,
danh tiếng và hỗ trợ xã hội) và yếu tố thuộc chi phí (chi phí thực hiện, chi phí nhận
thức) của lý thuyết trao đổi xã hội tác động lên hành vi đóng góp tri thức, thu nhận
tri thức và xây dựng cộng đồng giữa các thành viên, là nhân viên văn phòng trong
cộng đồng sức khỏe trực tuyến ở TP.HCM.
Nghiên cứu thông qua ba bước chính đó là nghiên cứu sơ bộ định tính, nghiên cứu
sơ bộ định lượng và nghiên cứu chính thức định lượng. Nghiên cứu sơ bộ định tính
được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp với 7 người có tham gia cộng đồng
sức khỏe trực tuyến. Nghiên cứu sơ bộ định lượng thực hiện bằng phiếu khảo sát
trực tiếp với 90 mẫu phù hợp và thực hiện sơ bộ đánh giá độ tin cậy Cronbach’s
Alpha & phân tích nhân tố khám phá (EFA). Nghiên cứu định lượng được thực hiện
thông qua hình thức phỏng vấn bằng phiếu khảo sát trực tiếp và trực tuyến, 336 mẫu
phù hợp được sử dụng để đánh giá và kiểm định mô hình nghiên cứu thông qua các
phương pháp phân tích dữ liệu là đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha,
phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và phân
tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM). Dữ liệu được xử lý trên phần mềm IBM
SPSS 22 và AMOS 22.
Kết quả kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) cũng cho thấy mô hình lý
thuyết đề ra phù hợp với dữ liệu thị trường và các giả thuyết đề ra trong mô hình
nghiên cứu đều được ủng hộ. Trong đó, các yếu tố thuộc nhóm lợi ích (giá trị bản
thân, tính thể diện, danh tiếng và hỗ trợ xã hội) đều có tác động tích cực lên hành vi



iii

đóng góp và hành vi thu nhận tri thức. Ngoài ra, các yếu tố thuộc nhóm chi phí (chi
phí nhận thức và chi phí thực hiện) đều có tác động tiêu cực đến hành vi thu nhận
và hành vi đóng góp tri thức. Hành vi thu nhận tri thức và hành vi đóng góp tri thức
đều có tác động tích cực đến xây dựng cộng đồng sức khỏe trực tuyến. Trong đó,
yếu tố ý thức giá trị bản thân và danh tiếng tác động tích cực nhất lên lần lượt hành
vi thu nhận tri thức và hành vi đóng góp tri thức. Ngược lại, yếu tố chi phí nhận
thức tác động tiêu cực nhất lên hành vi thu nhận tri thức và hành vi đóng góp tri
thức. Ngoài ra, kết quả phân tích cấu trúc đa nhóm cũng cho thấy giữa các nhóm có
viết bài chia sẻ tri thức và nhóm không có viết bài chia sẻ tri thức đều không có sự
khác biệt.
Trong điều kiện giới hạn về nguồn lực và thời gian, nghiên cứu này đã không tránh
khỏi một số hạn chế nhất định. Tuy nhiên, với kết quả đạt được, nghiên cứu này có
thể góp phần giúp cho các cộng đồng sức khỏe trực tuyến, bệnh viện, y bác sĩ, cá
nhân và doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe con
người hiểu rõ hơn nữa về vai trò của cộng đồng sức khỏe trực tuyến và các yếu tố
ảnh hưởng lên các cộng đồng sức khỏe trực tuyến.


iv

ABSTRACT
Society is growing more and more, human of living also is improved. Therefore, the
demand of information researches, the demand of information sharing, especially in
the field of healthy are considered more and more. Although there have been many
previous studies in the field of knowledge sharing. But the studies with the points of
view for benefits and costs in the Social Exchange Theory (SET) are limited in
Vietnam. Therefore, the research makes to identify of the benefit factors (sense of

self-worth, face concern, reputation and social support) and cost factors
(executional costs, cognitive costs) of Social Exchange Theory that influences
knowledge donating behavior, knowledge collecting behavior and community
promotion among members, who are office workers in the online health community
in Ho Chi Minh City.
The research is under three main steps including preliminary qualitative study,
preliminary quantitative study and main quantitative study. Preliminary qualitative
study was conducted interviews of 7 participants face to face in the online health
community. Preliminary quantitative study was conducted through questionaires to
received 90 samples compliance . Quantitative research also was conducted through
direct and online questionnaire interviews, 336 samples were used to evaluate and
test the research model through methods of data analysis as assessment the
reliability of scale. Cronbach's Alpha reliability analysis, exploratory factor analysis
(EFA), confirmatory factor analysis (CFA) and structural equation modelling
(SEM). Data is processed on IBM SPSS 22 and AMOS 22 software.
The results of the Structural Equation Modeling (SEM) show that the theoretical
models are suited the market data and hypotheses of the research model are
supported. In particular, factors of the benifit group (sense of self-worth, face
concern, reputation and social support) have a positive impact on the knowledge
donating behavior and knowledge collecting behavior. In addition, factors of the
cost group (executional costs, cognitive costs) have a negative impact the


