B GIÁO D C VÀ ÀO T OỘ Ụ Đ Ạ
TR NG I H CƯỜ ĐẠ Ọ DUY TÂN
KHOA I N T - VI N THÔNGĐ Ệ Ử Ễ
Môn:
 H TH NG VI N THÔNGỆ Ố Ễ
 tài:Đề
TÌM HI U K THU T I U CH QAMỂ Ĩ Ậ Đ Ề Ế
 
Đà Nẵng, tháng 2 năm 2010
• GHVD : NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH
• Lớp : K14TVT
• SVTH : Phan Minh Vĩnh An
 Trần Công Khánh
 Nguyễn Thanh Ái
 Đoàn Văn Quốc
Đà nẵng, tháng 3 năm 2011
LỜI MỞ ĐẦU
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
(MODULATION)
 
!  "#$ %&"'( )
%!*+!!  , ./01(0
2(! ! 2%!(3! ! 
!2! ! 4,5%0
6789
:5%4;!4<.1+!$./.1
=$./1<$.10,5%.10
&$*2%!,
:- <><'.1?.1@!A$
./,
B%<CDA1 "E+!$
./.1,B%F?G5H(I5H(JIK,L
. "  1(MN.="1FJIK,
I. iu ch QAM.
O, PQ!9
Phơng pháp điều chế M-QAM là phơng pháp nâng cao hiệu quả của một 
kênh truyền mà không cần tăng công suất phát hay tăng độ rộng băng 
thông.Việc điều chế hai thành phần đồng pha và pha vuông góc một cách độc 
lập với nhau cho ta một sơ đồ điều chế mới gọi là điều chế biên độ vuông góc 
(hay cầu phơng) M trạng thái (QAM, Quadrature Amplitude Modulation). 
Nh vậy, trong sơ đồ điều chế này sóng mang bị điều chế cả về biên độ lẫn 
pha. 
7, JIK9
 G5H(R!$!0<
0! /"! <$#,-1'(
 "; 1? R!$!%?
D!=!0FR2"'F
"'%!JIK&"'*,SFR1(
%!"PE"'T!,JIK%?
U0.1T,
V#@+!JIK(OW(mXJIK*0NP
!9
*Y&*Z7&
7
*7 &
7
*&
YY
O
Tttfb
T
E
tfa
T
E
tS
cici
=
 %(
E
0
 9U0+!%"'
a
i
 , b
i
9)1'D02A1 P."E
,[O(7\],
Dạng cơ sở của chùm tín hiệu M-QAM là dạng của hai tín hiệu ASK có L 
trạng thái. Nh vậy, tín hiệu S
i
(t) gồm hai thành phần sóng mang có pha vuông 
góc đợc điều chế bởi một tập tín hiệu rời rạc cho nên có tên là  Điều chế biên 
độ vuông góc .
B%?^S
i
(t))F_9
Tttfb
T
t
c.i
=
Y*7&
7
*&
O
Tttfa
T
t
c.i
=
Y*7&
7
*&
7
-2!?"E9
O`XJIK!%][W
Y
Ea
i
Y
Eb
i
( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( )( ) ( )
++++
++
++
=
O(O,,,a(aO(O
,,
,,
a(O,,,a(aa(O
O(O,,,O(aO(O
(
LLLLLL
LLLLLL
LLLLLL
ba
ii
( )
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
=
a(aa(Oa(Oa(a
O(aO(OO(OO(a
O(aO(OO(OO(a
a(aa(Oa(Oa(a
(
ii
ba
-R!$!. O`XJIK
BA+!O`XJIK
Chùm tín hiệu M-QAM
II. Sơ đồ điều chế và giải điều chế M-QAM
1. Bộ điều chế
Hoạt động của bộ điều chế 
• b^R&N*1?#RP^"&*"
c"[Od-" "RD(. %!"e0
!"1?#_.'3!"f0!
"1?#,-<g. ./
01h"6c[c"dW,
• B""#1?#7 ]&* .!
]F R!!$%,
• 5!<^!]!%!%!$
%0 i"! -]j& !.] !
j! .*.R!0KXJIK,
2. Bộ giải điều chế
Hoạt động của bộ giải điều chế 
• -0!'7R!$!(!%
0^7.k! !0 .!l"
! c]j&c.] !j! .*,m/
.k! !07,
• -!%0!@!"F@!1T(
n& ]XOn*?0<,
• 5!A!oP^0.!%.'h<0
!_""#   ?<$8o
P^!&o*,
III. Ứng dụng QAM:
Các loại điều chế QAM.
5 ]jpqqrs
Btu
5vbq-dq&J* 5v
bq-d5w5Kbj]
5v-cpmx
-tyq
O WJIK O 7 W
7 &JG5H* 7 W O`
a O`JIK a ` `W
W 7z` W { 7z`
m<CD("?R3! 
|, JIK(?3! 1/0".
. $$< E2!"6!()A
=<%?&8B. XJIK*, Từ trong viễn thông kỹ 
thuật số dữ liệu thường nhị phân, số lượng các điểm trong lưới điện 
thường là một sức mạnh của 2 (2, 4, 8 ). Kể từ khi QAM thường 
vuông, một số trong số này là hiếm các hình thức phổ biến nhất là 16-
QAM, 64-QAM, 128-QAM và 256-QAM. b61?
3! "D! (%??.1E".'o<g, -1
'(U0."=+!3! 1T}&"6
 $"6*(?E0N!
 %~"P~!}<(1T•o
"! F %"D! JIK%?|F
D1F ?JIK( U0'8%Q!
3! ,
m|(€0.! |/0"_
G5HX{01'(%F"=/?1?
JIK<?l<%0< E|!?^D
. )•qJ ^?RF,B1
|?<$3E"'! %(
"EE"^1/NE!!"'(F
•! ,
`WXJIK7z`JIKX/0i8. .1=
<CD8 ,Tại Hoa Kỳ, 64-QAM và 256-
QAM là các đề án điều chế uỷ quyền cho cáp kỹ thuật số (xem QAM 
tuner) theo tiêu chuẩn của SCTE trong tiêu chuẩn ANSI / SCTE 07 
năm 2000. Lưu ý rằng những người tiếp thị nhiều người sẽ tham 
khảo những lúc QAM-64 và QAM-256. Tại Anh, 16-QAM và 64-
QAM hiện đang được sử dụng cho truyền hình mặt đất kỹ thuật số 
(Freeview và Top Up TV) và 256-QAM được lên kế hoạch cho 
Freeview-HD.
t.1$0<?0.! 
@E@!#$/i83! JIK.1
),Một ví dụ là G.hn ITU-T tiêu chuẩn cho nối mạng thông qua hệ 
thống dây điện hiện tại nhà (cáp đồng trục, đường dây điện thoại và 
đường dây điện), trong đó sử dụng các chòm sao lên tới 4096-QAM 
(12 bit / biểu tượng). Một ví dụ khác là công nghệ VDSL2 cho cặp 
đồng xoắn, có chòm sao kích thước lên tới 32768 điểm,
KẾT LUẬN
• KXJIK. |FRK./0
AF FR7.?.1. <'"U
,
• Li8KXJIKhE0."U[  
bG5H