Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

chuyên đề thực tập khoa đầu tư tại công ty TNHH DACO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.44 KB, 107 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA ĐẦU TƯ
------

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐẤU
THẦU TẠI CÔNG TY TNHH DACO

Họ và tên sinh viên

: ĐÀO THỊ THU

MSV

: 11133756

Lớp

: Kinh tế đầu tư 55C

Giáo viên hướng dẫn

: PGS.TS TỪ QUANG PHƯƠNG

HÀ NỘI, 5/2017



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

LỜI CAM ĐOAN
Chuyên đề thực tập “Một số giải pháp hoàn thiện công tác đấu thầu tại Công ty
TNHH DACO” là kết quả quá trình nghiên cứu nghiêm túc của bản thân em sau
thời gian thực tập tại Công ty, dưới sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của giảng viên
hướng dẫn – PGS.TS Từ Quang Phương cùng sự góp ý quý báu của các anh chị
trong Công ty TNHH DACO.
Em cam đoan đây là sản phẩm do chính bản thân em viết ra, các số liệu nghiên
cứu trong chuyên đề là trung thực và không sao chép bất cứ chuyên đề, tài liệu nào
cùng đề tài.
Những lời cam đoan trên là đúng sự thật, nếu có bất cứ sai sót gì em xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm.

TÁC GIẢ CHUYÊN ĐỀ
Đào Thị Thu

SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô của Trường Đại học Kinh Tế Quốc

Dân, Thầy Cô giáo Khoa Đầu tư đã trang bị cho em những kiến thức hữu ích trong
suốt bốn năm để có thể hoàn thành được chuyên đề thực tập.
Em xin cảm ơn Giảng viên PGS. TS Từ Quang Phương đã tận tình hướng dẫn
cho em hoàn thành chuyên đề này. Trong quá trình hướng dẫn, Thầy đã đóng góp
nhiều ý kiến hữu ích và cho em học hỏi rất nhiều kiến thức, phương pháp nghiên
cứu khoa học bổ ích.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các anh chị ở Công ty TNHH DACO,
đặc biệt em xin chân thành cảm ơn chị Phạm Thị Hồng Thúy – Trưởng phòng kinh
doanh và anh Phan Mạnh Hùng đã trực tiếp hướng dẫn, tạo điều kiện cho em được
tiếp xúc thực tế, được học hỏi nhiều điều mới mẻ cũng như tạo điều kiện thuận lợi,
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

MỤC LỤ

....................................................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DACO..................................1
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DACO..................................................1

1.1.1 Thông tin chung.........................................................................................1
1.1.2 Quá trình hình thành phát triển của Công ty TNHH DACO......................1
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TỪNG PHÒNG
BAN....................................................................................................................... 2
1.2.1 Cơ cấu tổ chức...........................................................................................2
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.................................................3
1.2.3 Mối quan hệ giữa các phòng ban...............................................................5
1.3 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH DACO...........................6
1.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH DACO.............................6
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU CỦA CÔNG
TY TNHH DACO GIAI ĐOẠN 2013-2016............................................................9
2.1 ĐẶC ĐIỂM CÁC GÓI THẦU MÀ CÔNG TY THAM DỰ............................9
2.1.1 Lĩnh vực thực hiện gói thầu.......................................................................9
2.1.2 Quy mô và nguồn vốn của các gói thầu.....................................................9
2.1.3 Thời gian và địa điểm thực hiện gói thầu.................................................10
2.1.4 Hình thức và phương thức đấu thầu.........................................................11
2.2 NĂNG LỰC THAM DỰ THẦU CỦA CÔNG TY........................................13
2.2.1 Năng lực tài chính của Công ty................................................................13
2.2.2 Năng lực nhân sự....................................................................................17
2.2.3 Năng lực máy móc thiết bị......................................................................21
SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

2.2.4 Kinh nghiệm và uy tín của Công ty.........................................................24

2.3 QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY
TNHH DACO......................................................................................................27
2.3.1 Thu thập thông tin....................................................................................27
2.3.2 Xem xét hồ sơ mời thầu............................................................................31
2.3.3 Ra quyết định dự thầu..............................................................................33
2.3.4 Lập hồ sơ dự thầu....................................................................................34
2.3.5 Hoàn thiện và nộp hồ sơ dự thầu.............................................................52
2.3.6

Hoàn thiện và ký kết hợp đồng..............................................................53

2.3.7

Thực hiện hợp đồng.............................................................................53

2.4 VÍ DỤ MINH HỌA CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU CỦA CÔNG TY.......54
2.4.1 Gói thầu thắng.........................................................................................54
2.4.1.1 Tìm hiểu và nghiên cứu thông tin gói thầu.................................................54
2.4.1.2 Lập hồ sơ dự thầu........................................................................................55
2.4.1.3 Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia buổi mở thầu..............................................66
2.4.1.4 Thương thảo và ký kết hợp đồng.................................................................67
2.4.1.5 Nhận xét của sinh viên................................................................................67
2.4.2 Gói thầu thua...........................................................................................69
2.4.2.1 Tìm hiểu và nghiên cứu thông tin gói thầu.................................................69
2.4.2.2 Lập hồ sơ dự thầu........................................................................................70
2.4.2.3 Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia buổi mở thầu..............................................71
2.5 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU TẠI CÔNG TY......................71
2.5.1 Kết quả đạt được......................................................................................71
2.5.2 Những hạn chế, nguyên nhân...................................................................74
2.5.2.1 Hạn chế.......................................................................................................74

2.5.2.2 Nguyên nhân tồn tại....................................................................................75
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THAM DỰ
THẦU TẠI CÔNG TY TNHH DACO.................................................................78
3.1 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM 2020.......78
3.1.1 Phương hướng nhiệm vụ chung đến năm 2020........................................78

SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

3.1.2 Định hướng trong hoạt động đấu thầu của Công ty TNHH DACO đến
năm 2020..........................................................................................................79
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU TẠI CÔNG
TY TNHH DACO................................................................................................80
3.2.1 Khắc phục ảnh hưởng từ yếu tố khách quan............................................80
3.2.2 Giải pháp về công tác thu thập, xử lý thông tin mời thầu........................82
3.2.3 Giải pháp về điều chỉnh giá dự thầu........................................................83
3.2.4 Giải pháp về hoạt động Marketing đấu thầu............................................84
3.2.5 Giải pháp nâng cao năng lực nguồn nhân lực.........................................85
3.2.6 Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty................................86
3.2.7 Giải pháp về lập hồ sơ dự thầu................................................................88
3.3

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC..............................89


3.3.1 Thống nhất, đồng bộ hóa các quy chế, chính sách trong hoạt động đầu
thầu................................................................................................................... 89
3.3.2 Xây dựng trung tâm dữ liệu cung cấp của doanh nghiệp thông tin liên
quan đến xây dựng, đấu thầu............................................................................89
3.3.3 Cập nhật giá cả thị trường để đưa ra định mức phù hợp.........................90
3.3.4 Tăng cường cơ chế quản lý, giám sát, xử phạt nghiêm minh các hành vi
tiêu cực trong các hoạt động đấu thầu..............................................................90
3.3.5 Xây dựng quy định chặt chẽ về thanh quyết toán vốn công trình nhằm bảo
vệ lợi ích nhà thầu............................................................................................91
KẾT LUẬN............................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................93

SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BGĐ
BMT
CBCNV
CP
HSDT
HSMT
LN

NSNN
PCCC
TC – KT
TGĐ
TMCP
TNHH
TP
TSCĐ
HĐQT

NVL
CĐT

SV: Đào Thị Thu

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:

Ban giám đốc
Bên mời thầu
Cán bộ công nhân viên
Cổ phần
Hồ sơ dự thầu
Hồ sơ mời thầu
Lợi nhuận
Ngân sách nhà nước
Phòng cháy chữa cháy
Tài chính – Kế toán
Tổng giám đốc
Thương mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Tài sản cố định
Hội đồng quản trị

: Nguyên v ật li ệu
: CĐT

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

DANH MỤC BẢNG

Bảng: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty DACO...............................
Bảng: Bảng cân đối nguồn vốn của công ty TNHH DACO giai đoạn 2013-2016...
Bảng: Tỷ lệ phần trăm nguồn vốn giai đoạn 2013-2016:.............................................
Bảng: Bảng doanh thu của công ty TNHH DACO giai đoạn 2013-2016:...................
Bảng: Bảng tóm tắt số liệu tài chính trong 3 năm gần đây của Công ty TNHH
DACO......................................................................................................................................................
Bảng cung cấp và lắp đặt hệ thống loa báo hiệu tại bệnh viện Nhiệt đới
Trung Ương năm 2013...................................................................................................................
Bảng: Nguồn nhân lực của công ty...........................................................................................
Bảng: Các máy móc, thiết bị thi công chủ yếu.....................................................................
Bảng: Danh sách một số hợp đồng tiêu biểu đã và đang thực hiện...........................
Bảng: Kế hoạch phân công công việc......................................................................................
Bảng: Các chỉ tiêu trình bày trong Biểu tổng hợp giá chào.............................................
Bảng: Các chỉ tiêu trình bày trong Bảng chi tiết giá chào hàng của h ạng mục......
Bảng: Các chỉ tiêu trình bày trong Bảng phân tích đơn giá đề xuất...........................
Bảng: Các chỉ tiêu trình bày trong Bảng kê khai năng lực tài chính của nhà
thầu:.......................................................................................................................................................
Bảng: tổng số năm kinh nghiệm trong chế tạo đèn cho thiết bi nâng......................
Bảng: Mẫu Danh mục các dự án đã và đang thi công........................................................
Bảng: Mẫu Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện...................................................
Bảng: Phân tích đơn giá đề xuất phần lắp đặt đèn LED nhà xưởng 100W dự án
thi công xây dựng và lắp đặt hệ thống đèn nhà xưởng Công ty cổ phần phụ
tùng máy số 1.....................................................................................................................................
Bảng: Dự kiến bố trí nhân công thi công................................................................................
Bảng: Danh sách cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trình.........................
Bảng: Bảng tổng hợp chào giá gói thầu: “Cung cấp vật tư thiết bị và l ắp đặt hệ
thống cơ điện”...................................................................................................................................
Bảng: Bảng giá các biết bị được lắp đặt................................................................................
Bảng: So sánh điểm chấm thầu với một số nhà thầu......................................................
Bảng: Bảng tổng hợp chào giá gói thầu: “Cung cấp máy phát đi ện dự phòng”


SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

Bảng: Kết quả tham dự thầu của Công ty TNHH DACO 2013-2016...........................

SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

LỜI MỞ ĐẦU
Ở nước ta hiện nay, hoạt động đấu thầu đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều ngành
nghề, nhiều lĩnh vực khác nhau và luôn được quan tâm, cải tiến để từng bước hoàn
thiện. Trong lĩnh vực lắp, đấu thầu được coi là phương thức hiệu quả và nhanh
chóng nhất giúp các Chủ đầu tư lựa chọn được nhà thầu đáp ứng tốt nhất yêu cầu
của mình để đạt được mục tiêu đề ra, đồng thời tạo nên một môi trường cạnh tranh
lành mạnh giữa các nhà thầu.
Với Công ty Cổ TNHH DACO, tham gia đấu thầu là một trong những hoạt
động chủ yếu nhất của Công ty. Thông qua công tác đấu thầu, Công ty có thể nhận

được những công trình, những gói thầu lớn mang lại nhiều giá trị cho Công ty, tạo
công ăn việc làm cho người lao động, khẳng định vị trí, nâng cao uy tín cũng như
khẳng định tên tuổi và thương hiệu của Công ty trong lĩnh vực xây lắp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác đấu thầu đối với sự tồn tại và phát
triển của Công ty, trong thời gian thực tập, em đã có dịp tìm hiểu về công tác tham
dự thầu của Công ty và hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình với đề
tài: “Một số giải pháp hoàn thiện công tác tham dự thầu tại Công ty TNHH DACO”
với mong muốn hiểu rõ hơn về thực trạng công tác tham dự thầu của Công ty trong
giai đoạn từ năm 2013 đến nay ( 05 tháng đầu năm 2017). Và từ những thực trạng
tìm hiểu, em mong muốn đóng góp thêm những giải pháp để giúp hoạt động tham
dự thầu hoàn thiện hơn nữa trong giai đoạn tới, giúp Công ty tạo ra một lợi thế cạnh
tranh mạnh mẽ, từ đó phát triển ổn định và hoạt động sản xuất kinh doanh thành
công trong những năm tiếp theo.
Nội dung chuyên đề thực tập ngoài phần mở đầu và kết luận thì được kết cấu từ
02 chương sau:
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DACO.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU CỦA CÔNG
TY TNHH DACO GIAI ĐOẠN 2013-3016.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THAM
DỰ THẦU TẠI CÔNG TY TNHH DACO.

SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

1


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DACO
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DACO
1.1.1 Thông tin chung
Tên công ty : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn DACO
Tên giao dịch quốc tế: DACO COMPANY LIMITED
Địa chỉ: Số nhà 146, Xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, Hà N ội
Điện thoại: 84-4 33115838
Mã số thuế: 0104029606
Vốn điều lê: 15.000.000.000 VNĐ
Email:
Website:
Giám đốc: Phan Mạnh Hùng
Ngày sinh: 06-07-1978
1.1.2 Quá trình hình thành phát triển của Công ty TNHH DACO
Công ty TNHH DACO được hình thành năm 2009. Trải qua 7 năm hình
thành và phát triển, DACO đã gặt hái được những thành công và kh ẳng đ ịnh
được vị thế to lớn trên thị trường Việt Nam. DACO hiện nay là Công ty hàng
đầu trong lĩnh vực cung cấp và lắp đặt các thiết bị đèn, loa, còi báo hi ệu cho
các dự án xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường,...
Năm 2009 DACO được thành lập và đặt tại Liền kề 9- VT19- Khu đô thị
Xa La- Hà Nội. Sau một thời gian dài hoạt động, phát tri ển năm 2015 Công ty
đã chuyển tới số nhà 146, Xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, Hà Nội.
DACO không chỉ cung cấp và l ắp đặt s ố l ượng đáng k ể các thi ết b ị đèn,
loa,còi báo hiệu cho các nhà máy, xí nghiệp l ớn như Công ty Samsung, nhà máy
SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

2

lọc dầu Dung Quất, nhà máy Fomasa,... mà còn là nhà cung cấp và l ắp đ ặt thi ết
bị cho các dự án quan trọng quốc gia trong việc cảnh báo nguy hi ểm, báo hi ệu
tình trạng hoạt động của máy,... DACO thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội
thảo với sự tham gia của các Công ty, nhà sản xuất, giáo sư, chuyên gia nổi
tiếng trên thế giới và tại Việt Nam giới thiệu những dòng sản phẩm m ới, kỹ
thuật mới, tiên tiến ứng dụng ở hầu hết các nước phát triển thên thế giới, đưa
nước ta tiến gần hơn tới quá trình hội nhập, đảm bảo nâng cao hiệu qu ả công
việc.
Bên cạnh quá trình phát triển kinh doanh, DACO luôn chú tr ọng phát
triển đội ngũ nhân sự, đặc biệt là đội ngũ tư vấn và đội ngũ kỹ thu ật viên
chuyên nghiệp, nhằm tư vấn, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ tốt nh ất t ới khách
hàng.
Qua quá trình hình thành và phát tri ển, DACO th ấu hi ểu yêu c ầu c ủa
ngành kỹ thuật Việt Nam trong giai đoạn hiện tại và tương lai từ đó l ựa ch ọn,
tư vấn, đưa ra các giải pháp phù hợp với từng nhà máy,loại máy móc, môi
trường hoạt động, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TỪNG PHÒNG BAN
1.2.1 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Công ty được bố trí như sơ đồ sau:
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH DACO

Ban Giám
đốc

P. xưởng kết

cấu thép

P. tổ chức an
toàn lao động

P. Kế toán

P. xưởng gia
công cơ khí

P. xưởng cơ
điện

P. xưởng đúc và nhiệt
luyện

SV: Đào Thị Thu

P. xưởng lắp ráp

P. Kỹ thuật &
giao hàng
Trung tâm lắp
đặt
Trung tâm
bảo hành

P. Bán hàng
& Marketing
Bộ phận bán

hàng

P.Dự án

P. xuất nhập
khẩu

Kho hàng 1

Trợ lý bán
Kho hàng 2
hàng MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