v

knowledge donating behavior and knowledge collecting behavior. Knowledge
donating behavior and knowledge collecting behavior have a positive impact on
community promotion to the online health community. In particular, sense of selfworth and reputation has the most positive impact on knowledge donating behavior
and knowledge collecting behavior respectively. In contrast, the cognitive cost
factor has the most negative impact on knowledge donating behavior and

knowledge collecting behavior. In addition, the results of multi-group analysis that
there is no difference between knowledge sharing’s writing group and no
knowledge sharing’s writing group.
In the condition of lack of time and resources, the research did not avoid some
limitations. However, its results may be usefull for online health community,
hospitals, doctors, individuals and businesses in the field of people health care that
can understand more than about the role of the online health communities and the
factors affecting to online health communities.


vi

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng
dẫn của TS. Nguyễn Mạnh Tuân và không sao chép từ bất kỳ công trình nghiên cứu
nào khác.
Tất cả thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn này đều có nguồn gốc trích
dẫn rõ ràng. Các kết quả tính toán của nghiên cứu này chưa được ai công bố tại bất
kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian dối nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về mặt
nội dung của luận văn do tôi thực hiện.

Tp.HCM, ngày 15 tháng 05 năm 2017
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Thanh Phong


vii


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................... i
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ ........................................................................ ii
ABSTRACT .......................................................................................................... iv
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ......................................... xiv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 1
1.1. Lý do hình thành đề tài ................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 5
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 5
1.4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 8
1.5. Bố cục của luận văn...................................................................................... 9
Tóm tắt chương 1 ................................................................................................ 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................ 10
2.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 10
2.1.1. Các khái niệm chung về tri thức và chia sẻ tri thức .............................. 10
2.1.2. Chia sẻ tri thức trong cộng đồng sức khỏe trực tuyến .......................... 12
2.1.3. Lý thuyết trao đổi xã hội (Social Exchange Theory) ............................ 15
2.2. Các nghiên cứu trước có liên quan.............................................................. 17
2.2.1. Mô hình của Bock và cộng sự (2005) .................................................. 17
2.2.2. Mô hình nghiên cứu của Chen và Hung (2010).................................... 18
2.2.3. Mô hình nghiên cứu của Jinyang (2015) .............................................. 20


viii

2.2.4. Mô hình nghiên cứu của Yan và cộng sự (2016) .................................. 21
2.3. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất ................................ 27
2.3.1. Ý thức giá trị bản thân (Sense of self-worth) ....................................... 27

2.3.2. Tính thể diện (Face concern) ............................................................... 28
2.3.3. Danh tiếng (Reputation): ..................................................................... 29
2.3.4. Hỗ trợ xã hội (Social support) ............................................................. 30
2.3.5. Chi phí thực hiện (Excutional costs) .................................................... 31
2.3.6. Chi phí nhận thức (Cognitive costs) ..................................................... 32
2.3.7. Xây dựng cộng đồng (Community Promotion) .................................... 32
2.3.8. Các yếu tố nhân khẩu học (Demographic Factors) ............................... 33
2.3.9. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................ 34
Tóm tắt chương 2 .............................................................................................. 35
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................... 36
3.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 36
3.1.1. Qui trình nghiên cứu............................................................................ 36
3.1.2. Nghiên cứu sơ bộ ................................................................................ 37
3.1.3. Nghiên cứu chính thức ........................................................................ 38
3.2. Thang đo các khái niệm nghiên cứu ............................................................ 39
3.2.1. Thang đo ý thức giá trị bản thân (Sense Self-worth) ............................ 39
3.2.2. Thang đo tính thể diện (Face concern) ................................................. 40
3.2.3. Thang đo danh tiếng (Reputation) ....................................................... 40
3.2.4. Thang đo hỗ trợ xã hội (Social support) ............................................... 40
3.2.5. Thang đo chi phí thực hiện (Executional costs) ................................... 41
3.2.6. Thang đo chi phí nhận thức (Cognitive costs) ...................................... 41


ix

3.2.7. Thang đo hành vi đóng góp tri thức (Knowledge donating
behavior) ....................................................................................................... 42
3.2.8. Thang đo hành vi thu nhận tri thức (Knowledge collecting
behavior) ....................................................................................................... 42
3.2.9. Thang đo xây dựng cộng đồng (Community promotion) ..................... 43

