Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

kĩ thuật điều chế viên bao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 71 trang )

KĨ THUẬT ĐIỀU CHẾ VIÊN BAO

DS. Lê Vĩnh Bảo


NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1.

Khái niệm về viên bao

2.

Kĩ thuật bao đường

3.

Kĩ thuật bao màng mỏng/bao phim

4.

Kĩ thuật bao dập


MỤC TIÊU
1. Nêu được mục đích bao viên.
2. Kể được các giai đoạn của qui trình bao đường. Nêu
được đặc điểm kĩ thuật trong sản xuất viên bao đường.

3. Nêu được nguyên nhân 1 số sự cố trong bao đường
4. Nêu được ưu, nhược điểm các thiết bị dùng trong bao
phim viên nén.


5. Chọn được các chất bao thích hợp để điều chế viên
bao bảo vệ, bao tan trong ruột.

6. Trình bày được các giai đoạn vận hành trong bào chế
bao viên bằng cách dập.


KHÁI NIỆM VIÊN BAO


Viên bao là dạng thuốc rắn, phân liều, tạo thành
bằng cách bao phủ những lớp tá dược thích hợp
lên bề mặt viên nén.

Viên
bao

Viên
nhân

(*) đôi khi trong lớp bao có thể chứa hoạt chất.

Lớp
bao


BAO VIÊN


Là công đoạn cuối cùng trong sản xuất thuốc viên,

thường là công đoạn bổ sung để nâng cao chất
lượng sản phẩm



Trong nhiều trường hợp, là công đoạn quyết định
chất lượng sản phẩm.
VD: viên bao tan trong ruột, phóng thích kéo dài


MỤC ĐÍCH BAO VIÊN


Bảo vệ dược chất



Che dấu mùi vị



Nhận dạng, phân biệt các chế phẩm



Cải thiện hình thức, cảm quan



Tăng độ bền cơ học viên




Tránh tương kỵ



Làm thay đổi sự phóng thích hoạt chất.


CÁC KỸ THUẬT BAO
1.

Bao đường

2.

Bao màng mỏng/bao phim

3.

Bao dập

4.

Một số kĩ thuật khác


BAO ĐƯỜNG


Viên bao đường xuất phát
từ việc dùng đường
saccharose hoặc siro đơn
để làm kẹo hay viên kẹo
bọc đường


BAO ĐƯỜNG



Viên nén trần

Viên bao đường


QUY TRÌNH BAO ĐƯỜNG
1.

Bao bảo vệ (bao cách ly)

dung dịch polymer, lớp mỏng
2.

Bao lót (bao nền)
siro + tá dược độn, nhiều lớp

3.

Bao nhẵn

siro/(siro + TiO2) ± chất màu (tạo màu nền)

4.

Bao màu
tá dược màu hòa tan/phân tán vào siro

5.

Bao bóng
sáp ong, sáp carnauba,..


THIẾT BỊ BAO ĐƯỜNG
1.

Nồi bao

2.

Hệ thống thông gió, điều hòa nhiệt và khử bụi

3.

Muỗng/gáo tưới dịch bao
Hệ thống phun dịch bao

4.

Tủ sấy


5.

Nồi đánh bóng


THIẾT BỊ BAO ĐƯỜNG


NGUYÊN LIỆU


Tá dược bảo vệ viên nhân: shellac, dầu thầu dầu,
DEP, PEG, Zein,..



Tá dược bao viên: Đường saccharose, maltitol,
xylitol,…



Tá dược tạo phim: gôm, gelatin, dẫn chất cellulose,..



Tá dược độn: CaCO3, talc, TiO2, kaolin..giúp cho lớp
bao cứng chắc.



NGUYÊN LIỆU


Tá dược chống dính: talc.



Tá dược làm bóng: sáp ong, paraffin, sáp
carnauba,..



Chất diện hoạt, gây thấm, màu, chất bảo quản.



Dung môi


CÁC LOẠI ĐƯỜNG
1. Đường saccarose: nguyên liệu chính trong SX viên
bao đường.

Siro đường 50-60 % phù hợp khi bao nguội.
Bị thủy phân thành đường nghịch chuyển dưới
điều kiện: nhiệt độ cao, pH acid, sự hiện diện ion
kim loại hóa trị 2, 3.


CÁC LOẠI ĐƯỜNG

2. Lactose: ít được dùng do độ tan kém
3. Maltitol: đường bán tổng hợp, dung dịch nồng độ
cao có độ nhớt thấp  phun được
4. Xylitol: tan rất tốt. Lớp bao giòn, có thể khắc phục
bằng cách thêm gôm arabic.


MỘT SỐ CÔNG THỨC TÁ DƯỢC BAO




Công thức dịch bao cách ly

Shellac

15 g

Methanol

4g

Diethylphtalat

1g

Công thức dịch bao nền
Gelatin

50 g


Gôm arabic

45 g

Siro đơn

1350 g

Nước

1000 g


MỘT SỐ CÔNG THỨC TÁ DƯỢC BAO




Công thức bột bao nền
Kaolin

2g

Dextrin

10 g

Calci carbonat


5g

Saccharose

12 g

Công thức dịch bao màu

Hỗn hợp bột bao nền

200 g

Siro đơn

100 g

Nước

500 g

Màu




BAO BẢO VỆ


Phun, tưới đều một dịch lỏng thường là dung dịch
chứa tá dược sơ nước, chống ẩm như zein, cánh

kiến đỏ shellac, gelatin,…



Độ dày mỏng của lớp bao này tùy vào thực tế, sao
cho đủ dày để có tác dụng chống dung môi thấm
vào nhân.


BAO LÓT
Bao dung dịch và rắc bột khô
Dịch bao nền được tưới vừa đủ thấm ướt bề mặt viên.

Sau đó rắc bột khô talc, CaCO3,.. với lượng phù hợp.
Lặp lại đến khi cạnh viên được che hết.
Đòi hỏi sự khéo léo
Bao hỗn dịch

Dịch bao nền + Tá dược độn  Hỗn dịch bao
Khối lượng viên tăng chậm hơn pp bao dung dịch


Nhiệt độ cao quá, đường

Siro

thủy phân  đường
nghịch chuyển, làm lớp
bao khó khô


Tránh
kết tinh
đường

Giảm
độ
nhớt


BAO NHẴN


Sửa chữa các khuyết tật trong quá trình bao lót.



Bao nhẵn bằng siro loãng, hoặc pha thêm TiO2 tạo
độ đục, thêm chất màu tạo màu nền



Kết thúc khi bề mặt viên không còn vết rỗ, lồi lõm


BAO MÀU
Khó thực
hiệnsản xuất  phối màu
Màu đặc trưng, rất riêng
của nhà
từ các màu cơ bản hơn bao bằng

hỗn dịch màu

Màu tan

Màu không tan

(dung dịch màu)

(hỗn dịch màu)

-Màu sáng đẹp nhưng dễ phai

-Màu bền, ổn định hơn

-Bao nhiều lớp, thời gian lâu

-Thời gian bao nhanh, ít lớp hơn

- Bao nhiều lớp màu từ nhạt đến

-Chỉ dùng 1 nồng độ màu

đậm dần

-Màu có tính acid


×