3

Nguồn: Hồ sơ năng lực và kinh nghiệm của Công ty.
Đội ngũ quản lý Công ty: Với trình độ trên đại học, đội ngũ quản lý bao
gồm những chuyên gia có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực kinh doanh các
thiết bị đèn, loa, còi công nghiệp. Đội ngũ quản lý đã tr ải qua các khoá t ập
huấn dài ngày ở nước ngoài, tham gia làm việc với các chuyên gia n ước ngoài,
là những người có tầm nhìn, chiến lược và kế hoạch kinh doanh riêng bi ệt và
hiệu quả.
Đội ngũ nhân viên tại Công ty: Tổng số nhân sự trên 300 người v ới s ố
người tốt nghiệp đại học chính quy và trên đại học chi ếm tới 70% tại các
ngành Kỹ thuật, Giao thông vận tải, Kinh tế, Điện - Đi ện tử, C ơ khí và T ự đ ộng
hóa. Đặc biệt, hàng năm Công ty liên tục tổ chức các khóa đào tạo trong và

ngoài nước để nâng cao trình độ, nắm bắt công nghệ, thích ứng nhanh chóng
với sự thay đổi của thị trường hiện nay.
Đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên tại Việt Nam: h ơn 60 kỹ s ư và kỹ thu ật viên đã
qua đào tạo bởi chính hãng ở Nhật, Hàn Quốc… đều có chứng nh ận của nhà
sản xuất, có điều kiện làm việc cùng các kỹ sư người nước ngoài trong nhi ều
dự án lớn. Khi trường hợp cần thiết, kỹ sư của nhà sản xuất sẽ có m ặt tại
Việt Nam để hỗ trợ về mặt kỹ thuật cùng Công ty hỗ trợ xử lý các s ự cố xảy
ra, đưa ra các giải pháp một cách nhanh nhất
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
 Ban giám đốc:
Chịu trách nhiệm trước Công ty, trước pháp luật nhà nước về mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty . Phụ trách chung quản lý toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh, phương hướng hoạt động, ra quyết định các vấn
đề của Công ty cũng như đời sống vật chất, văn hóa, tinh th ần c ủa nhân viên
Công ty.
Các hoạt động cụ thể như:
SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

4

+ Công tác cán bộ lao động, tiền lương
+ Công tác kế toán tài chính, ti ền lương
+ Công tác kế hoạch vật tư tiêu thụ, mua sắm trang thi ết b ị, máy móc. . .
 Phòng hành chính nhân sự:

Tham mưu, giúp việc cho giám đốc Công ty và tổ chức th ực hi ện các vi ệc
trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo h ộ lao động,
chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân s ự
theo luật và quy chế Công ty.
Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong Công ty th ực hi ện nghiêm túc n ộ
quy, quy chế Công ty.
Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc Công ty.
Cung cấp số liệu cho việc điều hành s ản xuất kinh doanh, phân tích ho ạt
động kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch, công tác th ống kê và tính toán
hiệu quả sản xuất của Công ty.
Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động đ ối n ội,
đối ngoại, tổ chức hội nghị, công tác thi đua, tổ chức khen th ưởng, công tác
văn thư lưu trữ, quản trị hành chính giúp cho mọi hoạt đ ộng của Công ty
thông suốt...
 Phòng kế toán:
Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các ho ạt
động liên quan đến quản lý tài chính.
Xây dựng trình ban Giám đốc ban hành quy chế qu ản lý, qu ản lý tài
chính của Công ty, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế, đ ồng th ời xây
dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty phù h ợp v ới yêu
cầu sản xuất kinh doanh.
Đảm bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng v ốn, tài s ản c ủa Công
ty.
Phòng kế toán giúp Giám đốc thực hiện có hiệu quả vi ệc sử dụng v ốn
trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
 Phòng kỹ thuật – giao hàng:
SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

5

Thực hiện các công việc liện quan đến kỹ thuật như tư vấn cho khách
hàng về cách sử dụng, vận hành sản phẩm, đưa ra các gi ải pháp, b ảo trì, b ảo
dưỡng và bảo hành sản phẩm.
Giao hàng cho khách hàng.
 Phòng bán hàng – Marketing (Kinh doanh):
Chịu trách nhiệm về công tác tìm hi ểu thị trường, phương hướng s ản
xuất. Thực hiện chức năng cầu nối giữa Công ty và khách hàng của Công ty,
bán hàng và hỗ trợ khách hàng sau bán hàng.
Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, k ế hoạch
công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo m ục tiêu đ ề ra c ủa
ban giám đốc.
 Phòng dự án:
Thực hiện công tác thu thập tìm kiếm thông tin mời thầu, phân tích hồ s ơ
mời thầu, kết hợp với các phòng ban khác để lập một bộ hồ s ơ dự thầu.
 Phòng xuất nhập khẩu:
Thực hiện công tác xuất nhập khẩu hàng hóa, vận chuy ển hàng hóa nh ập
kho và quản lý kho hàng.
Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong việc thực hiện kinh doanh xu ất
nhập khẩu hàng hóa theo kế hoạch được giao.
Nghiên cứu tình hình về cung cầu, giá cả các sản phẩm trên th ị tr ường
trong và ngoài nước để xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh xuất nh ập
khẩu.