3.3. Mẫu nghiên cứu .......................................................................................... 43
3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................... 45
3.4.1. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................... 45
3.4.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ......................... 45
3.4.3. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................. 45
3.4.4. Kiểm định mô hình đo lường (CFA) .................................................... 47
3.4.5. Kiểm định mô hình cấu trúc (SEM): .................................................... 49
3.4.6. Kiểm định ước lượng mô hình lý thuyết bằng Bootstrap ...................... 51
3.4.7. Kiểm định sự khác biệt mô hình bằng phân tích đa nhóm .................... 51
Tóm tắt chương 3 .............................................................................................. 51
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 53
4.1. Kết quả nghiên cứu sơ bộ ........................................................................... 53
4.1.1. Kết quả nghiên cứu sơ bộ định tính ..................................................... 53
4.1.2. Kết quả nghiên cứu sơ bộ định lượng .................................................. 53
4.2. Kết quả nghiên cứu chính thức ................................................................... 54
4.2.1. Kết quả thống kê mô tả ........................................................................ 54
4.2.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo............................................. 58
4.2.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ......................................... 60
4.2.4. Kết quả kiểm định mô hình đo lường (CFA) ....................................... 63


x

4.2.5. Kết quả kiểm định mô hình cấu trúc (SEM)......................................... 67
4.2.6. Kết quả kiểm định ước lượng mô hình lý thuyết bằng Bootstrap ......... 72
4.2.7. Kết quả phân tích cấu trúc đa nhóm ..................................................... 74
4.3. Thảo luận kết quả ....................................................................................... 79
Tóm tắt chương 4 .............................................................................................. 82
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ................................................................................... 83
5.1. Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu ..................................................... 83

5.1.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ............................................................... 83
5.1.2. Kết quả nghiên cứu.............................................................................. 84
5.2. Hàm ý quản trị............................................................................................ 85
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................... 88
Tóm tắt chương 5 .............................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 91
PHỤ LỤC 1: TÓM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN ..... 98
PHỤ LỤC 2: DÀN BÀI THẢO LUẬN – NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ĐỊNH
TÍNH .................................................................................................................. 102
PHỤ LỤC 3: PHIẾU KHẢO SÁT .................................................................... 107
PHỤ LỤC 4: THANG ĐO GỐC ....................................................................... 112
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ĐỊNH LƯỢNG .................. 115
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ĐỊNH LƯỢNG .... 118


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu trước có liên quan đến chia sẻ tri thức ............... 24
Bảng 3.1: Ký hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo ý thức giá trị
bản thân ................................................................................................................. 39
Bảng 3.2: Ký hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo tính thể diện .......... 40
Bảng 3.3: Ký hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo danh tiếng ............. 40
Bảng 3.4: Ký hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo hỗ trợ xã hội ......... 41
Bảng 3.5: Ký hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo chi phí thực
hiện ....................................................................................................................... 41
Bảng 3.6: Ký hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo chi phí nhận
thức ....................................................................................................................... 41
Bảng 3.7: Ký hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo hành vi đóng

góp tri thức ............................................................................................................ 42
Bảng 3.8: Ký hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo hành vi thu
nhận tri thức .......................................................................................................... 42
Bảng 3.9: Ký hiệu và nội dung các biến quan sát của thang đo hành vi xây
dựng cộng đồng ..................................................................................................... 43
Bảng 4.1: Kết quả đánh giá độ tin cậy của các thang đo......................................... 59
Bảng 4.2: Kiểm định KMO và kiểm định Bartlett .................................................. 60
Bảng 4.3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần cuối cùng ................................ 60
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định độ giá trị hội tụ, tổng phương sai trích (AVE) và
độ tin cậy tổng hợp (CR) ....................................................................................... 65
Bảng 4.5: Kiểm định giá trị phân biệt .................................................................... 67
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định các giả thuyết trong mô hình cấu trúc tuyến tính ...... 69


xii

Bảng 4.7: Kết quả ước lượng mô hình lý thuyết bằng Bootstrap (N = 1.000) ......... 73
Bảng 4.8: Kết quả đánh giá mô hình lý thuyết bằng Bootstrap ............................... 73
Bảng 4.9: Sự khác biệt các chỉ tiêu tương thích của hai mô hình khả biến và
bất biến từng phần ................................................................................................. 75
Bảng 4.10: Giá trị của các mối quan hệ trong mô hình khả biến theo nhóm có
viết bài chia sẻ và nhóm không có viết bài chia sẻ. ................................................ 76
Bảng 4.11: Giá trị của các mối quan hệ trong mô hình bất biến từng phần theo
nhóm có viết bài chia sẻ và nhóm không có viết bài chia sẻ. .................................. 77


