Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

HÓA HỌC 12- CHƯƠNG 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.82 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 06.4.2009
Khối 12 – Nguyễn Thư Sinh (Quy Nhơn)
Tiết 63: CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
Bài: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Hiểu cách sử dụng một số thuốc thử phân tích.
- Hiểu được cách nhận biết một số cation: Na
+
, NH
4
+
, Ba
2+
, Al
3+
, Fe
2+
, Fe
3+
, Cu
2+
và anion NO
3

, SO
2
4

, Cl


, CO
2
3

.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét các hiện tượng hoá học.
3. Thái độ:
- Cẩn thận và nghiêm túc.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hoá chất, dụng cụ thí nghiệm:
* Dung dịch các muối: NaCl, KCl, BaCl
2
, NH
4
Cl, CrCl
3
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
2
, MgSO
4
, CuSO

4

* Dung dịch thuốc thử phân tích : NaOH, K
2
Cr
2
O
7
, KSCN, NH
3
, Na
2
HPO
4
, H
2
SO
4
loãng.
* Mảnh đồng kim loại.
- Sơ đồ phân tích một số nhóm ion.
- Ống nghiệm , giá ống nghiệm, kẹp gỗ.
2. Học sinh:
- Ôn lại tính chất hoá học của một số chất có liên quan đến bài học: các hợp chất của nhôm, muối amoni, hợp chất sắt (II), sắt (III), hợp chất crôm (III) . . .
- Cách viết và ý nghỉa của phương trình phản ứng hoá học ở dạng ion rút gọn.
III- PHƯƠNH PHÁP: - Diễn giảng + trực quan.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số tác phong, nhắc nhở nội quy và các an tòan khi tiến hành thí nghiệm.
2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra.
3. Giảng bài mới:

NỘI DUNG
THỜI
LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Hoạt động 1:
GV: Dựa vào tính chất nào để nhận biết các
ion trong dung dịch?
Hoạt động 2:
GV: Thuốc thử dùng để nhận biết ion


Na
+

HS: Ion mẫu thử + dung dịch thuốc thử tác dụng với mẫu
thử tạo một sản phẩm đặc trưng.
HS: Bằng cách thử màu ngọn lửa.
I. NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT ION
TRONG DUNG DỊCH
Ion mẫu thử + dung dịch thuốc thử tác dụng
với mẫu thử tạo một sản phẩm đặc trưng như : một
chất kết tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí.
II. NHẬN BIẾT CÁC CATION TRONG DUNG
DỊCH
1. Nhận biết cation Na
+
gì?
GV: Thuốc thử dùng để nhận biết ion



Na
+

gì?
GV: Có thể dùng thuốc thử gì để nhận biết các
ion Ba
2+
?
Nếu trong dung dịch Ba
2+

có lẫn ion Ca
2+
thì
nhận biết ion Ba
2+
bằng cách nào?
GV: Có thể dùng thuốc thử gì để nhận biết các
ion Al
3+
?
GV: Có thể dùng thuốc thử gì để nhận biết các
ion Fe
2+
?
GV: Có thể dùng thuốc thử gì để nhận biết các
ion Fe
3+
?
GV: Có thể dùng thuốc thử gì để nhận biết các

ion Cu
2+
?
GV: Cần nhắc học sinh lưu ý :Dung dịch các
ion trên đều có màu:
- Dung dịch của Fe
3+
có màu đỏ nâu.
- Dung dịch của Fe
2+
có màu xanh rất nhạt
- Dung dịch của Cu
2+
có màu xanh da trời
- Dung dịch của Ni
2+

có màu xanh lá cây
Vì vậy các dung dịch muối này đựng trong
các ống nghiệm riêng biệt thì chỉ cần dựa vào
màu sắc cũng có thể nhận biết được.
HS: Thuốc thử dùng để nhận biết ion NH
4
+

là dung dịch
kiềm.
HS: Dung d ịch H
2
SO

4
. →↓ (trắng).
HS:Thuốc thử : K
2
CrO
4
hoặc K
2
Cr
2
O
7
→↓ vàng tươi.
HS: Dung dịch kiềm dư.
HS: Dung dịch kiềm, hoặc dung dịch NH
3
.
HS: Dung dịch kiềm, hoặc dung dịch NH
3
.
HS: Dung dịch NH
3
.
Bằng cách thử màu ngọn lửa Na
+
cháy với ngọn lửa
màu vàng tươi.
2. Nhận biết ion NH
4
+