 Phòng kinh doanh
Thực hiện nghiên cứu tính khả thi của dự án, kết hợp v ới phòng dự án
thực hiện tham gia đấu thầu, xây dựng giá cả.
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tiền lương, kế hoạch
vốn hàng năm; Giúp Ban Tổng Giám đốc lãnh đạo, đi ều hành th ực hi ện k ế
hoạch sản xuất kinh doanh từng tháng, quý, năm.
SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

6

Xây dựng kế hoạch vốn để triển khai các dự án; Kế hoạch vay v ốn tại các
ngân hàng quý, năm. Theo dõi tài sản, giá trị tài sản thuộc sở hữu Công ty và
thế chấp tại các ngân hàng.
1.2.3 Mối quan hệ giữa các phòng ban
Các phòng ban có quan hệ mật thiết, hỗ tr ợ nhau trong công việc đ ể th ực
hiện chiến lược kinh doanh của Công ty.
Phòng kinh doanh sẽ trực tiếp làm việc với khách hàng, chốt đơn hàng, số
lượng và thời gian giao hàng. Phòng xuất nhập khẩu sẽ thực hi ện mua hàng
của nhà sản xuất. Phòng tài chính kế toán sẽ thực hiện thanh toán v ới nhà s ản
xuất và thu hồi công nợ với bên mua.
Với những đơn hàng có giá, phòng kinh doanh sẽ gặp bên mời th ầu đ ể
tiếp nhận hồ sơ mời thầu sau đó làm các báo giá cần thi ết rồi gửi cho phòng
dự án để làm hồ sơ dự thầu. Hai phòng kinh doanh và dự án khi đã th ống nhất
được báo giá cuối cùng, thì sẽ đưa cho phòng kế toán để làm b ảo đ ảm d ự

thầu. Phòng kỹ thuật cùng với phòng kinh doanh sẽ làm các thông s ố kỹ thu ật
để hoàn thành hồ sơ dự thầu. Sau đó, phòng kinh doanh sẽ đi dự thầu.
1.3 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH DACO


Cung cấp và xây lắp thiết bị đèn, loa, còi báo hiệu đi ện tự đi ện tự đ ộng

hóa cho các nhà máy, xí nghiệp, công trường, tòa nhà theo hình thức tr ọn gói từ
các nguồn vốn khác nhau.


Cung cấp và xây lắp thiết bị cho các dự án quốc gia, các d ự án của các t ổ

chức phi chính phủ, các dự án quốc tế.


Cung cấp thiết bị thường xuyên thông qua hệ thống phân phối bán lẻ và

các Công ty đối tác trên toàn quốc.
1.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH DACO
Công ty TNHH DACO tham gia hoạt động kinh doanh từ năm 2009 đ ến
nay đã gặt hái được những thành công và có vị trí nhất định trong lĩnh vực
cung cấp và lắp đặt đèn, loa, còi báo hiệu ở Việt Nam. Đi ều đó th ể hi ện r ất rõ
trong các báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty.
SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

7

Bảng: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty DACO
Đơn vị: Triệu đồng
St

Chỉ tiêu

2013

2014

2015

2016

t
1

Doanh thu bán hàng và cung cấp 10788.
dịch vụ

9

2

Các khoản giảm trừ doanh thu


0

3

Doanh thu thuần về bán hàng và
cung

cấp

dịch

vụ

3 = 1 -2
4
5

Giá vốn hàng bán

10788.
9

11644
0
11644

16336.
9

25593.2


0

0

16336.

25593.

9

2

13091.

21657.

5

2

8603.5

8479

vụ 2185.4

3165

3245.4


3936

Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung

cấp

dịch

5 = 3 -4
6

Doanh thu hoạt động tài chính

204

266

384

436

7

Chi phí tài chính

479

529


589

602

Trong đó: Chi phí lãi vay

355

405

439

463

8

Chi phí quản lí kinh doanh

1293

2246

2320

2628

9

Lợi nhuận thuần từ hoạt động 617.4


656

720.4

1142

kinh

SV: Đào Thị Thu

doanh

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

8

9= 5+6-7-8

10 Thu nhập khác

59

63

74


50

11 Chi phí khác

16

19

27

26

43

44

47

24

660.4

700

767.4

1166

165.1


175

191.85

291.5

495.3

525

575.55

874.5

12 Lợi

nhuận

khác

12= 10-11
1

Lợi

nhuận

3


13= 9+12

trước

thuế

14 Thuế thu nhập doanh nghiệp
1

Lợi

nhuận

5

15= 13-14

sau

thuế
Nguồn: Phòng kế toán của Công ty DACO

Qua bảng trên ta thấy rằng lợi nhuận của Công ty có xu h ướng tăng d ần
qua từng năm. Năm 2013 là năm công ty có lợi nhuận thấp nhất đ ạt 10788.9
triệu đồng và năm 2016 là năm mà Công ty đạt được doanh thu cao nhất đạt
25593.2 triệu đồng. Thu được kết quả như vậy là do tình hình kinh doanh của
công ty ngày càng khởi sắc, số dự án trúng thầu ngày càng tăng, quy mô ngày
càng mở rộng, đội ngũ cán bộ nhân viên ngày càng chất lượng.
Kết quả kinh doanh trên hoàn toàn phù h ợp v ới tình hình đ ầu t ư các d ự
án của Công ty.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm: doanh thu từ việc bán thi ết
bị đèn, loa cho nhà máy, xí nghiệp, công trường, doanh thu từ việc cung c ấp
hàng hóa khi trúng thầu, và doanh thu từ việc cung cấp các dịch vụ nh ư bảo
hành, bảo dưỡng, bảo trì và tư vấn.
Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong việc tạo ra doanh thu cho Công ty là việc
cung cấp đèn, loa khi trúng thầu cho các nhà máy, xí nghi ệp trong n ước. Ph ần
lớn nhân lực trong Công ty tham gia tiến hành lập hồ sơ dự thầu, một bộ phận
tham gia bảo dưỡng, theo dõi số lượng và chất lượng của hàng hóa trong kho,
một bộ phận khác sẽ tìm kiếm nguồn cung cấp và khách hàng. Đội ngũ nhân
SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

9

lực trong Công ty được đào tạo bài bản, có trình độ chuyên môn cao và đ ạo
đức nghề nghiệp tốt, phối hợp nhịp nhàng, đoàn kết cùng nhau thực hi ện mục
tiêu chung của Công ty.