xiii

DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 2.1 Sự khác biệt giữa dữ liệu, thông tin, tri thức và trí tuệ, Fleming
(1996) .................................................................................................................... 11
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của Bock và cộng sự (2005) .................................... 18
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu Chen và Hung (2010) ............................................. 20
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của Jinyang (2015) ................................................ 21
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu của Yan và cộng sự (2016) ..................................... 24
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 34
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu có hiệu chỉnh ((Nguyễn Đình Thọ, 2014) ............. 37
Hình 4.1 Mô tả mẫu của các biến cộng đồng trực tuyến ......................................... 55
Hình 4.2 Mô tả mẫu của các biến đăng thông tin/trả lời câu hỏi (trong 1 tháng) ..... 55
Hình 4.3 Mô tả mẫu của các biến chủ đề xem/trả lời (trong 1 tháng) ..................... 56
Hình 4.4 Mô tả mẫu của các biến giới tính............................................................. 56
Hình 4.5 Mô tả mẫu của các biến tuổi.................................................................... 56
Hình 4.6 Mô tả mẫu của các biến trình độ.............................................................. 56
Hình 4.7 Mô tả mẫu của các biến cấp bậc nghề nghiệp .......................................... 57
Hình 4.8 Mô tả mẫu của các biến năm kinh nghiệm làm việc ................................ 57
Hình 4.9 Mô tả mẫu của các biến lĩnh vực ............................................................. 57
Hình 4.10 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) (dữ liệu chuẩn hóa) ......... 64
Hình 4.11 Kết quả kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) (dữ liệu
chuẩn hóa) ............................................................................................................. 68
Hình 4.12 Kết quả của mô hình nghiên cứu ........................................................... 79


xiv

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

AVE (Average Variance Extracted): Tổng phương sai trích
CĐSKTT (Online Health Communities): Cộng đồng sức khỏe trực tuyến
CFA (Confirmatory Factor Analysis): Phân tích nhân tố khẳng định

CR (Composite Reliability): Độ tin cậy tổng hợp
CSTT (Knowledge Sharing): Chia sẻ tri thức
EFA (Exploratory Factor Analysis): Phân tích nhân tố khám phá
KMO: Kaiser-Meyer-Olkin
LTHĐHL (Theory of Reasoned Action): Lý thuyết hành động hợp lý
LTTĐXH (Social Exchange Theory): Lý thuyết trao đổi xã hội
QLTT (Knowledge Management): Quản lý tri thức
SEM (Structural Equation Modeling): Mô hình cấu trúc tuyến tính


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Lý do hình thành đề tài
Thời đại bùng nổ internet cộng với đời sống con người được nâng cao, do đó nhu
cầu về chăm sóc sức khỏe và điều trị các loại bệnh cũng được chú trọng hơn. Ngoài
cách truyền thống là điều trị bệnh tại các bệnh viện và gặp bác sĩ riêng để tư vấn về
vấn đề sức khỏe, thì ngày nay một bộ phận không nhỏ người dân tìm đến các cộng
đồng trực tuyến, các blog, forum để tư vấn sức khỏe của mình, cũng như họ chia sẻ
cách điều trị bệnh mà họ từng trải qua. Các kinh nghiệm chia sẻ này rất bổ ích và
hữu dụng.
Theo một nghiên cứu mới đây, có gần 4,5% tìm kiếm trên mạng Internet khắp thế
giới có liên quan tới các vấn đề về sức khỏe (Boer và cộng sự, 2007). Ở Châu Âu,
41,5% dân số tin rằng Internet là nguồn cung cấp thông tin y tế hữu ích và 23% thật
sự dùng Internet để tìm kiếm thông tin y tế (Zhang, 2011). Ở Trung Quốc, 64%
người dùng Internet ghé thăm các trang mạng dịch vụ xã hội, trong đó các trang
mạng về sức khỏe được ghé thăm nhiều nhất với tần số hơn 100 triệu lượt truy cập/
tháng tính từ tháng 1 năm 2011 đến tháng 1 năm 2012 ().
Các cộng đồng trực tuyến được xem là những địa chỉ quan trọng giúp người dùng
tìm kiếm thông tin về sức khỏe cũng như chia sẻ kinh nghiệm về cách điều trị. Hơn

11% người Mỹ theo dõi thông tin sức khỏe của bạn bè mình trên các cộng đồng trực
tuyến và 5% trong số đó đã đăng tải thông tin, câu hỏi và bình luận về các vấn đề
sức khỏe và y tế. Mặc dù các cộng đồng sức khỏe trực tuyến đã trở thành cơ sở
quan trọng trong hoạt động chia sẻ các kiến thức y tế phổ thông như: thông tin bệnh
viện, tác dụng phụ của thuốc và các hành vi tốt cho sức khỏe (Valaitis, 2011) nhưng
câu hỏi đặt ra là yếu tố nào đã thúc đẩy các thành viên trong cộng đồng chia sẻ kiến
thức, họ có lợi ích gì và các chi phí phải bỏ ra như thế nào khi họ chia sẻ tri thức.
Nhờ có các cộng đồng sức khỏe trực tuyến mà hoạt động trao đổi kiến thức y học có
thể diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau, thông qua thư từ, bản tin, bảng thông
báo, blog, các diễn đàn thảo luận và các trang mạng xã hội (Bender, 2011). Các
cộng đồng sức khỏe trực tuyến cũng kết nối những bệnh nhân có cùng tình trạng
sức khỏe với nhau, nhờ đó họ có thể chia sẻ kinh nghiệm liên quan đến phác đồ điều