- Thuốc thử: Là dung dịch kiềm NaOH (hoặc KOH)
NH
4
+
+ OH


0
t
→
NH
3
↑ + H
2
O
- Dấu hiệu : khí mùi khai hoặc làm quỳ tím tẩm ướt
hóa xanh.
3. Nhận biết cation Ba
2+
- Thuốc thử: dung d ịch H
2
SO
4
.
- Hiện tư ợng: Có kết tủa trắng tạo thành
Ba
2+
+ SO
4

2–

0
t
→
BaSO
4
↓ (trắng)
4. Nhận biết cation Al
3+
- Thuốc thử: dung dịch kiềm dư.
- Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa keo trắng, sau đó
kết tủa bị hoà tan trở lại.
Al
3+
+ 3OH


0
t
→
Al(OH)
3
↓ keo trắng
Al(OH)
3
+ OH


0

t
→
[Al(OH)
4
]


5. Nhận biết cation Fe
2+
và Fe
3+
a) Nhận biết cation Fe
2+
- Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH), hoặc dung dịch
NH
3
.
- Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa màu trắng hơi xanh,
sau đó chuyển thành kết tủa màu vàng rồi cuối cùng
chuyển thành nâu đỏ.
Fe
2+
+ 2OH

→ Fe(OH)
2

4Fe(OH)
2
+ O

2
+ 2H
2
O → 4 Fe(OH)
3

b) Nhận biết cation Fe
3+
- Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH), hoặc dung dịch
NH
3
.
- Hiện tượng: Tạo thành kết tủa màu nâu đỏ.
Fe
3+
+ 3OH

→ Fe(OH)
3

a) Nhận biết cation Cu
2+
- Thuốc thử: dung dịch NH
3
.
- Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa màu xanh, sau đó
kết tủa bị hoà tan trong dung dịch NH
3



tạo thành
dung dịch có màu xanh lam đậm.
Cu
2+
+ 2OH

→ Cu(OH)
2

Cu(OH)
2
+ 4NH
3
→ [Cu(NH
3
)
4
]
2+
+ 2OH

III. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG
Hoạt động 3:
GV: Có thể dùng thuốc thử gì để nhận biết các
ion NO
3

?
GV: Dùng thuốc thử gì để nhận biết các ion
SO

4
2–
?
GV:Nhận biết ion Cl

?
GV:Nhận biết ion CO
3
2–
?
HS: Dd H
2
SO
4
loãng, lá đồng.
HS: dd BaCl
2
/ môi trường axit loãng dư.
HS: dd AgNO
3
/HNO
3
loãng.
HS: dd axit mạnh như HCl, H
2
SO
4
loãng.
DUNG DỊCH
1. Nhận biết ion NO

3

:
- Thuốc thử : dd H
2
SO
4
loãng, lá đồng, dd chứa ion
NO
3

.
- Hiện tượng: dd có màu xanh, khí không màu hóa
nâu đỏ trong không khí.
3Cu + 2NO
3

+ 8H
+
→ 3Cu
2+
+ 2NO ↑ + 4H
2
O
2NO + O
2
→ 2NO
2
↑ ( màu nâu đỏ).
2. Nhận biết ion SO

4
2–
:
- Thuốc thử : dd BaCl
2
/ môi trường axit loãng dư
- Hiện tượng: kết tủa trắng.
Ba
2+
+ SO
4
2–
→ BaSO
4

3. Nhận biết anion Cl

:
- Thuốc thử: dd AgNO
3
/HNO
3
loãng.
- Hiện tượng: kết tủa trắng.
Ag
+
+ Cl

→ AgCl ↓ trắng
4. Nhận biết anion CO

3
2–
:
- Thuốc thử : dd axit mạnh như HCl, H
2
SO
4
loãng
- Hiện tượng : sủi bọt khí làm đục nước vôi dư.
CO
3
2–
+ 2H
+
→ CO
2
↑ + H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
CỦNG CỐ: - Bài tập 1,2,4 SGK.
DẶN DÒ: - Sự có mặt của nhiều ion trong dung dịch phụ thuộc vào sự có mặt của các ion khác. Chẳng hạn, dung dịch đã chứa ion NH

4
+

thì không thể có dư ion OH
-
;
trong môi trường axit các ion HCO
3
-
, CO
3
2-
, SO
3
2_
không thể tồn tại.
- Đa số các anion tồn tại trong dung dịch cùng với các cation kim loại kiềm, amoni trong môi trường axit.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×