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU CỦA CÔNG TY
TNHH DACO GIAI ĐOẠN 2013-2016.
2.1 ĐẶC ĐIỂM CÁC GÓI THẦU MÀ CÔNG TY THAM DỰ
2.1.1 Lĩnh vực thực hiện gói thầu
Được thành lập từ năm 2009, với hơn 8 năm hoạt đ ộng trong lĩnh v ực xây
lắp thiết bị cảnh báo, Công ty ngày càng khằng định được uy tín của mình trên
thị trường trong lĩnh vực này. Với nỗ lực và chiến lược đúng đắn, Công ty đã

tìm kiếm được những gói thầu góp phần nâng cao doanh thu và l ợi nhu ận của
Công ty, giúp Công ty đứng vững trên thị trường.
Về tính chất: Những gói thầu mà Công ty tham dự là các gói th ầu xây
lắp, gói thầu cung cấp hàng hóa và các gói th ầu h ỗn h ợp cung c ấp và xây l ắp
hệ thống báo hiệu. Các gói thầu chủ yếu thuộc lĩnh vực dân dụng, công trình
công nghiệp, giao thông, hàng hải.
Xây lắp là những công việc liên quan đến xây dựng và l ắp đặt các công
trình, hạng mục công trình. Trong dự án đầu tư, việc th ực hi ện các gói th ầu
xây lắp có thể ở cả 2 giai đoạn: thực hiện đầu tư và vận hành kết qu ả đầu tư,
điều này phụ thuộc vào việc dự án đầu tư mang tính chất huy động toàn ph ần
hay bộ phận. Số lượng gói thầu xây lắp trong dự án đầu tư phụ thuộc vào tính
chất và quy mô của dự án.
Gói thầu mà Công ty tham dực chủ yếu ở giai đoạn thực hiện dự án, khi
mà những ý tưởng đầu tư được thể hiện trong báo cáo nghiên cứu kh ả thi sẽ
SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

10

được trở thành hiện thực. Tuy nhiên khi sang đến giai đoạn vận hành k ết qu ả
đầu tư có nhu cầu sửa chữa nâng cấp thì đấu thầu xây lắp vẫn xuất hiện.
Công ty thường làm việc tại một địa điểm cố định trong hồ sơ mời thầu.
Công ty thường cần có nguồn tài chính lớn, vì đặc điểm của gói thầu xây
lắp là nhà thầu thường thực hiện trước một phần công việc bằng vốn của
mình, số tiền này dùng để mua máy móc thiết bị, nguyên vật liệu để lắp đặt.

2.1.2 Quy mô và nguồn vốn của các gói thầu
Về quy mô
Số lượng, quy mô và giá trị của các gói thầu mà Công ty tham dự ngày càng
tăng lên. Tính từ năm 2014 đến 09 tháng đầu năm 2016, quy mô các gói th ầu
Công ty tham gia khá lớn, có những gói thầu có giá tr ị lớn như gói th ầu: “Cung
cấp và lắp đặt hệ thống đèn báo hiệu toàn bộ Khu A” c ủa d ự án: “Khu nhà ở Văn phòng - Dịch vụ, 136 Hồ Tùng Mậu, Quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà N ội” vào
tháng 10/2015, Chủ đầu tư là Công ty TNHH Thương mại - Quảng cáo - Xây
dựng - Địa ốc Việt Hân với giá trị hợp đồng lên tới 667.145.932 VNĐ
Về nguồn vốn
Các gói thầu Công ty tham gia chủ yếu sử dụng nguồn v ốn của Chủ đầu
tư là các Công ty, doanh nghiệp tư nhân.
Đối với các gói thầu sử dụng nguồn vốn tư nhân thì công tác đ ầu th ầu
không bắt buộc phải tuân thủ theo Luật Đấu thầu. Trong tr ường h ợp này, các
nhà thầu tuân thủ theo các quy chế đấu thầu riêng của Chủ đầu tư
Tuy nhiên, một số Chủ đầu tư vẫn áp dụng quy định, quy trình của Luật
Đấu thầu vào trong quá trình tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu. Nhi ều
doanh nghiệp còn mong muốn thông báo mời thầu của họ được đăng tải trên
Báo Đấu thầu, dù tất cả các gói thầu này không liên quan đ ến ngu ồn v ốn Nhà
nước. Việc áp dụng Luật Đấu thầu góp phần rất lớn vào việc l ựa ch ọn nhà
thầu thực hiện dự án một cách hiệu quả và cạnh tranh nhất. Các doanh
nghiệp có thể áp dụng hoàn toàn quy định của Luật Đấu th ầu ho ặc cũng có
thể trên cơ sở Luật Đấu thầu để xây dựng những quy chế đấu th ầu riêng c ủa
mình.
Với gói thầu Công ty tham gia có Chủ đầu tư là doanh nghi ệp Nhà nước
hay sử dụng nguồn vốn Nhà nước thì Công ty phải tuân thủ Luật Đấu th ầu
SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