2

trị và chế độ dinh dưỡng (Armstrong, 2009). Ngoài ra, các cộng đồng sức khỏe trực
tuyến cũng xóa nhòa rào cản địa lý và có thể cung cấp thông tin y tế cũng như hỗ
trợ xã hội mà không bị giới hạn về thời gian (Barak, 2008). Các Cộng đồng sức
khỏe trực tuyến cũng giúp thúc đẩy các hành vi sức khỏe tích cực. Quyết định về
cách thức điều trị, và kết quả mong muốn, cũng như sự thay đổi hành vi sức khỏe
của các thành viên chịu sự tác động bởi các thành viên khác trong cộng đồng.
Bên dưới là các bài nghiên cứu của tác giả nước ngoài cho chúng ta tham khảo và
có cái nhìn tổng quát hơn về vấn đề này:
 Nghiên cứu của tác giả Jinyang (2015), tác giả này cũng đã cố gắng xác định
các hành vi chia sẻ tri thức trên internet, sử dụng mô hình cấu trúc tuyến
tính, đề xuất mô hình nghiên cứu dựa trên lý thuyết trao đổi xã hội bao gồm
các yếu tố: tính sẵn lòng chia sẻ, sự tin cậy, tính tương hỗ và lòng vị tha có
xu hướng tác động lên hành vi chia sẻ tri thức của con người trong cộng
đồng ảo. Dữ liệu thu thập từ 221 mẫu ở sinh viên, giáo sư tại trường đại học

ở Trung Quốc. Theo kết quả phân tích của Jinyang (2015), yếu tố lòng vị tha
không thể dự đoán được lên hành vi chia sẻ tri thức. Trong khi đó, yếu tố
tính sẵn lòng chia sẻ là nhân tố quan trọng nhất trong hành vi chia sẻ tri thức
trong cộng đồng ảo hơn là các yếu tố khác, sự tin cậy, tính tương hỗ và lòng
vị tha. Hạn chế của nghiên cứu này là dữ liệu khảo sát sinh viên ở trường đại
học, ký túc xá… cũng như nghiên cứu đến tính cách con người và yếu tố
khích lệ của việc hành vi chia sẻ tri thức trong không gian mạng.
 Nghiên cứu của tác giả Yan và cộng sự (2016), tác giả này lại xác định các
mối quan hệ giữa các yếu tố lợi ích - chi phí dựa trên thuyết trao đổi xã hội: ý
thức giá trị bản thân, tính thể diện, danh tiếng, hỗ trợ xã hội, chi phí nhận
thức và chi phí thực hiện. Phần lợi ích chủ yếu xây dựng dựa trên tháp nhu
cầu của Maslow và phần chi phí sẽ bao gồm chi phí nhận thức và chi phí
thực hiện. Mô hình nghiên cứu các thành viên trong cộng đồng sức khỏe trực
tuyến chia sẻ kiến thức phổ thông và chuyên môn với nhau. Dữ liệu thu thập
từ 323 người dùng thuộc hai cộng đồng sức khỏe trực tuyến nổi tiếng ở


3

Trung Quốc và được phân tích dựa trên mô hình cấu trúc tuyến tính. Kết quả
thu được cho thấy ba yếu tố có tác động tích cực đến hoạt động chia sẻ kiến
thức phổ thông và chuyên môn bao gồm: ý thức giá trị bản thân, hỗ trợ xã
hội nhận được và nâng cao danh tiếng. Một yếu tố khác là thể diện, có ảnh
hưởng tiêu cực lên hoạt động chia sẻ kiến thức chuyên môn, nhưng lại có ảnh
hưởng tích cực lên hoạt động chia sẻ kiến thức phổ thông. Chi phí thực hiện
chỉ có tác động tiêu cực lên quá trình chia sẻ kiến thức phổ thông, trong khi
chi phí nhận thức lại chỉ có tác động tiêu cực lên quá trình chia sẻ kiến thức
chuyên môn. Nghiên cứu này cho thấy lợi ích cá nhân thúc đẩy hoạt động
chia sẻ tri thức, trong khi đó, chi phí bỏ ra lại ngăn cản quá trình này. Tuy
nhiên, mức độ tác động của các yếu tố này lên hoạt động chia sẻ kiến thức