11

hiện hành. Ví dụ gói thầu: “Cung cấp và lắp đặt hệ th ống phòng cháy ch ữa
cháy” cho dự án: “Xây dựng dựng Trung tâm H ội nghị Qu ốc Gia Mỹ Đình” v ới
Chủ đầu tư là Cục Viễn thông tổ chức vào tháng 7/2016, sử dụng ngu ốn v ốn
Nhà nước nên khi Công ty tham gia, Công ty phải tuân th ủ Lu ật Đ ấu th ầu năm
2013.
2.1.3 Thời gian và địa điểm thực hiện gói thầu
Về thời gian
Thời gian thực hiện dự án diễn ra vào tất cả các tháng trong 1 năm, ph ụ thu ộc
vào điều khoản của từng gói thầu. Nhưng nhìn chung các dự án thường di ễn
ra nhiều và thời điểm cuối năm, do là dự án xây dựng, công v ệc lắp đặt h ệ
thống báo hiện nằm trong giai đoạn hoàn thi ện dự án. Chính vì v ậy, Công ty
tập trung chuẩn bị tham gia dự thầu vào giữa năm và cu ối năm sẽ đi th ực hi ện
dự án.
Về địa điểm
Các gói thầu mà Công ty thực hiện chủ yếu trên và xung quanh đ ịa bàn Thành
phố Hà Nội, do mọi nguồn lực của công ty đều nằm trên địa bàn Thành ph ố,
hơm nữa các dự án đang trong quá trình xây dựng và hoàn thi ện cũng n ằm
trên và xung quanh khu vực hà Nội.
Cụ thể trong 3 năm vừa qua Công ty đã thực hiện dự án cung cấp và l ắp đặt
hệ thống báo hiệu trong 3 nhà máy tại Khu công nghi ệp Sam Sung- B ắc Ninh.
Điều này đã thể hiện Công ty đã có uy tín trong và ngoài n ước, tạo được v ị trí
lớn trong thị thường trong nước.
2.1.4 Hình thức và phương thức đấu thầu
Hình thức tham dự thầu:
Trong những năm qua, Công ty TNHH DACO tham gia đấu thầu chủ yếu theo

hình thức là cạnh tranh rộng rãi trong nước không qua s ơ tuy ển. Những công
trình mà Công ty đã ký hợp đồng, phần lớn trên dưới 1 tỷ đồng.
Theo luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 thì có
6 hình thức đấu thầu như sau:
Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không han ch ế s ố lượng nhà
thầu, nhà đầu tư tham dự. Đây là hình thức lựa chọn được nhà th ầu t ốt nh ất
SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

12

mang tính cạnh tranh cao. Tuy nhiên, hình thức này cũng mang l ại nhi ều khó
khăn cho bên mời thầu khi phải quản lý số lượng lớn hồ s ơ, chi phí cho ho ạt
động tổ chức đấu thầu cũng kéo theo thời gian thực hi ện công tác t ổ ch ức
cũng dài. Đồng thời có thể xảy ra trường hợp nhà thầu liên kết v ới nhau đ ể
đẩy giá trúng thầu.
Đấu thầu hạn chế là hình thức chỉ có một số lượng nhà thầu nhất định
tham gia dự thầu ( ít nhất là ba nhà thầu), được áp dụng trong trường hợp gói
thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đ ặc thù mà ch ỉ có m ột
số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
Chỉ định thầu: là hình thức lựa chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu c ầu
của gói thầu để thương thảo và ký kết hợp đồng. Nhà thầu được lựa ch ọn có
những điều kiện nhất định mà những nhà thầu khác không đáp ứng được.
Mua sắm tực tiếp được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa
tương tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm thuộc dự án, dự toán mua

sắm khác.Khi thực hiện mua sắm trực tiếp, được mời nhà thầu trước đó đã
được lựa chọn thông qua đấu thầu để thực hiện gói thầu có nội dung tương
tự. Đơn giá đối với các nội dung thuộc gói thầu áp dụng mua s ắm tr ực ti ếp
không được vượt đơn giá của các nội dung tương ứng thuộc gói thầu tương tự
đã ký hợp đồng trước đó.
Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá tr ị tr ọng h ạn
mức theo quy định của chính phủ và thuộc một trong các trường hợp: Gói thầu
dịch vụ tư vấn thông dụng, đơn giản; Gói thầu mua s ắm hàng hóa thông d ụng,
sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương
đương nhau về chất lượng; Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thi ết
kế bản vẽ thi công được phê duyệt.
Tự thực hiện: Được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua
sắm trong tường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng l ực
kĩ thuật, tài chính, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
Phương thức đấu thầu:
Dựa vào cách thức bên mời thầu yêu cầu các nhà th ầu n ộp h ồ s ơ d ự th ầu,
có thể có các phương thức đấu thầu khác nhau như: một giai đo ạn m ột túi h ồ

SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

13

sơ, một giai đoạn hai túi hồ sơ, hai giai đoạn một túi hồ s ơ và hai giai đo ạn hai
túi hồ sơ.