phổ thông và chia sẻ kiến thức chuyên môn cũng khác nhau. Hạn chế của
nghiên cứu này thực hiện bằng cách khảo sát nghiên cứu tiêu biểu tại một
thời điểm; tác giả không đưa yếu tố thời gian vào xem xét. Mẫu thu được
không đại diện cho tất cả các cộng đồng sức khỏe. Tác giả chỉ sử dụng khảo
sát trực tuyến để thu thập dữ liệu nên dữ liệu thu được có xu hướng nghiêng
về số người dùng quen với công nghệ thông tin hoặc những người khỏe
mạnh hơn và có thể hoàn thành bảng khảo sát. Nghiên cứu này áp dụng
thành công mô hình chi phí – lợi ích để lý giải cho các giả thuyết đưa ra
nhưng có thể còn có những yếu tố quan trọng khác chưa được xem xét tới.
Nghiên cứu này chưa xem xét đến các loại hình cộng đồng sức khỏe trực
tuyến vì các cộng đồng khác nhau có thể có những đặc tính riêng trong hoạt
động chia sẻ tri thức. Bài báo của tác giả Yan và cộng sự (2016) là nghiên
cứu mới nhất về lý thuyết trao đổi xã hội và có cái nhìn mới hơn về lợi ích và
chi phí trong việc chia sẻ tri thức trong cộng đồng trực tuyến. Theo Yan và
cộng sự (2016), những cộng đồng sức khỏe trực tuyến tập trung đến quá trình
trao đổi cả hai loại tri thức về sức khỏe: kiến thức chung, như thông tin bệnh
viện hoặc bác sĩ, cũng như các thông tin cá nhân, bao gồm tình trạng sức
khỏe, phác đồ điều trị và tiến triển bệnh. Các thông tin chung này thường
được công khai, độc lập với thông tin sức khỏe cá nhân, trong khi các kiến


4

thức chuyên môn lại thuộc quyền riêng tư của bệnh nhân. Các thông tin cá
nhân này, nếu được công bố, có thể làm bệnh nhân cảm thấy không thoải
mái, khó chịu hoặc buồn phiền, thậm chí đau khổ. Nhưng những thông tin
này lại đặc biệt có giá trị đối với những cá nhân khác trong cộng đồng.
Theo các con số thống kê về bệnh tật của dân văn phòng mà trang Dailymail (2016)
gần đây đưa ra: 62% dân văn phòng bị đau vẹo cổ, 44% bị căng thẳng mắt, 38% bị
đau bàn tay, 34% dân bị rối loạn giấc ngủ, 73% bị nhức đầu, 80,9% bị đau lưng, tật

khúc xạ ở dân văn phòng dao động từ 25% đến 40%. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
cũng cảnh báo, hơn 30% cao ốc mới xây và nâng cấp trên thế giới có thể gây ra các
triệu chứng bệnh văn phòng. Ngồi nhiều làm tăng nguy cơ tử vong đến 40%; ngồi
nhiều hơn 6 tiếng 1 ngày sẽ khiến bạn chết sớm hơn 15 năm so với những người
ngồi ít hơn 3 tiếng, kể cả bạn có tập thể dục; người ngồi làm việc có tỉ lệ mắc bệnh
tim mạch gấp 2 lần so với những người đứng làm việc… và hàng loạt các yếu tố
làm tăng nguy cơ béo phì, bệnh tim mạch và các bệnh nghiêm trọng khác. Do đó,
việc chia sẻ các kiến thức để bảo vệ sức khỏe của nhân viên văn phòng là vấn đề
thiết yếu trong cuộc sống ngày nay.
Theo số liệu mới được công bố bởi Tổ chức thống kê số liệu Internet quốc tế
(internetworldstats), tính đến hết tháng 6/2015, tại Việt Nam đã có 45,5 triệu người
dùng internet, đạt mức thâm nhập/dân số là 48%. Với con số này, Việt Nam đang
được xếp thứ 6 trong khu vực châu Á về số lượng người dùng, sau Trung Quốc (674
triệu), Ấn Độ (354 triệu), Nhật Bản (114,9 triệu), Indonesia (73 triệu), Philippines
(47,1 triệu) và đứng thứ 17/20 quốc gia có lượng người dùng internet nhiều nhất thế
giới. Ở Việt nam cũng có rất nhiều diễn đàn tư vấn sức khỏe: Alo bác sĩ
( Thuốc biệt dược ( Sức
khỏe và đời sống ( />Trong khi đó, các nghiên cứu về chia sẻ tri thức trong cộng đồng trực tuyến, nhất là
áp dụng ngữ cảnh của lý thuyết trao đổi xã hội (Social Exchange Theory) với mô
hình lợi ích – chi phí, đặc biệt là ở Việt Nam cũng chưa nghiên cứu nào có cái nhìn
mới hơn về vấn đề này.


5

Từ tính cấp thiết đó, tác giả xin chọn đề tài “Tiếp cận trao đổi xã hội trong chia sẻ
tri thức ở cộng đồng trực tuyến – Tình huống tại cộng đồng sức khỏe ở
TP.HCM”. Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định các yếu tố thuộc lợi ích và chi
phí của lý thuyết trao đổi xã hội (Social Exchange Theory) tác động lên hành vi
đóng góp tri thức, hành vi thu nhận tri thức và xây dựng cộng đồng giữa các thành

viên, là nhân viên văn phòng trong cộng đồng sức khỏe trực tuyến ở TP.HCM.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm đạt những mục tiêu sau:
 Xác định yếu tố thuộc lợi ích và chi phí của lý thuyết trao đổi xã hội lên hành
vi đóng góp tri thức, hành vi thu nhận tri thức và xây dựng cộng đồng.
 Kiểm định mô hình nêu trên tại cộng đồng sức khỏe trực tuyến ở
TP.HCM.
 Đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng cộng đồng sức khỏe trực tuyến
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố thuộc lợi ích và
chi phí của lý thuyết trao đổi xã hội (Social Exchange Theory) bao gồm: ý
thức giá trị bản thân, tính thể diện, danh tiếng, hỗ trợ xã hội, chi phí nhận
thức, chi phí thực hiện và nhân khẩu học có tác động đến hành vi đóng góp
tri thức, hành vi thu nhận tri thức và xây dựng cộng đồng giữa các thành
viên trong cộng đồng sức khỏe trực tuyến ở TP.HCM.
 Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu là những nhân viên văn phòng có
tham gia hoạt động chia sẻ tri thức trong các cộng đồng sức khỏe trực
tuyến ở TP.HCM.
 Chia sẻ tri thức liên quan đến các loại bệnh thường gặp ở nhân viên văn
phòng: đau cột sống, bệnh liên quan về mắt, đau cơ, stress, đau dạ dày,
gout, béo phì… và các chia sẻ kiến thức về chăm sóc sức khỏe, làm
đẹp…
 Các diễn đàn chia sẻ trực tuyến trong đề tài nghiên cứu này đều chọn
diễn đàn có chuyên gia hỗ trợ là đội ngũ y, bác sĩ có chuyên môn trong


6

các lĩnh vực y học và chăm sóc sức khỏe.
 Một số cộng đồng sức khỏe trực tuyến đang có tại Việt Nam và có

chuyên gia hỗ trợ về kiến thức chuyên môn:
1. Thuốc biệt dược: Chuyên trang về thuốc, sức khỏe, tài liệu y dược.
Độc giả có thể đưa ra những câu hỏi tại chuyên mục hỏi đáp để có những
hiểu biết thêm về y khoa. Cung cấp thông tin, kiến thức cần thiết về các
loại thuốc, dược phẩm cũng như về thuốc biệt dược. Chuyên mục riêng
chỉ cung cấp thông tin về các loại thuốc thuộc nhiều nhóm hiện nay, được
phân loại rõ ràng giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm dữ liệu của thuốc
mình đang cần. Giới thiệu danh sách các nhà thuốc, phòng khám, bệnh
viện tại các tỉnh, thành của Việt Nam, giúp người dùng có thể tìm địa chỉ
một cách nhanh nhất. />2. Sức Khỏe & Đời Sống: Báo điện tử về chăm sóc sức khỏe và y tế.
Đây cũng là Cơ quan ngôn luận của Bộ Y tế. Cập nhật tin tức mới nhất về
lĩnh vực y tế, sức khỏe tại Việt Nam. Cung cấp các kiên thức về sức khỏe
cho độc giả thông qua các chuyên mục: giáo dục giới tính, thuốc và sức
khỏe, y học thường thức, khỏe đẹp, y học cổ truyền.
/>3. Alo Bác Sĩ: Cổng thông tin cập nhật các tin tức về y tế và sức khỏe
dành cho mọi người. Trang tin cập nhật kiến thức, thông tin theo các
chuyên mục dành riêng cho: nam giới, nữ giới, lão khoa, trẻ em, mẹ và
bé… Tư vấn và khám sức khỏe online, trả lời mọi thắc mắc của độc giả.
Người dùng cũng có thể tìm kiếm thông tin, câu hỏi tư vấn sức khỏe theo
các chủ đề khác nhau. />4. Sống Khỏe: Cổng thông tin Sống Khỏe có cơ sở dữ liệu trên 400
bệnh, chứng bệnh; diễn đàn hỏi đáp với sự tham gia của chuyên gia, bác
sĩ uy tín; thông tin về y tế, sức khỏe cập nhật hàng ngày. Thông tin sắp
xếp như một thư viện, với cách phân loại theo đối tượng (Người cao tuổi,
Trẻ em, Phụ nữ, Nam giới) và theo nhóm bệnh, cùng với công cụ Tìm