Với phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, bên mời th ầu yêu c ầu các
nhà thầu nộp hai đề xuất trong cùng một túi hồ sơ được niêm phong. Tại th ời
điểm mở thầu, bên mời thầu thông báo nhiều điều kiện tham gia dự th ầu c ủa
từng nhà thầu, trong đó có thông tin về giá dự thầu.
Khác với phương thức trên, khi áp dụng phương thức một giai đoạn hai
túi hồ sơ thì các nhà thầu niêm phong từng đề xuất vào từng tui h ồ s ơ riêng
biệt và có thể nộp cùng một thời điểm. Khi mở thầu thì bên m ời th ầu không
thông báo thông tin về đề xuất tài chính của các nhà th ầu hay chính là không
công khai giá dự thầu. Bên mời thầu sẽ đánh giá đề xuất kỹ thu ật tr ước, r ồi
mới đánh giá đề xuất tài chính của các nhà thầu có đề xuất kỹ thu ật phù h ợp
Khi thực hiện phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ thì trong giai
đoạn thứ nhất, các nhà thầu chỉ cần nộp đề xuất kỹ thuật tổng th ể và đ ề xu ất
tài chính sơ bộ. Nếu đạt được yêu cầu của bên mời thầu, các nhà th ầu ti ếp tục
nộp đề xuất kỹ thật và đề xuất tài chính cụ thể trong giai đoạn thứ hai.
Và với phương thức cuối cùng, tương tự phương thức hai giai đoạn một
túi hồ sơ, giai đoạn đầu nộp đề xuất sơ bộ và giai đoạn sau nộp đề xuất cụ
thể, nhưng khác là đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính được niêm phong
riêng biệt.
Do quy mô của Công ty chưa thực sự to, do đó các gói th ầu tham gia quy mô
vừa phải và yếu tố kỹ thuật không quá phức tạp nên ph ương th ức tham dự
thầu chính của Công ty là phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.
2.2 NĂNG LỰC THAM DỰ THẦU CỦA CÔNG TY
2.2.1 Năng lực tài chính của Công ty
Trước hết, chúng ta phải thừa nhận rằng năng l ực tài chính c ủa doanh
nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thắng thầu của doanh nghi ệp. Đối
với chủ đầu tư, khi xem xét, đánh giá năng l ực các nhà th ầu tham gia d ự th ầu
thì vấn đề vốn của nhà thầu sẽ được họ rất quan tâm. Đặc bi ệt là khả năng tài
chính và khả năng huy động các nguồn vốn được nhà thầu trình bày trong h ồ
sơ dự thầu khi tham gia tranh thầu.
SV: Đào Thị Thu


MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương

14

Vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn vô cùng quan trọng với mọi doanh
nghiệp, nguồn vốn này giúp Công ty tự chủ hơn về mặt tài chính và đảm bảo
tính độc lập, chủ động. Trong Công ty TNHH DACO, vốn chủ sở hữu được hình
thành từ vốn đầu tư của chủ sở hữu và lợi nhuận giữ lại chưa phân ph ối.
Trong đó, phần lớn là vốn đầu tư của chủ sở hữu, đây cũng là m ột ngu ồn v ốn
có giá trị lớn, rất quan trọng trong hoạt động đầu tư phát tri ển của Công ty, vì
nó giúp nâng cao khả năng tài chính cho Công ty và không xảy ra r ủi ro v ề m ặt
tín dụng mà không cần quan tâm đến các khoản lãi phải trả. Khi đi vay ngân
hàng, Công ty sẽ phải trả lãi và trả nợ gốc sau một th ời gian nhất định, cùng
với đó là các điều kiện cho vay vốn khá chặt chẽ, yêu cầu Công ty ph ải đ ảm
bảo khả năng trả nợ, thông dụng nhất là qua tài sản thế chấp. Và khi vay
nhiều vốn từ nguồn này, doanh nghiệp có thể sẽ gặp rủi ro về mặt tài chính
do sự gia tăng của hệ số nợ. Do vậy, Công ty càng cần h ạn ch ế các kho ản vay
tín dụng.
Năng lực tài chính của doanh nghiệp thường được các chủ đầu tư yêu
cầu kê khai số liệu tài chính trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo k ết qu ả ho ạt
động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần nhất.
-

Đánh giá về nguồn vốn của Công ty:


Bảng: Bảng cân đối nguồn vốn của Công ty TNHH DACO giai đo ạn 20132016.
Đơn vị: triệu đồng
Năm

2013

2014

2015

2016

1.Nợ phải trả

9864

5441

7500

11886

Nợ ngắn hạn

9864

5441

7500


11886

Nợ dài hạn

-

-

-

-

1840

1973

2549

2.Vốn chủ sở 2207
hữu

SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Từ Quang Phương
Vốn đầu tư của 1000


15

1000

1000

1000

840

973

549

7281

9473

14435

chủ sở hữu
Lợi nhuận giữ lại 207
chưa phân phối
3.Tổng

nguồn

vốn

12071


(Nguồn: phòng kế toán của Công ty)
Nguồn vốn của Công ty được hình thành từ 2 nguồn: vốn chủ s ở hữu và
nguồn vốn vay.
Trong giai đoạn 2013-2016, nguồn vốn của Công ty đều rất l ớn, bắt đầu
từ năm 2013 là 12071 triệu đồng, giảm mạnh ở năm 2014 là 7281 tri ệu đ ồng
và phục hồi dần đến năm 2016 là 14435 triệu đồng, lớn hơn của năm 2013.
Tổng nguồn vốn của Công ty năm 2014 đã giảm rất mạnh so v ới năm 2013
giảm 40% cho thấy tình hình hoạt động của Công ty đã đi xu ốn nghiêm tr ọng
nhưng ngay sau đó đã được cải thiện vào năm 2015 tăng 30% và tăng m ạnh
vào năm hơn 50%.
Trong Công ty TNHH DACO, quy mô nợ phải trả lớn hơn quy mô v ốn chủ
sở hữu và tăng dần qua các năm cho thấy Công ty có nhu c ầu m ở r ộng kinh
doanh và đầu tư dài hạn, mua sắm máy móc, trang thiết bị nhiều hơn.

Bảng: Tỷ lệ phần trăm nguồn vốn giai đoạn 2013-2016:
Đơn vị: %
Năm

2013

2014

2015

2016

Nợ phải trả

81.72


74.73

79.17

82.34

Vốn chủ sở hữu

18.28

25.27

20.83

17.66

Tổng nguồn vốn

100

100

100

100

Nguồn: Tính toán từ báo cáo tài chính của Công ty
Ta có thể thấy rõ nợ phải trả luôn chiếm tỷ lệ phần trăm lớn hơn, luôn
từ 74-84% so với tổng nguồn vốn trong Công ty và có xu hướng gia tăng, cho

SV: Đào Thị Thu

MSV: 11133756


×