7

kiếm theo từ khóa giúp độc giả tra cứu thông tin thuận tiện. Độc giả có
thể tham khảo thông tin về tổng quan, triệu chứng, cách phòng và chữa

trị… hơn 400 bệnh, chứng bệnh thường gặp. Kho dữ liệu này liên tục
được cập nhật từng ngày từng giờ với nguồn nội dung được cung cấp từ
các chuyên gia ngành Y. Click vào nút “Gửi câu hỏi” trên website, người
dùng có thể chia sẻ thắc mắc của mình với các bác sĩ. Ngay khi bác sĩ trả
lời, người hỏi sẽ nhận được thông báo qua tin nhắn SMS miễn phí.
/>5. Bác Sĩ: Trang tin tức về chăm sóc và cải thiện sức khỏe, đời sống,
làm đẹp sẽ mang đến cho bạn đọc những phương pháp bảo vệ gia đình.
Cổng thông tin cung cấp kiến thức về các vấn đề y tế, chăm sóc sức khỏe,
mẹo làm đẹp. Mọi thông tin được phân chia thành các chuyên đề rõ ràng.
/>6. Blog Sức Khỏe: Tổng hợp, sưu tầm các kiến thức về y khoa, thuốc,
phương pháp rèn luyện, ăn uống khoa học từ nhiều nguồn khác nhau. Với
nhiều chuyên mục khác nhau: sức khỏe, tin y khoa, giới tính, chế độ dinh
dưỡng, mẹo vặt, thuốc…Blog sức khỏe mang lại cho bạn đọc nhiều kiến
thức bổ ích trong quá trình chăm sóc sức khỏe cho bản thân và gia đình
hàng ngày. />7. Điều Trị: Website hướng dẫn các chăm sóc Sức khỏe và phổ biến
phương pháp điều trị bệnh lý. Các bài viết đều được đội ngũ bác sĩ giỏi
nghiên cứu và cung cấp. Chuyên trang thông tin về sức khỏe được lập ra
bởi đội ngũ bác sĩ trẻ Việt Nam. Website tổng hợp, cập nhật những thông
tin y học cần thiết cũng như phương pháp chuẩn đoán bệnh và cách điều
trị. />8. Dinh Dưỡng: Chuyên trang dinh dưỡng và sức khỏe. Cung cấp các
bài viết về kiến thức dinh dưỡng, thông tin y dược, tin tức sản phẩm tiêu
dùng… Giải đáp các câu hỏi do bạn đọc đặt ra đồng thời tư vấn những
phương pháp chăm sóc sức khỏe qua clip nhằm đem đến cái nhìn thực tế


8

cho người dùng. Đưa ra bảng tính chỉ số BMI và các dữ liệu cần thiết cho
việc theo dõi sức khỏe., cung cấp kiến thức về các loại thực phẩm, thức
ăn bổ dưỡng, chế độ dinh dưỡng theo độ tuổi, dinh dưỡng trị bệnh…

/>9. Thầy Thuốc Của Bạn: Website của phòng khám đông y Nguyễn
Hữu Toàn. Chuyên trang cũng cung cấp phương pháp điều trị bằng thuốc
đông y; theo dõi bệnh nhân và kiểm chứng hiệu quả chữa bệnh. Được xây
dựng với mục tiêu đưa những bài thuốc gia truyền hữu dụng đến với bệnh
nhân, website Thầy Thuốc Của Bạn giới thiệu nhiều kiến thức y học
phong phú như: dưỡng sinh, làm đẹp, các bài thuốc gia truyền. Ngoài ra,
website cũng tổng hợp nhiều thông tin về chuyên đề thuốc đông y với
hơn 1,000 vị thuốc và đang tiếp tục cập nhật giúp cho các thầy thuốc và
người dùng dễ dàng tra cứu chữa bệnh… />10. Sức Khỏe Nhi: Thông tin về chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho
bé, kiến thức về bệnh và tác dụng thuốc… />1.4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đem lại một số ý nghĩa về lý thuyết học thuật cũng như thực tiễn:
Về mặt lý thuyết học thuật:
 Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần kiểm định lại bổ sung vào cơ sở lý luận và
các thang đo của các yếu tố thuộc lợi ích và chi phí bao gồm: ý thức giá trị
bản thân, tính thể diện, danh tiếng, hỗ trợ xã hội, chi phí nhận thức, chi phí
thực hiện và nhân khẩu học tác động lên hành vi đóng góp tri thức, hành vi
thu nhận tri thức và xây dựng cộng đồng giữa các thành viên trong cộng
đồng sức khỏe trực tuyến ở TP.HCM.
Về mặt thực tiễn:
 Nghiên cứu này có thể làm tài liệu tham khảo về phương pháp nghiên cứu
không những cho ngành quản trị kinh doanh, quản lý tri thức nói riêng mà
còn cho các ngành y dược, khoa học xã hội.


×